Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 41: Bài tập

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 41: Bài tập

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức:

 Củng cố kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn và dụng cụ bán dẫn.

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận.

 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận.

II. CHUẨN BỊ:

 1. Chuẩn bị của thầy:Hệ thống bài tập, giáo án.

 2. Chuẩn bị của trò: làm trước bài tập ở nhà.

III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

A. Hoạt động ban đầu

 1. Ổn định tổ chức: (1phút)

 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)

 Vẽ sơ đồ mạch khuếch đại dùng tranzito và giải thích tác dụng của nó.

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1589Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 41: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/12/2008	 BÀI TẬP
Tiết 41:
I. MỤC TIÊU:
 1. Kiến thức:
 Củng cố kiến thức về dòng điện trong chất bán dẫn và dụng cụ bán dẫn.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích và suy luận.
 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận.
II. CHUẨN BỊ:
 1. Chuẩn bị của thầy:Hệ thống bài tập, giáo án.
 2. Chuẩn bị của trò: làm trước bài tập ở nhà.
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
A. Hoạt động ban đầu
 1. Ổn định tổ chức: (1phút)
 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút)
 Vẽ sơ đồ mạch khuếch đại dùng tranzito và giải thích tác dụng của nó.
B.Hoạt động dạy-học:
TL
(ph)
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung kiến thức
 20
Hoạt động 1: Làm bài tập trắc nghiệm
- Thảo lận chọn đáp án và giả thích vì sao.
- Nhóm còn lại nhận xét, bổ sung.
Chia lớp thành 6 nhóm, 2 nhóm thảo luận trả lời 1 câu và giải thích.
* Định hướng đúng:
1/tr120 A sai vì chỉ có ở bán dẫn tinh khiết, thì ne = nlt. Ở bd loại p thì mật độ lỗ trống lớn hơn mật độ e, ở bán dẫn loại n thì ngược lại.
C. Sai, vì bán dẫn loại gì cũng luôn trung hòa về điện.ở bán dẫn loại p thì mật độ lỗ trống lớn hơn mạt độ e, nhưng số lỗ trống do bán dẫn tạp chất tạo ra lại có điện tích bàng và trái dầu với I on tạp chất tạo ra chúng.
D. sai vì cả e và lỗ trống đều tham gia vào dòng diện, nhưng mật độ e và lỗ trống thường rất nhỏ so với mật độ e trong kim loại
2./tr120. B đúng.
Bt1/tr154.
A.. đúng vì khi nhiệt độ tăng, sự dẫn điện riêng tăng, làm cho các hạt tải điện thiểu số tăng-> Ingược tăng.
B. Đúng vì đi ốt phát quang có một lớp chuyển tiếp p-n.
C. Đúng, vì các e và lỗ trống phát sinh khi ánh sáng chiếu vào bị điện trường ở trong lớp chuyển tiếp làm dịch chuyển, gây nên một hiệu điện thế ở hai đầu phô tô điốt.
D. sai.
Bài tập 1,2 trang 120.
1.B.
2.B
Bài tập 1 trang 125.
1.D
20 
Hoạt động 2: Làm bài tập tự luận
HS: đọc và tìm hiểu đề bài toán.
Căn cứ vào dữ kiện bài toán trả lời câu hổi của GV:
* Mỗi nguyên tử tạp chất P tạp thêm một hạt tải đện e tự do.
* Một cặp e-lt nghĩa là có hai hạt tải điện.
HS: Đọc thảo luân và suy nghỉ trong vài phút.
HS:
- R giảm.
- I ngược tăng.
- Nguyên tắc hoạt động khác nhau, nhưng tác dụng giống nhau là khi chiếu ánh sáng vào hai dụng thì đều tạo thêm cặp e-lt.
HS: Nêu sự khác nhau về cách mắc.
GV: yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán:
H: Xác định?
H: Xác định ?
GV: Nêu câu hỏi cho học sinh thảo luận.
* Gợi ý:
- Quang điên trở: khi chiếu ánh sáng vào thì điện trở của quang điện trở thay đổi thế nào?
- Khi chiếu ánh sáng có bước sóng thích hợp vào phô tô đi ốt mắc theo hiệu điện thế ngược thì cường độ dòng điện ngược thay đổi thế nào?
- Nguyên tắc hoạt động của hai dụng cụ này có giống nhau không? Tác dụng có như nhau không?
H: các mắc hai dụng cụ này vào mạch điện có gì khác nhau?
Bài 3 trang 120.
- Tỉ sốgiữa hạt tải điện khi chưa có tạp chất và số nguyên tử Si trong tinh thể:
 N1 /N= 2.10-13 (1)
-Tỉ số hạt tải điện khi đã pha tạp chất và số nguyên tử Si trong tinh thể.
N2 /N= 2.10-13+10-6( 2)
Lấy ta có.
Vậy số hạt tải điện tăng lên gấp 5 triệu lần.
Bài 4:
Quang điện trở và phô tô đi ốt đều có thể dùng làm cảm biến ánh sáng..Hãy so sánh hoạt động của hai loại cảm biến này.
-Quang điện trở có điện trở giảm dưới tác dụng của ánh sáng chiếu vào.
-Phô tô đi ốt mắc vào mạch theo chiều phân cực ngược.Khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào lớp chuyển tiếp, thì dòng điện ngược trong mạch tăng lên.
Như vậy, hai loại dụng cụ này hoạt động theo những nguyên tắc khác nhau, nhưng có tác dụng giống nhau.
+Phôtôđiốt có độ nhạy cao hơn quang điện trở.
+Phô tô đi ốt mắc theo chiều ngược còn quang điện trở không cần chú ý tới chiều mắc trong mạch
C. Hoạt động kết thúc tiết học:
 1. Củng cố kiến thức: ( 4phút) Nhắc lại các chú ý khi giải bài toán về chất bán dẫn. 
 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà làm các bài tập còn lại (1phút) 
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 41.doc