Hướng dẫn ôn tập Lập trình Pascal cơ bản

Hướng dẫn ôn tập Lập trình Pascal cơ bản

THUẬT TOÁN KIỂM TRA SỐ NGUYÊN TỐ

Thuật toán của ta dựa trên ý tưởng: nếu n >1 không chia hết cho số nguyên nào trong tất cả các số từ 2 đến thì n là số nguyên tố. Do đó ta sẽ kiểm tra tất cả các số nguyên từ 2 đến có round(sqrt(n)), nếu n không chia hết cho số nào trong đó thì n là số nguyên tố.

Nếu thấy biểu thức round(sqrt(n)) khó viết thì ta có thể kiểm tra từ 2 đến n div 2.

Hàm kiểm tra nguyên tố nhận vào một số nguyên n và trả lại kết quả là true (đúng) nếu n là nguyên tố và trả lại false nếu n không là số nguyên tố.

 

doc 20 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2570Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hướng dẫn ôn tập Lập trình Pascal cơ bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CÁC THUẬT TOÁN VỀ SỐ
THUẬT TOÁN KIỂM TRA SỐ NGUYÊN TỐ
Thuật toán của ta dựa trên ý tưởng: nếu n >1 không chia hết cho số nguyên nào trong tất cả các số từ 2 đến thì n là số nguyên tố. Do đó ta sẽ kiểm tra tất cả các số nguyên từ 2 đến có round(sqrt(n)), nếu n không chia hết cho số nào trong đó thì n là số nguyên tố.
Nếu thấy biểu thức round(sqrt(n)) khó viết thì ta có thể kiểm tra từ 2 đến n div 2.
Hàm kiểm tra nguyên tố nhận vào một số nguyên n và trả lại kết quả là true (đúng) nếu n là nguyên tố và trả lại false nếu n không là số nguyên tố.
function ngto(n:integer):boolean;
var i:integer;
begin
 ngto:=false;
 if n<2 then exit;
 for i:=2 to trunc(sqrt(n)) do
 if n mod i=0 then exit; {nếu n chia hết cho i thì n không là nguyên tố => thoát luôn}
 ngto:=true;
end;
Chú ý: Dựa trên hàm kiểm tra nguyên tố, ta có thể tìm các số nguyên tố từ 1 đến n bằng cách cho i chạy từ 1 đến n và gọi hàm kiểm tra nguyên tố với từng giá trị i.
THUẬT TOÁN TÍNH TỔNG CÁC CHỮ SỐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Ý tưởng là ta chia số đó cho 10 lấy dư (mod) thì được chữ số hàng đơn vị, và lấy số đó div 10 thì sẽ được phần còn lại. Do đó sẽ chia liên tục cho đến khi không chia được nữa (số đó bằng 0), mỗi lần chia thì được một chữ số và ta cộng dồn chữ số đó vào tổng.
Hàm tính tổng chữ số nhận vào 1 số nguyên n và trả lại kết quả là tổng các chữ số của nó:
function tongcs(n:integer): integer;
var s : integer;
begin
	s := 0;
	while n 0 do begin
	s := s + n mod 10;
	n := n div 10;
	end;
	tongcs := s;
end;
Chú ý: Tính tích các chữ số cũng tương tự, chỉ cần chú ý ban đầu gán s là 1 và thực hiện phép nhân s với n mod 10.
THUẬT TOÁN EUCLIDE TÍNH UCLN
Ý tưởng của thuật toán Euclide là UCLN của 2 số a,b cũng là UCLN của 2 số b và a mod b, vậy ta sẽ đổi a là b, b là a mod b cho đến khi b bằng 0. Khi đó UCLN là a.
Hàm UCLN nhận vào 2 số nguyên a,b và trả lại kết quả là UCLN của 2 số đó.
function UCLN(a,b: integer): integer;
var r : integer;
begin
	while b0 do begin
	r := a mod b;
	a := b;
	b := r;
	end;
	UCLN := a;
end;
Chú ý: Dựa trên thuật toán tính UCLN ta có thể kiểm tra được 2 số nguyên tố cùng nhau hay không. Ngoài ra cũng có thể dùng để tối giản phân số bằng cách chia cả tử và mẫu cho UCLN. 
