Giáo án Vật lý lớp 11 - Bài 1 đến bài 35

Giáo án Vật lý lớp 11 - Bài 1 đến bài 35

I.MỤC TIÊU:

1) Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.

- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2) Kỹ năng:

- Xác định được phương chiều của lực Coulomb

- Giải được bài toán về tương tác điện.

- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.

 

doc 107 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Bài 1 đến bài 35", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT COULOMB
I.MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung chính của định luật Coulomb, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật điện được coi là điện tích điểm.
- Biết cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2) Kỹ năng:
- Xác định được phương chiều của lực Coulomb
- Giải được bài toán về tương tác điện.	
- Làm cho vật nhiễm điện do cọ xát.
II.CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Đọc SGK 7 và lớp 9 để biết học sinh đã được học gì về điện tích và tương tác điện.
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các thiết bị dạy học cần thiết (nếu có): (Máy phát tĩnh điện, dụng cụ thí nghiệm theo hình 1.1; 1.2 )
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 1: Điện tích – Định luật Coulomb
1) Sự nhiễm điện của các vật:
- Một vật có khả năng hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông,  ta nói vật đó bị nhiễm điện.
- Có thể làm cho một vật nhiễm điện bằng cách: cọ xát với vật khác, tiếp xúc với vật đã nhiễm điện.
2) Điện tích, Điện tích điểm:
- Điện tích: vật nhiễm điện (vật mang điện)
- Điện và điện tích tương tự như khối lượng và quán tính của vật.
- Điện tích điểm: tương tự như chất điểm.
3) Định luật Coulomb. Hằng số điện môi
a/ Định luật: 
Nội dung: Lực hút hay đẩy giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối 2 điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ với tích độ lớn của 2 điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
Biểu thức: 
Trong đó: k là hệ số tỉ lệ, phụ thuộc vào hệ đơn vị 
	(trong hệ SI, k = )
	q1 và q2: các điện tích (C)
	r: Khoảng cách giữa q1 và q2 (m2)
4) Tương tác của hai điện tích trong điện môi: 
- Điện môi là chất cách điện.
- Trong điện môi có hằng số điện môi là : (giảm đi lần so với trong chân không)
- Hằng số điện môi của một môi trường cho biết: khi đặt các điện tích trong môi trường đó thì lực tương tác giữa chúng giảm đi bao nhiêu lần so với khi chúng đặt trong chân không.
Học sinh:
Đọc lại SGK 7 và lớp 9 để ôn lại các kiến thức đã học.
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết như: giấy vụn, thước mica
III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện – Điện tích, tương tác điện:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
 Trả lời các câu hỏi:
- Cọ xát với vật khác.
- Có thể hút được các vật nhẹ như mẩu giấy, sợi bông
- Làm thí nghiệm. Khẳng định lại kiến thức.
- Đọc SGK và trả lời.
Nêu một số câu hỏi:
- Người ta có thể làm gì để nhiễm điện cho vật?
- Biểu hiện của một vật bị nhiễm điện?
- Hướng dẫn học sinh làm một vài thí nghiệm dơn giản để chứng minh điều đó.
- Điện tích là gì? Có mấy loại điện tích? Tương tác của chúng như thế nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích điểm:
- Quan sát hình vẽ và trả lời.
- Nêu các kết quả thí nghiệm của Coulomb tìm được về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích và khoảng cách giữa chúng
- Nêu nội dung định luật và ý nghĩa, đơn vị của các đại lượng trong biểu thức.
- Vẽ hình biểu diễn tương tác của hai điện tích cùng dấu, trái dấu.
- Yêu cầu học sinh quan sát hình vẽ 1.3 và tìm hiểu cấu tạo và cách sử dụng của cân xoắn.
- Hướng dẫn học sinh phân tích các kết quả thí nghiệm của Coulomb. Khái quát hóa để đi đến nội dung và biểu thức định luật.
- Yêu cầu học sinh phát biểu nội dung định luật dựa vào dạng của biểu thức.
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình.
Hoạt động 3: Tìm hiểu tương tác giữa hai điện tích trong điện môi:
- Lấy ví dụ về chất cách điện.
- Giới thiệu kết quả thực nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ý nghĩa hằng số điện môi.
- Giới thiệu điện môi là chất cách điện.
- Tìm hiểu kết quả thực nghiệm về tương tác giữa các điện tích trong điện môi đồng chất.
