Giáo án Vật Lý lớp 12 - Trường THPT Quang Trung

Giáo án Vật Lý lớp 12 - Trường THPT Quang Trung

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.

- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.

- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.

2. Kĩ năng:

- Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động.

II. CHUẨN BỊ

1. Giáo viên:

- Một vài vài linh kiện điện tử trong đó có mạch dao đông (nếu có).

- Mạch dao động có L và C rất lớn (nếu có).

2. Học sinh:

- Xem bài trước ở nhà

 

doc 72 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1564Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật Lý lớp 12 - Trường THPT Quang Trung", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 20/12/2008
Tiết : 36
HỌC KỲ II
CHƯƠNG IV. DAO ĐỘNG VÀ 
THANG SÓNG ĐIỆN TỪ
BÀI 20. MẠCH DAO ĐỘNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Phát biểu được các định nghĩa về mạch dao động và dao động điện từ.
- Nêu được vai trò của tụ điện và cuộn cảm trong hoạt động của mạch LC.
- Viết được biểu thức của điện tích, cường độ dòng điện, chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động.
2. Kĩ năng: 
- Giải được các bài tập áp dụng công thức về chu kì và tần số của mạch dao động.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
C
L
x
+
-
q
- Một vài vài linh kiện điện tử trong đó có mạch dao đông (nếu có).
- Mạch dao động có L và C rất lớn (nếu có).
2. Học sinh: 
- Xem bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. ( 5 phút) Ổn định, vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra: Không
- Vào bài: Ngày nay việc thông tin liên lạc đóng vai trò to lớn và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống kĩ thuật. Do đâu mà nó phát triển, và hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Báo học sinh vắng
Hoạt động 2: ( 10 phút)Tìm hiểu mạch dao động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Cấu tạo mạch dao động?
- Nguyên tắc hoạt đông?
- Cách tạo ra hiệu điện thế xoay chiều hai bản tụ C?
- LC mắc nối tiếp
- Sự tích và phóng điện của tụ C
- Nối hai cực của tụ với mạch ngoài
I. Mạch dao động
1. Gồm một tụ điện mắc nối tiếp với một cuộn cảm thành mạch kín.
C
L
- Nếu r rất nhỏ (» 0): mạch dao động lí tưởng.
2. Hoạt động: tích điện cho tụ điện rồi cho nó phóng điện tạo ra một dòng điện xoay chiều trong mạch.
C
L
x
+
-
q
C
L
Y
3. Người ta sử dụng hiệu điện thế xoay chiều được tạo ra giữa hai bản của tụ điện bằng cách nối hai bản này với mạch ngoài.
Hoạt động 3. ( 20 phút)Tìm hiểu dao động điện từ tự do trong mạch dao động
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Vì tụ điện phóng điện qua lại trong mạch nhiều lần tạo ra dòng điện xoay chiều ® có nhận xét gì về sự tích điện trên một bản tụ điện? 
- Trình bày kết quả nghiên cứu sự biến thiên điện tích của một bản tụ nhất định.
- w là gì?
- Phương trình dòng điện trong mạch sẽ có dạng như thế nào?
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện ® phương trình q và i như thế nào?
- Từ phương trình của q và i ® có nhận xét gì về sự biến thiên của q và i.
- Cường độ điện trường E trong tụ điện tỉ lệ như thế nào với q?
- Cảm ứng từ B tỉ lệ như thế nào với i?
- Có nhận xét gì về và trong mạch dao động?