THUẬT TOÁN TÍNH TỔNG CÁC ƯỚC SỐ CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Để tính tổng các ước số của số n, ta cho i chạy từ 1 đến n div 2, nếu n chia hết cho số nào thì ta cộng số đó vào tổng. (Chú ý cách tính này chưa xét n cũng là ước số của n).
function tongus(n : integer): integer;
var i,s : integer;
begin
	s := 0;
	for i := 1 to n div 2 do
	if n mod i = 0 then s := s + i;
	tongus := s;
end;
Chú ý: Dựa trên thuật toán tính tổng ước số, ta có thể kiểm tra được 1 số nguyên có là số hoàn thiện không: số nguyên gọi là số hoàn thiện nếu nó bằng tổng các ước số của nó.
CÁC THUẬT TOÁN VỀ VÒNG LẶP
THUẬT TOÁN TÍNH GIAI THỪA MỘT SỐ NGUYÊN
Giai thừa n! là tích các số từ 1 đến n. Vậy hàm giai thừa viết như sau:
function giaithua(n : integer) : longint;
var i : integer; s : longint;
begin
	s := 1;
	for i := 2 to n do s := s * i;
	giaithua := s;
end;
THUẬT TOÁN TÍNH HÀM MŨ
Trong Pascal ta có thể tính ab bằng công thức exp(b*ln(a)). Tuy nhiên nếu a không phải là số dương thì không thể áp dụng được.
Ta có thể tính hàm mũ an bằng công thức lặp như sau:
function hammu(a : real; n : integer): real;
var s : real; i : integer;
begin
	s := 1;
	for i := 1 to n do s := s * a;
	hammu := s;
end;
THUẬT TOÁN TÍNH CÔNG THỨC CHUỖI
Thuật toán tính hàm ex:
Đặt: và , ta được công thức truy hồi:
Khi đó, ta có thể tính công thức chuỗi trên như sau:
function expn(x: real; n : integer): real;
var s,r : real; i : integer;
begin
	s := 1; r := 1;
	for i := 1 to n do begin
	r := r * x / i;
	s := s + r;
	end;
	expn := s;
end;
CÁC BÀI TẬP VỀ MẢNG 1 CHIỀU VÀ 2 CHIỀU
BÀI TẬP 1
Nhập vào một số n (5<=n<=10) và n phần tử của dãy a, 1<ai<100 (có kiểm tra dữ liệu khi nhập).
In ra các phần tử là số nguyên tố của dãy.
Tính ước chung lớn nhất của tất cả các phần tử của dãy.
Tính biểu thức sau:
Sắp xếp dãy tăng dần và in ra dãy sau sắp xếp.
HƯỚNG DẪN
Ta nên chia chương trình thành các chương trình con, mỗi chương trình thực hiện một yêu cầu. Ngoài ra ta cũng viết thêm các hàm kiểm tra nguyên tố, hàm mũ, hàm UCLN để thực hiện các yêu cầu đó.
Chương trình như sau:
Khai báo dữ liệu:
uses crt;
var n : integer;
 a : array[1..10] of integer; {n<=10 nên mảng có tối đa 10 phần tử}
Thủ tục nhập dữ liệu, có kiểm tra khi nhập.