- Tìm hiểu ý nghĩa của hằng số điện môi.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 9, 10.
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 10 SGK và sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
 + Xem bài mới
 + Xem lại cấu tạo nguyên tử VL7 và H10
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 2: THUYẾT ELECTRON 
– ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Hiểu được nội dung cơ bản của thuyết electron.
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
- Nắm được các cách làm cho vật nhiễm điện và lấy được ví dụ minh họa.
2) Kỹ năng:
- Vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm điện.
- Rèn kỹ năng vận dụng lý thuyết vào thực tế.
- Giải được bài toán về tương tác tĩnh điện.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc SGK 7 và Hóa 10 để biết học sinh đã được học gì về cấu tạo nguyên tử.
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các dụng cụ thí nghiệm cần thiết (nếu có): (Điện nghiệm, thanh nhựa, vải lụa)
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 2: Thuyết electron – Định luật bảo toàn điện tích
1) Thuyết electron:
a) Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố:
- Cấu tạo nguyên tử: 
+ hạt nhân ở giữa mang điện dương: gồm protôn mang điện dương và nơtron không mang điện.
+ các electron mang điện âm chuyển động xung quanh hạt nhân. 
+ Số electron = số proton nên nguyên tử trung hòa về điện
- Điện tích của electron và của proton là nhỏ nhất nên gọi là điện tích nguyên tố.
b) Thuyết electron:
Thuyết dựa vào sự cư trú và di chuyển của electron để giải thích các hiện tượng điện và tính chất điện của các vật gọi là thuyết electron.
- Electron có thể rời khỏi nguyên tử và di chuyển từ nơi này đến nơi khác. 
+ Nguyên tử mất electron trở thành Ion dương.
+ Nguyên tử trung hòa nhận thêm electron trở thành Ion âm.
- Một vật có: Số e > số proton: nhiễm điện âm; Số e < số proton: nhiễm điện dương
2) Vận dụng:
Có thể dùng thuyết electron để giải thích các hiện tượng nhiễm diện do cọ xát, tiếp xúc, hưởng ứng.
3) Định luật bảo toàn điện tích:
Trong một hệ cô lập về điện, tổng đại số của các điện tích là không đổi.
2) Học sinh:
Đọc lại SGK 7 và Hóa 10 để ôn lại các kiến thức đã học.
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
 Ôn lại các kiến thức đã học:
- Điện tích, điện tích điểm.
- Các loại điện tích, tương tác giữa chúng.
- Phương chiều độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích.
Nêu một số câu hỏi giúp học sinh ôn lại kiến thức đã học
Hoạt động 2: Thuyết electron:
- Nhớ lại kiến thức đã học hoặc đọc SGK để trả lời.
- Đọc SGK để biết điện tích và khối lượng của electron và proton. Lĩnh hội điện tích nguyên tố.
- Đọc SGK để tìm hiểu nội dung thuyết.
- Giải thích hiện tượng.
- Dựa vào kiến thức đã học ở các lớp dưới, yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử về phương diện điện.
- Giới thiệu về điện tích nguyên tố.
- Giới thiệu về nội dung thuyết electron.
- Yêu cầu học sinh dùng thuyết electron để giải thích hiện tượng nhiễm điện do cọ xát.
Hoạt động 3: Giải thích một số hiện tượng điện:
- Đọc SGK, liên hệ kiến thức cũ và thực tế để tìm hiểu chất cách điện và chất dẫn điện
- Lấy ví dụ về chất cách điện.
- Giải thích các hiện tượng như câu hỏi C3, C4,C5
- yêu cầu học sinh tự tìm hiểu chất cách điện, chất dẫn điện. Cho ví dụ.
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
- Yêu cầu học sinh vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện 
Hoạt động 4: Tìm hiểu định luật bảo toàn điện tích:
- Đọc SGK để tìm hiểu định luật.
- Tính toán dựa vào nội dung định luật
- Giải thích một số thuật ngữ dùng trong định luật. 
- Lấy một ví dụ áp dụng định luật.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố:
- Trả lời các câu hỏi.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang 14
Hoạt động 5: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Yêu cầu học sinh giải các bài tập trang 14 SGK và sách bài tập.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
Rút kinh nghiệm:	
Tiết 3 - 4: ĐIỆN TRƯỜNG – CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG – ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN
MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện trường, điện trường đều.