- Chu kì và tần số của dao động điện từ tự do trong mạch dao động gọi là chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động?
® Chúng được xác định như thế nào?
- Trên cùng một bản có sự tích điện sẽ thay đổi theo thời gian. 
- HS ghi nhận kết quả nghiên cứu.
- Tần số góc của dao động.
i = q’ = -q0wsin(wt + j)
® 
- Lúc t = 0 ® q = CU0 = q0 và i = 0
® q0 = q0cosj ® j = 0
- HS thảo luận và nêu các nhận xét.
- Tỉ lệ thuận.
- Chúng cũng biến thiên điều hoà, vì q và i biến thiên điều hoà.
- Từ 
® 
và 
II. Dao động điện từ tự do trong mạch dao động
1. Định luật biến thiên điện tích và cường độ dòng điện trong một mạch dao động lí tưởng
- Điện tích trên một bản:
q = q0cos(wt + j)
với 	
- Phương trình về dòng điện trong mạch:
với 	I0 = q0w
- Nếu chọn gốc thời gian là lúc tụ điện bắt đầu phóng điện
q = q0coswt
thì: 	
Vậy, điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện i trong mạch dao động biến thiên điều hoà theo thời gian; i sớm pha p/2 so với q.
2. Định nghĩa dao động điện từ
- Sự biến thiên điều hoà theo thời gian của điện tích q của một bản tụ điện và cường độ dòng điện (hoặc cường độ điện trường và cảm ứng từ ) trong mạch dao động được gọi là dao động điện từ tự do.
3. Chu kì và tần số dao động riêng của mạch dao động
- Chu kì dao động riêng
- Tần số dao động riêng
Hoạt động 4: ( 5 phút)Tìm hiểu năng lượng điện từ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Năng lượng bên trong tụ là năng lượng gi?
- Năng lượng bên trong cuộn cảm là năng lượng gì?
- Vậy năng lượng trong mạch LC là năng lượng gì?
- Năng lượng điện trường
- Năng lượng từ trường
- Năng lượng điện từ
III. Năng lượng điện từ
Là tổng năng lượng điện trường và năng lượng từ trường của mạch dao động LC
Hoạt động 5: ( 5 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bài tập sách giáo khoa
- Xem bài mới: Liên hệ điện & từ, thuyết Mắc-xoen
- Suy nghĩ trả lời
- Ghi nhận
Ngày 24/12/2008
Tiết : 37
Bài 21. ĐIỆN TỪ TRƯỜNG
I. MỤC TIÊU
- Nêu được định nghĩa về từ trường.
- Phân tích được một hiện tượng để thấy được mối liên quan giữa sự biến thiên theo thời gian của cảm ứng từ với điện trường xoáy và sự biến thiên của cường độ điện trường với từ trường.
- Nêu được hai điều khẳng định quan trọng của thuyết điện từ.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Làm lại thí nghiệm cảm ứng điện từ.
2. Học sinh: 
- Ôn tập về hiện tượng cảm ứng điện từ.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra: 
+ Định luạt biến thien diện tích và cường độ dòng điện trong mạch dao động?
+ Định nghĩa dao động điện từ tự do?
+ Chu kỳ, tần số dao động điện từ?
- Vào bài: trong mạch dao động tồn tại cả hai môi trường: Điện trường bên trong tụ, từ trường trong cuộn dây; chúng có mối liên quan thế nào?
- Báo học sinh vắng
- Trả lời
Hoạt động 2: ( 15 phút)Tìm hiểu mối liên hệ giữa điện trường và từ trường
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Phân tích thí nghiệm cảm ứng điện từ của Pha-ra-đây ® nội dung định luật cảm ứng từ?
- Sự xuất hiện dòng điện cảm ứng chứng tỏ điều gì?
- Nêu các đặc điểm của đường sức của một điện trường tĩnh điện và so sánh với đường sức của điện trường xoáy?
(- Khác: Các đường sức của điện trường xoáy là những đường cong kín.)