procedure nhap;
var i : integer;
begin
	clrscr;
	write('NHAP VAO SO PHAN TU N = ');
	repeat
	readln(n);
	if (5<=n) and (n<=10) then break; {nếu thoã mãn thì dừng vòng lặp}
	writeln('Khong hop le (5<=n<=10). Nhap lai!!!'); {ngược lại thì báo lỗi}
	until false;
	writeln('NHAP VAO N PHAN TU (1<ai<100)');
	for i := 1 to n do begin
	write('a',i,'=');
	repeat
	readln(a[i]);
	if (1<a[i]) and (a[i]<100) then break;
	writeln('Khong hop le. Nhap lai!!!');
	until false;
	end;
end;
function ngto(n : integer): boolean; {hàm kiểm tra nguyên tố, xem giải thích ở phần trên}
var i : integer;
begin
	ngto := false;
	if n < 2 then exit;
	for i := 2 to round(sqrt(n)) do
	if n mod i = 0 then exit;
	ngto := true;
end;
Thủ tục in các số nguyên tố của một mảng
procedure inngto;
var i :integer;
begin
	writeln('CAC PHAN TU NGUYEN TO TRONG DAY:');
	for i := 1 to n do	{duyệt qua mọi phần tử từ 1 đến n}
	if ngto(a[i]) then writeln(a[i]);	{nếu ai là nguyên tố thì in ra}
end;
function UCLN(a,b: integer): integer;
var r : integer;
begin
	while b0 do begin
	r := a mod b;
	a := b;
	b := r;
	end;
	UCLN := a;
end;
Thủ tục tính UCLN của các phần tử của một mảng
procedure TinhUC;
var i,u : integer;
begin
	u := a[1];	{u là UCLN của các phần tử từ 1 đến i}
	for i := 2 to n do u := UCLN(u,a[i]); 	{là UCLN của các phần tử từ 1 đến i-1 và ai}
	writeln('UCLN cua ca day la:',u); 	
end;
function hammu(a : real; n : integer): real; {hàm mũ tính an}
var s : real; i : integer;
begin
	s := 1;
	for i := 1 to n do s := s * a;
	hammu := s;
end;
Thủ tục tính tổng các phần tử có lấy mũ:
procedure tong;
var s : real; i : integer; {s phải khai báo là số thực để tránh tràn số}
begin
	s := 0;
	for i := 1 to n do s := s + hammu(a[i],i); {s := s + (ai)i}
	writeln('Tong can tinh:',s:10:0);
end;
Thủ tục sắp xếp tăng dần các phần tử của một mảng:
procedure sxep;
var i,j,tg : integer;
begin
	for i := 1 to n-1 do
	for j := i + 1 to n do
	if a[i] > a[j] then begin
	tg := a[i]; a[i] := a[j]; a[j] := tg;
	end;
	writeln('DAY SAU KHI SAP XEP TANG DAN:');
	for i := 1 to n do writeln(a[i]);
end;
Chương trình chính: lần lượt gọi từng thủ tục
BEGIN
	nhap;
	inngto;
	tinhuc;
	tong;
	sxep;
END.
BÀI TẬP 2
Tìm phần tử nhỏ nhất, lớn nhất của một mảng (cần chỉ ra cả vị trí của phần tử).
HƯỚNG DẪN
Giả sử phần tử min cần tìm là phần tử k. Ban đầu ta cho k=1. Sau đó cho i chạy từ 2 đến n, nếu a[k] > a[i] thì rõ ràng a[i] bé hơn, ta gán k bằng i. Sau khi duyệt toàn bộ dãy thì k sẽ là chỉ số của phần tử min. (Cách tìm min này đơn giản vì từ vị trí ta cũng suy ra được giá trị).
procedure timmin;
var i, k : integer;
begin
	k := 1;
	for i := 2 to n do
	if a[k] > a[i] then k := i;
	writeln('Phan tu nho nhat la a[',k,']=',a[k]);
end;
Tìm max cũng tương tự, chỉ thay dấu so sánh.
procedure timmax;
var i, k : integer;
begin
	k := 1;
	for i := 2 to n do
	if a[k] < a[i] then k := i;
	writeln('Phan tu lon nhat la a[',k,']=',a[k]);
end;
Chú ý: 
1. Nếu áp dụng với mảng 2 chiều thì cũng tương tự, chỉ khác là để duyệt qua mọi phần tử của mảng 2 chiều thì ta phải dùng 2 vòng for. Và vị trí một phần tử cũng gồm cả dòng và cột.
Ví dụ 1. Tìm phần tử nhỏ nhất và lớn nhất của mảng 2 chiều và đổi chỗ chúng cho nhau:
procedure exchange;
var i,j,i1,j1,i2,j2,tg : integer;
begin
	i1 := 1; j1 := 1; {i1,j1 là vị trí phần tử min}
	i2 := 1; j2 := 1; {i2,j2 là vị trí phần tử max}
	for i := 1 to m do
	for j := 1 to n do begin
	if a[i1,j1] > a[i,j] then begin {so sánh tìm min}
	i1 := i; j1 := j;	 {ghi nhận vị trí min mới}
	end;
	if a[i2,j2] < a[i,j] then begin {so sánh tìm max}
	i2 := i; j2 := j; {ghi nhận vị trí max mới}
	end;
	end;
	tg := a[i1,j1]; a[i1,j1] := a[i2,j2]; a[i2,j2] := tg; {đổi chỗ}
end;
2. Nếu cần tìm phần tử lớn nhất / nhỏ nhất hoặc sắp xếp 1 dòng (1 cột) của mảng 2 chiều thì ta cũng coi dòng (cột) đó như 1 mảng 1 chiều. Chẳng hạn tất cả các phần tử trên dòng k đều có dạng chỉ số là a[k,i] với i chạy từ 1 đến n (n là số cột).