- Phát biểu được định nghĩa cường độ điện trường và nêu được đặc điểm của vectơ cường độ điện trường.
- Biết tổng hợp các vectơ cường độ điện trường thành phần tại 1 điểm.
- Nêu được khái niệm và đặc điểm đường sức điện trường.
2) Kỹ năng:
- Xác định phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường tại 1 điểm do điện tích điểm gây ra.
- Vận dụng quy tắc hình bình hành để xác định phương chiều của vectơ cường độ điện trường tổng hợp.
- Giải được bài toán về điện trường.
CHUẨN BỊ:
1) Giáo viên:
Đọc trước bài và các tài liệu có liên quan.
Chuẩn bị các hình vẽ 3.6, 3.7, 3.8, 3.9
Một số câu hỏi và câu trắc nghiệm theo từng chủ đề của bài.
DỰ KIẾN NỘI DUNG GHI BẢNG:
Bài 2: Điện trường – cường độ điện trường – đường sức điện
1) Điện trường:
a) Khái niệm: điện trường là môi trường truyền tương tác giữa các điện tích.
b) Định nghĩa: SGK trang 15
2) Cường độ điện trường:
a) Định nghĩa: SGK trang 16
b) Vectơ cường độ điện trường: có: 
+ Phương: cùng phương với 
+ Chiều: - cùng chiều nếu q > 0
 - ngược chiều nếu q < 0
+ Độ lớn: 
c) Đơn vị cường độ điện trường: V/m
d) Vectơ cường độ điện trường do một điện tích Q gây ra tại một điểm M: Có:
+ Điểm đặt: Tại điểm M
+ Phương: trùng với đường thẳng nối điện tích Q và điểm M
+ Chiều: Hướng ra xa Q nếu Q > 0; hướng vào Q nếu Q < 0
+ Độ lớn:
e) Nguyên lý chồng chất điện trường: 
+ Nếu thì E = E1 + E2.
+ Nếu thì 
+ Nếu thì 
+ Tổng quát: 
3) Đường sức điện:
a) Định nghĩa: SGK trang 18
b) Đặc điểm: SGK trang 19
c) Điện trường đều: 
 + Các đường sức: thẳng, song song, cách đều nhau.
 + Véctơ cường độ điện trường có chiều và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
2) Học sinh:
Xem trước bài mới và chuẩn bị các dụng cụ cần thiết.
Xem lại phép tổng hợp vectơ, định lý hàm số cosin
TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ:
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời bằng miệng hoặc bằng phiếu.
- Nêu câu hỏi: Nêu nội dung thuyết electron và vận dụng thuyết electron để giải thích các hiện tượng điện
Hoạt động 2: Thuyết tìm hiểu về điện trường.
- Đọc SGK mục I.1, I.2, tìm hiểu và trả lời câu hỏi
- Nêu câu hỏi: Điện trường là gì? Làm thế nào để nhận biết được điện trường?
- Tổng kết ý kiến HS, nhấn mạnh nội dung khái niệm.
Hoạt động 3: Xây dựng khái niệm cường độ điện trường.
- Đọc SGK mục II.1, II.2, II.3, II.4, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Suy luận vận dụng cho điện trường gây bởi điện tích điểm, trả lời các câu hỏi
- Trả lời C1.
- Đọc SGK trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi: Cường độ dòng điện là gì? Nêu đặc điểm của  ... 
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi: Hãy nêu cấu tạo và chức năng từng bộ phận của mắt?	
Hoạt động 3: Giải thích sự điều tiết của mắt.
- Trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi: Sự điều tiết của mắt là gì? Thế nào là điểm cực viễn và trạng thái của mắt khi ngắm chừng ở cực cận? Khoảng cách nhìn rõ của mắt là gì?
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
Hoạt động 4: Tìm hiểu năng suất phân li.
- Trả lời các câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi: Năng suất phân li của mắt là gì?
- Hướng dẫn học sinh trả lời.
- Nêu câu hỏi C1.
Hoạt động 5: Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục tật quang học của mắt.
- Trả lời các câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C2.
- Trả lời các câu hỏi.
 - Trả lời các câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Mắt cận thị có đặc điểm gì? Nêu cách sửa tật cận thị?
- Nêu câu hỏi C2.
- Nêu câu hỏi: Mắt viễn thị có đặc điểm gì? Nêu cách sữa tật viễn thị?
- Nêu câu hỏi: Mắt lão thị có đặc điểm gì? Nêu cách sữa tật lão thị?
Hoạt động 6: Tìm hiểu về hiện tượng lưu ảnh của mắt.
- Trả lời các câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Hiện tượng lưu ảnh là gì?
Hoạt động 7: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Hoạt động 8: Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
BÀI 32 KÍNH LÚP
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp.
- Lập được công thức độ bội giác, và vận dụng cho trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
2) Kỹ năng:
- Nhận ra và biết cách sử dụng kính lúp.