- Tại những điểm nằm ngoài vòng dây có điện trường nói trên không?
- Nếu không có vòng dây mà vẫn cho nam châm tiến lại gần O ® liệu xung quanh O có xuất hiện điện trường xoáy hay không?
- Vậy, vòng dây kín có vai trò gì hay không trong việc tạo ra điện trường xoáy?
- Ta đã biết, xung quanh một từ trường biến thiên có xuất hiện một điện trường xoáy ® điều ngược lại có xảy ra không. Xuất phát từ quan điểm “có sự đối xứng giữa điện và từ” Mác-xoen đã khẳng định là có.
- Xét mạch dao động lí tưởng đang hoạt động. Giả sử tại thời điểm t, q và i như hình vẽ ® cường độ dòng điện tức thời trong mạch?
C
L
+
-
q
i
- Mặc khác, q = CU = CEd
Do đó: ® Điều này cho phép ta đi đến nhận xét gì?
-
+
- Mỗi khi từ thông qua mạch kín biến thiên thì trong mạch kín xuất hiện dòng điện cảm ứng.
- Chứng tỏ tại mỗi điểm trong dây có một điện trường có cùng chiều với dòng điện. Đường sức của điện trường này nằm dọc theo dây, nó là một đường cong kín.
- Các đặc điểm:
a. Là những đường có hướng.
b. Là những đường cong không kín, đi ra ở điện tích (+) và kết thúc ở điện tích (-).
c. Các đường sức không cắt nhau 
d. Nơi E lớn ® đường sức mau
- Có, chỉ cần thay đổi vị trí vòng dây, hoặc làm các vòng dây kín nhỏ hơn hay to hơn
- Có, các kiểm chứng tương tự trên.
- Không có vai trò gì trong việc tạo ra điện trường xoáy.
- HS ghi nhận khẳng định của Mác-xoen.
- Cường độ dòng điện tức thời trong mạch:
- Dòng điện ở đây có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
I. Mối quan hệ giữa điện trường và từ trường
1. Từ trường biến thiên và điện trường xoáy
- Điện trường có đường sức là những đường cong kín gọi là điện trường xoáy.
S
N
O
- Nếu tại một nơi có từ trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một điện trường xoáy.
2. Điện trường biến thiên và từ trường
a. Dòng điện dịch
- Dòng điện chạy trong dây dẫn gọi là dòng điện dẫn.
* Theo Mác – xoen:
- Phần dòng điện chạy qua tụ điện gọi là dòng điện dịch.
- Dòng điện dịch có bản chất là sự biến thiên của điện trường trong tụ điện theo thời gian.
b. Kết luận:
- Nếu tại một nơi có điện trường biến thiên theo thời gian thì tại nơi đó xuất hiện một từ trường. Đường sức của từ trường bao giờ cũng khép kín.
Hoạt động 3. ( 10 phút)Tìm hiểu thuyết điện từ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Ta đã biết giữa điện trường và từ trường có mối liên hệ với nhau: điện trường biến thiên ® từ trường xoáy và ngược lại từ trường biến thiên ® điện trường xoáy.
® Nó là hai thành phần của một trường thống nhất: điện từ trường.
- Mác – xoen đã xây dựng một hệ thống 4 phương trình diễn tả mối quan hệ giữa:
+ điện tich, điện trường, dòng điện và từ trường.
+ sự biến thiên của từ trường theo thời gian và điện trường xoáy.
+ sự biến thiên của điện trường theo thời gian và từ trường.
- HS ghi nhận điện từ trường.
- HS ghi nhận về thuyết điện từ.
II. Điện từ trường và thuyết điện từ Mác - xoen
1. Điện từ trường
- Là trường có hai thành phần biến thiên theo thời gian, liên quan mật thiết với nhau là điện trường biến thiên và từ trường biến thiên.
2. Thuyết điện từ Mác – xoen
- Khẳng định mối liên hệ khăng khít giữa:
+ Điện tích, điện trường, dòng điện và từ trường
+ Sự biến thiện từ trường theo thời gian và điện trường