Ví dụ 2. Tìm phần tử lớn nhất của dòng k và đổi chỗ nó về phần tử đầu dòng.
procedure timmax(k : integer);
var i, vt, tg : integer;
begin
	vt := 1; {vt là vị trí của phần tử min dòng k}
	for i := 1 to n do
	if a[k,i] > a[k,vt] then vt := i; {các phần tử dòng k có dạng a[k,i]}
	tg := a[k,1]; a[k,1] := a[k,vt]; a[k,vt] := tg;
end;
Ví dụ 3. Sắp xếp giảm dần cột thứ k.
procedure sapxep(k: integer);
var i,j,tg : integer;
begin
	for i := 1 to m-1 do {mỗi cột có m phần tử, vì bảng có m dòng}
	for j := i+1 to m do
	if a[i,k] > a[j,k] then begin {các phần tử cột k có dạng a[i,k]}
	tg := a[i,k]; a[i,k] := a[j,k]; a[j,k] := tg;
	end;
end;
BÀI TẬP 3
Tìm các phần tử thoả mãn 1 tính chất gì đó.
HƯỚNG DẪN
Nếu tính chất cần thoả mãn là cần kiểm tra phức tạp (chẳng hạn: nguyên tố, hoàn thiện, có tổng chữ số bằng 1 giá trị cho trước) thì ta nên viết một hàm để kiểm tra 1 phần tử có tính chất đó không. Còn tính chất cần kiểm tra đơn giản (chẵn / lẻ, dương / âm, chia hết, chính phương) thì không cần.
Sau đó ta duyệt qua các phần tử từ đầu đến cuối, phần tử nào thoả mãn tính chất đó thì in ra.
Ví dụ 1. In ra các số chính phương của một mảng:
Để kiểm tra n có chính phương không, ta lấy căn n, làm tròn rồi bình phương và so sánh với n. Nếu biểu thức sqr(round(sqrt(n))) = n là true thì n là chính phương.
Vậy để in các phần tử chính phương ta viết:
 for i := 1 to n do begin
 if sqr(round(sqrt(a[i]))) = a[i] then writeln(a[i]);
Ví dụ 2. In ra các số hoàn thiện từ 1 đến n:
Để kiểm tra số có hoàn thiện ta dùng hàm tổng ước (đã có ở phần đầu).
 for i := 1 to n do begin
 if tongus(i) = i then writeln(i);
Ví dụ 3. In ra các phần tử của mảng chia 3 dư 1, chia 7 dư 2:
 for i := 1 to n do begin
 if (a[i] mod 3=1) and (a[i] mod 7=2) then writeln(a[i]);
Ví dụ 4. In ra các số có 3 chữ số, tổng chữ số bằng 20, chia 7 dư 2.
Ta dùng hàm tổng chữ số đã có ở trên:
 for i := 100 to 999 do begin {duyệt qua mọi số có 3 chữ số}
 if (tongcs(i)=20) and (i mod 7=2) then writeln(i);
Chú ý: Nếu áp dụng với mảng 2 chiều thì cũng tương tự, chỉ khác là để duyệt qua mọi phần tử của mảng 2 chiều thì ta phải dùng 2 vòng for.
Ví dụ, để in các phần tử nguyên tố của 1 mảng 2 chiều: 
 for i := 1 to m do begin
 for j := 1 to n do begin
 if ngto(a[i,j]) then writeln(a[i,j]);
BÀI TẬP 4
Nhập và in mảng 2 chiều dạng ma trận (m dòng, n cột).