- Vẽ được ảnh của vât qua kính lúp.
- Giải được các bài tập cơ bản liên quan đến kính lúp.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Chuẩn bị một số kính lúp để học sinh quan sát và sử dụng.
Học sinh: 
- Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt.
Bài 32. Kính lúp
I. Tổng quan về các dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt.
II. Công dụng và cấu tạo của kính lúp.
III. Sự tạo ảnh bởi kính lúp.
IV. Số bội giác của kính lúp.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm bắt các kiến thức ở bài trước
Hoạt động 2: Tìm hiểu về dụng cụ quang học bổ trợ cho mắt.
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Nhận dạng nhóm dụng cụ dùng để quan sát các vật nhỏ và nhóm dụng cụ dùng để quan sát các vật ở xa.
- Nêu câu hỏi: Các quang cụ bổ trợ cho mắt gồm mấy loại, là những loại nào?
- Nêu câu hỏi C1.
- Cho học sinh nhận dạng các dụng cụ quang học.	
Hoạt động 3: Tìm hiểu công dụng cấu tạo của kính lúp.
- Đọc SGK mục II, trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn 
- Nêu câu hỏi: Nêu công dụng và cấu tạo của kính lúp?
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 4: Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính lúp.
- Đọc SGK mục III, trả lời các câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi: Kính lúp được sử dụng như thế nào? Ngắm chừng là gì?
- Xác nhận kiến thức.
Hoạt động 5: Xây dựng công thức tính độ bội giác.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Nêu câu hỏi: Hãy xác lập công thức tính độ bội giác qua kính lúp? Suy ra công thức ?
- Hướng dẫn học sinh vẽ hình và xây dựng công thức.
Hoạt động 6: Vận dụng – Củng cố.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Hoạt động 7: Giao nhiệm vụ về nhà.
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
BÀI 33 KÍNH HIỂN VI
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
- Trình bày được sự tạo thành ảnh qua kính.
- Vẽ được ảnh tạo bởi hệ kính của kính hiển vi.
- Thiết lập được hệ thức tính độ bội giác tổng quát và các trường hợp đặc biệt.
2) Kỹ năng:
- Nhận ra và biết cách sử dụng kính hiển vi quang học.
- Vẽ được ảnh qua kính.
- Giải được các bài tập cơ bản liên quan đến kính hiển vi.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Nếu dạy tại lớp thì đem vào lớp:
+ Kính hiển vi.
+ Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu giải thích.
- Nếu dạy tại phòng bộ môn, nên bố trí số kính hiển vi đủ để mỗi nhóm học sinh thao tác sử dụng kính và quan sát ảnh qua kính.
- Có thể kết hợp với bộ môn sinh vật để sau tiết học về kính hiển vi, học sinh có cơ hội thực hành sinh vật quan sát các mẫu vật.
Học sinh: 
- Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.
Bài 33. Kính hiển vi
I. Công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
II. Sự tạo ảnh bởi kính hiển vi.
III. Số bội giác của kính hiển vi.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm bắt các kiến thức ở bài trước
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính hiển vi.
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nhận dạng từng bộ phận và chức năng của từng bộ phận trên kính thật.
- Nêu câu hỏi: Nêu công dụng của kính hiển vi? Trình bày cấu tạo của kính hiển vi?
- Gợi ý học sinh trả lời.	
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ ảnh.
- Đọc SGK mục II, trả lời câu hỏi.
- Trả lời câu hỏi C1.
- Vẽ ảnh qua kính hiển vi. 
- Nêu câu hỏi: Hãy mô tả sự tạo ảnh qua kính hiển vi?
- Nêu câu hỏi C1.
- Hướng dẫn học sinh vẽ ảnh qua kính hiển vi.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính độ bội giác qua kính hiển vi.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Nêu câu hỏi: Hãy lập biểu thức xác định độ bội giác tổng quát qua kính hiển vi và vận dụng cho các trường hợp đặc biệt?
- Hướng dẫn học sinh lập công thức.
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Hoạt động 6 : Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
BÀI 34 KÍNH THIÊN VĂN
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Nêu được công dụng và cấu tạo của kính thiên văn, chức năng từng bộ phận của nó.
- Mô tả được sự tạo thành ảnh qua kính thiên văn.
- Vẽ được ảnh tạo bởi hệ kính của kính hiển vi.
- Thiết lập được hệ thức tính độ bội giác khi ngắm chừng ở vô cực.
2) Kỹ năng:
- Nhận dạng được kính thiên văn quang học.
- Vẽ được ảnh qua kính thiên văn.
- Giải được các bài tập cơ bản liên quan đến kính thiên văn.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
- Kính thiên văn của phòng thí nghiệm (loại nhỏ dùng cho học sinh) để giới thiệu (nếu có).
- Có thể chuẩn bị một số nội dung để làm đề tài cho học sinh thảo luận:
+ Kính thiên văn của Ga-li-lê;
+ Kính thiên văn của Niu-tơn;
+ Kính thiên văn của các đài thiên văn lớn đặt trên trái đất;
+ Kính hớp bơn;
Học sinh: 
- Chuẩn bị các sưu tầm giáo viên giao.
Bài 34. Kính thiên văn
I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn.
II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn.
III. Số bội giác của kính thiên văn.
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Trả lời các câu hỏi
- Nêu câu hỏi để kiểm tra mức độ nắm bắt các kiến thức ở bài trước
Hoạt động 2: Tìm hiểu về công dụng và cấu tạo của kính thiên văn..
- Đọc SGK mục I, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Nêu công dụng của kính thiên văn? Nêu cấu tạo và tác dụng của các bộ phận của kính thiên văn?	
Hoạt động 3: Mô tả và vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Trả lời C1.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Nêu câu hỏi: Trình bày về sự tạo ảnh qua kính thiên văn?
- Hướng dẫn và dựng hình.
- Nêu câu hỏi C1.
- Đánh giá ý kiến học sinh và tổng kết mục.
Hoạt động 4: Xây dựng công thức tính độ bội giác qua kính thiên văn.
- Trả lời các câu hỏi.
- Làm việc theo hướng dẫn.
- Làm việc theo nhóm để trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Thành lập công thức độ bội giác ảnh qua kính thiên văn?
- Hướng dẫn học sinh lập công thức.
- Nêu câu hỏi: Lập công thức tính độ bội giác khi ngắm chừng vô cực?
Hoạt động 5: Vận dụng – Củng cố:
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 
Hoạt động 6 : Giao nhiệm vụ về nhà:
- Ghi bài tập và câu hỏi về nhà.
- Bài tập làm thêm
- Ghi những chuẩn bị cần thiết.
- Cho một số bài tập và câu trắc nghiệm.
- Cho các bài tập trong phiếu PC5.
- Dặn dò những chuẩn bị cho bài sau.
BÀI 35 THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH PHÂN KÌ
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng cách ghép nó đồng trục với một thấu kính hội tụ để tạo ra ảnh thật của vât qua thấu kính hội tụ.
2) Kỹ năng:
- Sử dụng giá quang học để xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên:
Học sinh: Chuẩn bị bài mới.
Bài 35. Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì.
I. Mục đích thí ngiệm.
1. 
2. 
II. Dụng cụ thí nghiệm.
III. Cơ sở lí thuyết.
IV. Giới thiệu dụng cụ đo
V. Tiến hành thí nghiệm
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động 1: Xây dựng phương án thí nghiệm.
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
- Thảo luận nhóm thí nghiệm, tìm hiểu và trả lời câu hỏi.
- Nhận xét câu trả lời của bạn.
- Trả lời C1.
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi.
- Nêu câu hỏi: Có thể xác định trực tiếp tiêu cự của thấu kính phân kì bằng thước được không? Vì sao? Hãy trình bày phương án xác định tiêu cự của thấu kính phân kì bằng hệ đồng trục với thấu kính hội tụ?
- Gợi ý học sinh trả lời.
- Nêu câu hỏi C1.
- Nêu câu hỏi: Để tiến hành thí nghiệm theo phương án trên cần có những dụng cụ gì? Có thể bố trí tạo ảnh thật qua hệ theo mấy cách? Là những cách nào?
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm.
- Bố trí giá quang học.
- Lắp ráp các thiết bị theo sơ đồ.
- Kiểm tra thí nghiệm.
- Bật nguồn điện, bật đèn.
- Điều chỉnh hệ để thu được ảnh rõ nét.
- Đo các khoảng cách cần thiết.
- Ghi số liệu.
- Nhắc nhở học sinh đảm bảo an toàn trong thí nghiệm.
- Quan sát các nhóm thí nghiệm.
- Hướng dẫn học sinh nếu cần.
- Kiểm tra các thành viên trong nhóm về phương án thí nghiệm của nhóm.	
Hoạt động 3: Hoàn thành báo cáo.
- Tính toán, nhận xét hoàn thành báo cáo.
- Nộp báo cáo.
- Thu dọn thiết bị thí nghiệm.
- Hướng dẫn hoàn thành báo cáo.
- Thu báo cáo.
- Nhắc học sinh thu dọn thí nghiệm.
Hoạt động 4: Vận dụng – Củng cố.
- Đưa ra câu trả lời đúng.
- Trả lời các câu hỏi.
- Cho học sinh thảo luận để trả lời các câu trắc nghiệm SGK trang .
- Đặt câu hỏi theo từng chủ đề của bài. 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN 11CB HAY.doc