+ Sự biến thiên điện trường theo thời gian và từ trường
ÄMối liên quan: điện tích, điện trường và từ trường
Hoạt động 4: ( 10 phút) Củng cố, giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Bài tập sách giáo khoa
- Xem bài mới: 
+ Sóng điện từ?
+ Sự truyền sóng vô tuyến trong khí quyển
- Suy nghĩ trả lời
- Ghi nhận
IV. BỔ SUNG. RÚT KINH NGHIỆM
Ngày 26/12/2008
Tiết : 38
Bài 22. SÓNG ĐIỆN TỪ
I. MỤC TIÊU
- Nêu được định nghĩa sóng điện từ.
- Nêu được các đặc điểm của sóng điện từ.
- Nêu được đặc điểm của sự truyền sóng điện từ trong khí quyển.
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: 
- Thí nghiệm của Héc về sự phát và thu sóng điện từ (nếu có).
- Một máy thu thanh bán dẫn để cho HS quan sát bảng các dải tần trên máy.
- Mô hình sóng điện từ của bài vẽ trên giấy khổ lớn, hoặc ảnh chụp hình đó.
2. Học sinh: 
- Đọc bài trước ở nhà
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra: 
+ Mối liên hệ giữa điện trường và từ trường?
+ Thuyết điện từ Macwxoen?
- Vào bài: Ngày nay việc thông tin liên lạc, vô tuyến truyền hình đóng vai trò to lớn và được ứng dụng rộng rãi trong đời sống kĩ thuật. Hoạt động dựa trên nguyên tắc nào?
- Báo học sinh vắng
Hoạt động 2: ( 18 phút)Tìm hiểu mạch dao động 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Thông báo kết quả khi giải hệ phương trình Mác-xoen: điện từ trường lan truyền trong không gian dưới dạng sóng ® gọi là sóng điện từ.
- Sóng điện từ và điện từ trường có gì khác nhau?
- Y/c HS đọc Sgk để tìm hiểu các đặc điểm của sóng điện từ.
- C2?
- Cơ sở để khẳng định ánh sáng là sóng điện từ?
- Sóng điện từ lan truyền được trong điện môi. Tốc độ v < c và phụ thuộc vào hằng số điện môi.
- Y/c HS quan sát thang sóng vô tuyến để nắm được sự phân chia sóng vô tuyến.
- HS ghi nhận sóng điện từ là gì.
- Trả lời C1
- HS đọc Sgk để tìm các đặc điểm.
- Phát biểu C2
- Sóng điện từ có v = ... c hạt sơ cấp
1. Hạt sơ cấp là gì?
- Hạt sơ cấp (hạt vi mô, hay vi hạt) là những hạt có kích thước vào cỡ kích thước hạt nhân trở xuống.
2. Sự xuất hiện các hạt sơ cấp mới
- Để tạo nên các hạt sơ cấp mới, người ta sử dụng các máy gia tốc làm tăng vận tốc của một số hạt và cho chúng bắn vào các hạt khác.
3. Phân loại
+ Các leptôn (các hạt nhẹ) có khối lượng từ 0 đến 200me): nơ tri nô, êlectron, pôzitron, mêzôn m.
+ Các hađrôn có khối lượng trên 200me.
Ä Mêzôn: p, K có khối lượng trên 200me, nhưng nhỏ hơn khối lượng nuclôn.
Ä Hipêron có khối lượng lớn hơn khối lượng nuclôn.
Hoạt động 3 ( 10 phút) Tính chất của các hạt sơ cấp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Thời gian sống của các hạt sơ cấp là gì?
- Thông báo về thời gian sống của các hạt sơ cấp.
- Ví dụ: 	n ® p + e- + 
	n ® p+ + p-
- Phản hạt là gì?
- Nêu một vài phản hạt mà ta đã biết?
- Y/c HS xem bảng 40.1 và cho biết hạt nào là phản hạt của chính nó.
- Là thời gian từ lúc nó được sinh ra đến khi nó mất đi hoặc biến đổi thành hạt sơ cấp khác.
- HS trả lời.
- êlectron (e-) và pôzitron (e+) nơtrinô (n) và phản nơtrinô () 
- Xem bảng
II. Tính chất của các hạt sơ cấp
1. Thời gian sống (trung bình)
- Một số ít hạt sơ cấp là bền, còn đa số là không bền, chúng tự phân huỷ và biến thành hạt sơ cấp khác.
2. Phản hạt
- Mỗi hạt sơ cấp có một phản hạt tương ứng.
- Phản hạt của một hạt sơ cấp có cùng khối lượng nhưng điện tích trái dấu và cùng giá trị tuyệt đối.
- Kí hiệu:
Hạt: X; 	Phản hạt: 
Hoạt động 4: (10phút) Tương tác của các hạt sơ cấp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Thông báo về các tương tác của các hạt sơ cấp.
- Tương tác điện từ là gì?
- Tương tác điện từ là bản chất của các lực Cu-lông, lực điện từ, lực Lo-ren
- Tương tác mạnh là gì?
- Một trường hợp riêng của tương tác mạnh là lực hạt nhân.
- Tương tác yếu là gì?Ví dụ?p ® n + e+ + ne
	n ® p + e- + 
- Các nơtrinô ne luôn đi đối với e+ và e-. Sau đó tìm được 2 leptôn tương tự như êlectron là m- và t-, tương ứng với hai loại nơtrinô nm và nt.
- Tương tác hấp dẫn là gì?
Ví dụ: trọng lực, lực hút giữa Trái Đất và Mặt Trăng, giữa Mặt Trời và các hành tinh
- Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện với nhau.
- Là tương tác giữa các hađrôn.
- Là tương tác có các leptôn tham gia.
p ® n + e+ + ne
n ® p + e- + 
- Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không.
III. Tương tác của các hạt sơ cấp
1. Tương tác điện từ
- Là tương tác giữa phôtôn và các hạt mang điện và giữa các hạt mang điện với nhau.
2. Tương tác mạnh
- Là tương tác giữa các hađrôn.
3. Tương tác yếu. Các leptôn
- Là tương tác có các leptôn tham gia.
- Có 6 hạt leptôn:
4. Tương tác hấp dẫn
- Là tương tác giữa các hạt (các vật) có khối lượng khác không.
Hoạt động 5. (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Bài tập SGK
- Làm bài tâp sách bài tâp
- Suy nghĩ làm
- Ghi bài tập
- Ghi vở bài soạn
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG
Bài 41. CẤU TẠO VŨ TRỤ
Ngày 17/03/2009
Tiết : 67, 68
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày được sơ lược về cấu trúc của hệ Mặt Trời.
- Trình bày được sơ lược về các thành phần cấu tạo của một thiên hà.
- Mô tả được hình dạng của Thiên Hà của chúng ta (Ngân Hà).
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Một số phim ảnh về vũ trụ, hệ mặt trời, sao, thiên hà
2. Học sinh:
- Xem bài mới 
- Chuẩn bị các bài tập sách giáo khoa, sách bài tập
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra: 
+ Hạt sơ cấp, cách tạo, phân loại?
+ Thời gian sống?
+ Các loại tương tác?
- Vào bài: Vũ trụ cấu tạo ra sao?
- Báo học sinh vắng
- Trả bài.
Hoạt động 2: (30phút) Hệ Mặt Trời
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Thông báo về cấu tạo của hệ Mặt Trời.
- Cho HS quan sát hình ảnh mô phỏng cấu tạo hệ Mặt trời, từ đó quan sát ảnh chụp Mặt Trời.
- Em biết được những thông tin gì về Mặt Trời?
- Những thông tin về Mặt Trời.
- Mặt Trời đóng vai trò quyết định đến sự hình thành, phát triển và chuyển động của hệ. Nó cũng là nguồn cung cấp năng lượng chính cho hệ.
- Hệ Mặt Trời gồm những hành tinh nào?
- HS xem ảnh chụp của 8 hành tinh và vị trí của nó đối với Mặt Trời.
- Cho hs quan sát bảng 41.1: Một vài đặc trưng của các hành tinh, để biết thêm về khối lượng, bán kính và số vệ tinh.
- Trình bày kết quả sắp xếp theo quy luật biến thiên của bán kính quỹ đạo của các hành tinh.
- Lưu ý: 1đvtv = 150.106km (bằng khoảng cách giữa Mặt Trời và Trái đất).
- Cho HS quan sát ảnh chụp của sao chổi.
- Thông báo về sao chổi (cấu tạo, quỹ đạo).
- Điểm gần nhất của quỹ đạo sao chổi có thể giáp với Thuỷ tinh, điểm xa nhất có thể giáp với Diêm Vương tinh.
- Giải thích về “cái đuôi” của sao chổi.
- Thiên thạch là gì?
- Cho HS xem hình ảnh của sao băng và hình ảnh vụ va chạm của thiên thạch vào sao Mộc.
- HS ghi nhận cấu tạo của hệ Mặt Trời.
- HS quan sát hình ảnh Mặt Trời.
- HS trao đổi những hiểu biết về Mặt Trời.
- Từ trong ra ngoài: Thủy tinh, Kim tinh, Trái Đất, Hoả tinh, Mộc tinh, Thổ tinh, Thiên Vương Tinh, Hải Vương Tinh.
- HS ghi nhận kết quả sắp xếp và phát hiện ra các hành tinh nhỏ trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.
- HS quan sát ảnh chụp.
- HS ghi nhận các thông tin về sao chổi.
- HS sinh đọc Sgk để tìm hiểu về thiên thạch.
I. Hệ Mặt Trời
- Gồm Mặt Trời, các hành tinh và các vệ tinh.
1. Mặt Trời
- Là thiên thể trung tâm của hệ Mặt Trời. 
RMặt Trời > 109 RTrái Đất
mMặt Trời = 333000 mTrái Đất
- Là một quả cầu khí nóng sáng với 75%H và 23%He.
- Là một ngôi sao màu vàng, nhiệt độ bề mặt 6000K.
- Nguồn gốc năng lượng: phản ứng tổng hợp hạt nhân hiđrô thành Heli.
2. Các hành tinh
- Có 8 hành tinh.
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời theo cùng một chiều.
- Xung quanh hành tinh có các vệ tinh.
- Các hành tinh chia thành 2 nhóm: “nhóm Trái Đất” và “nhóm Mộc Tinh”.
3. Các hành tinh nhỏ
- Các hành tinh chuyển động quanh Mặt Trời trên các quỹ đạo có bán kính từ 2,2 đến 3,6 đvtv, trung gian giữa bán kính quỹ đạo Hoả tinh và Mộc tinh.
4. Sao chổi và thiên thạch
a. Sao chổi: là những khối khí đóng băng lẫn với đá, có đường kính vài km, chuyển động xung quanh Mặt Trời theo những quỹ đạo hình elip rất dẹt mà Mặt Trời là một tiêu điểm.
b. Thiên thạch là những tảng đá chuyển động quanh Mặt Trời.
Hoạt động 3. (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Bài tập SGK
- Làm bài tâp sách bài tâp
- Bài mới: 
+ Xem phần các sao và thiên hà
- Suy nghĩ làm
- Ghi bài tập
- Ghi vở bài soạn
Tiết 68
Hoạt động 1. ( 10 phút) Ổn định, kiểm tra
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
- Ổn định, kiểm tra sĩ số
- Kiểm tra: 
+ Hệ Mặt trời có đặc điểm gì?
+ Đặc điểm Mặt trời, các hành tinh, các tiểu hành tinh?
- Vào bài: Vũ trụ cấu tạo ra sao?
- Báo học sinh vắng
- Trả bài.
Hoạt động 2( 30 phút) Các sao và thiên hà 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
- Khi nhìn lên bầu trời về đêm, ta thấy có vô số ngôi sao ® sao là gì?
- Cho HS quan sát hình ảnh bầu trời sao, và vị trí sao gần hệ Mặt Trời nhất.
- Sao nóng nhất có nhiệt độ mặt ngoài đến 50.000K, từ Trái Đất chúng có màu xanh lam. Sao nguội nhất có có nhiệt độ mặt ngoài đến 3.000K ® màu đỏ. Mặt Trời (6.000K) ® màu vàng.
- Những sao có nhiệt độ bề mặt cao nhất có bán kính chỉ bằng một phần trăm hay 1 phần nghìn bán kính Mặt Trời ® sao chắc. Ngược lại, những sao có nhiệt độ bề mặt thấp nhất lại có bán kính lớn gấp hàng nghìn lần bán kính Mặt Trời ® sao kềnh.
- Với những sao đôi ® độ sáng của chúng tăng giảm một cách tuần hoàn theo thời gian, vì trong khi chuyển động, có lúc chúng che khuất lẫn nhau.
- Punxa là sao phát ra sóng vô tuyến rất mạnh, có cấu tạo toàn bằng nơtrôn, chúng có từ trường rất mạnh và quay rất nhanh.
- Lỗ đen: không bức xạ một loại sóng điện từ nào, có cấu tạo từ nơtrôn được liên kết chặt tạo ra một loại chất có khối lượng riêng rất lớn.
- Cho HS xem ảnh chụp của một vài tinh vân.
- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà nhìn từ trên xuống và nhìn nghiêng.
- Cho HS quan sát ảnh chụp thiên hà Tiên Nữ.
- Cho HS quan sát ảnh chụp một số thiên hà dạng xoắn ốc và dạng elipxôit.
- HS quan sát hình ảnh mô phỏng Ngân Hà của chúng ta.
- HS hình dung vị trí của hệ Mặt Trời trong Ngân Hà.
- Ngân Hà là một thành viên của một đám gồm 20 thiên hà.
- Đến nay đã phát hiện khoảng 50 đám thiên hà.
- Khoảng cách giữa các đám lớn gấp vài chục lần khoảng cách giữa các thiên hà trong cùng một đám.
- Đầu những năm 1960 ® phát hiện ra một loạt cấu trúc mới, nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X ® đặt tên là quaza.
- HS nêu các quan điểm của mình về sao ® Mặt Trời là một sao.
- Ghi nhận nhiệt độ của các sao và độ sáng của các sao nhìn từ Trái Đất.
- HS ghi nhận khối lượng và bán kính các sao. Quan hệ giữa bán kính và độ sáng của các sao (càng sáng ® bán kính càng nhỏ).
- HS ghi nhận về những sao đôi.
- HS ghi nhận về những sao biến đổi, punxa và lỗ đen.
- HS ghi nhận khái niệm tinh vân.
- HS ghi nhận khái niệm thiên hà, hình dạng các thiên hà.
- HS quan sát và ghi nhận về thiên hà của chúng ta.
- HS ghi nhận vị trí của hệ Mặt Trời.
- HS ghi nhận các thông tin về các đám thiên hà.
- HS ghi nhận các thông tin về quaza.
II. Các sao và thiên hà
1. Các sao
a. Là một khối khí nóng sáng như Mặt Trời.
b. Nhiệt độ ở trong lòng các sao lên đến hàng chục triệu độ trong đó xảy ra các phản ứng hạt nhân.
c. Khối lượng của các sao trong khoảng từ 0,1 đến vài chục lần (đa số là 5 lần) khối lượng Mặt Trời.
- Bán kính các sao biến thiên trong khoảng rất rộng.
d. Có những cặp sao có khối lượng tương đương nhau, quay xung quanh một khối tâm chung, đó là những sao đôi.
e. Ngoài ra, còn có những sao ở trạng thái biến đổi rất mạnh.
- Có những sao không phát sáng: punxa và lỗ đen.
f. Ngoài ra, còn có những “đám mây” sáng gọi là các tinh vân.
2. Thiên hà
a. Thiên hà là một hệ thống sao gồm nhiều loại sao và tinh vân.
b. Thiên hà gần ta nhất là thiên hà Tiên Nữ (2 triệu năm ánh sáng).
c. Đa số thiên hà có dạng xoắn ốc, một số có dạng elipxôit và một số ít có dạng không xác định.
- Đường kính thiên hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng.
3. Thiên hà của chúng ta: Ngân Hà
a. Hệ Mặt Trời là thành viên của một thiên hà mà ta gọi là Ngân Hà.
b. Ngân Hà có dạng đĩa, phần giữa phình to, ngoài mép dẹt.
- Đường kính của Ngân Hà vào khoảng 100.000 năm ánh sáng, bề dày chỗ phồng to nhất vào khoảng 15.000 năm ánh sáng.
c. Hệ Mặt Trời nằm trên mặt phẳng qua tâm và vuông góc với trục của Ngân Hà, cách tâm khoảng cỡ 2/3 bán kính của nó.
d. Ngân Hà có cấu trúc dạng xoắn ốc.
4. Các đám thiên hà
- Các thiên hà có xu hướng tập hợp với nhau thành đám.
5. Các quaza (quasar)
- Là những cấu trúc nằm ngoài các thiên hà, phát xạ mạnh một cách bất thường các sóng vô tuyến và tia X. 
Hoạt động 4. (5 phút) Giao nhiệm vụ
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
- Bài tập SGK
- Làm bài tâp sách bài tâp
- Suy nghĩ làm
- Ghi bài tập
- Ghi vở bài soạn
 IV. RÚT KINH NGHIỆM. BỔ SUNG

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 12 BCB hoc ky II chuan.doc