HƯỚNG DẪN
Để nhập các phần tử của mảng 2 chiều dạng ma trận, t ... g lặp}
 writeln('Yeu cau 5<=n<=20. Nhap lai!');
 until false;
 for i := 1 to n do
 repeat
 write('A[',i,']='); readln(a[i]);
 if (a[i]=10) then break; {a[i] có 2 đến 4 chữ số}
 writeln('Yeu cau cac phan tu co 2 den 4 chu so. Nhap lai!');
 until false;
end;
{Hàm kiểm tra bằng các kiểm tra xâu đối xứng}
function palindrom(k : integer): boolean;
var x,y : string;
 i : integer;
begin
 str(k,x);	{chuyển k thành xâu x}
 y := '';
 for i := length(x) downto 1 do y := y + x[i];
{nếu x là đối xứng thì k là palindrom}
 if x=y then palindrom := true else palindrom := false;
end;
{In kết quả:}
procedure palin;
var i : integer;
begin
 writeln('Cac so la palindrom trong day:');
 for i := 1 to n do
 if palindrom(a[i]) then writeln(a[i]);
 readln;
end;
(* Chương trình chính *)
BEGIN
 nhap;
 palin;
END.
CÁC BÀI TẬP VỀ TỆP
BÀI TẬP 1
Nhập một mảng 2 chiều m dòng, n cột từ file BANGSO.TXT. Cấu trúc file như sau: dòng đầu là 2 số m và n, cách nhau bằng dấu cách, m dòng sau, mỗi dòng n số nguyên.
Hãy in ra những số là số nguyên tố của mảng.
Tìm vị trí phần tử lớn nhất trong mảng.
Sắp xếp mỗi dòng của mảng tăng dần và in ra mảng dạng ma trận.
HƯỚNG DẪN
Ta khai báo một mảng 2 chiều và nhập dữ liệu từ file vào mảng. Quá trình nhập từ file văn bản giống như nhập từ bàn phím, không cần thực hiện kiểm tra dữ liệu.
Để sắp xếp mảng theo yêu cầu, ta thực hiện sắp xếp từng dòng của mảng bằng cách viết một thủ tục sắp xếp (kiểu đổi chỗ cho đơn giản) coi mỗi dòng của mảng như 1 mảng 1 chiều.
Chương trình:
var m,n : integer;
 a : array[1..100,1..100] of integer;
(* Nhập dữ liệu *)
procedure nhap;
var f : text;
 i,j : integer;
begin
 assign(f,'BANGSO.TXT'); reset(f);
 readln(f,m,n);
 for i := 1 to m do
 for j := 1 to n do read(f,a[i,j]);
 close(f);
end;
function ngto(k : integer): boolean;
var i : integer;
begin
 ngto := false;
 if k < 2 then exit;
 for i := 2 to round(sqrt(k)) do
 if k mod i = 0 then exit;
 ngto := true;
end;
procedure inngto;
var i,j : integer;
begin
 writeln('Cac phan tu nguyen to cua mang:');
 for i := 1 to m do
 for j := 1 to n do
 if ngto(a[i,j]) then write(a[i,j],' ');
 writeln;
end;
procedure timmax;
var max,i,j,im,jm : integer;
begin
 max := a[1,1]; im := 1; jm := 1; {im, jm lưu toạ độ phần tử đạt max}
 for i := 1 to m do
 for j := 1 to n do
 if max < a[i,j] then begin
 max := a[i,j];	{mỗi lần gán max thì gán toạ độ luôn}
 im := i; jm := j;
 end;
 writeln('Phan tu lon nhat bang la A[',im,',',jm,']=',max);
end;
{Thủ tục thực hiện sắp xếp tăng dần dòng thứ k. Các phần từ dòng k có dạng a[k,i]}
procedure xepdong(k: integer);
var i,j, tg : integer;
begin
 for i := 1 to n do
 for j := i+1 to n do
 if a[k,i] > a[k,j] then begin
 tg := a[k,i]; a[k,i] := a[k,j]; a[k,j] := tg;
 end;
end;
procedure sapxep;
var i,j : integer;
begin
 for i := 1 to m do xepdong(i); {sắp xếp từng dòng}
 writeln('Mang sau khi sap xep:');
 for i := 1 to m do begin	{in dạng ma trận}
 for j := 1 to n do write(a[i,j] : 5); {in các phần tử trên 1 dòng}
 writeln;	{in hết 1 dòng thì xuống dòng}
 end;
end;
BEGIN
 nhap;
 inngto;
 timmax;
 sapxep;
END.
BÀI TẬP 2
Nhập 2 số m, n từ bàn phím, sau đó sinh ngẫu nhiên m´n số nguyên ngẫu nhiên có giá trị từ 15 đến 300 để ghi vào file BANG.TXT. Sau đó thực hiện các yêu cầu sau:
In m´n số đã sinh dạng ma trận m dòng, n cột.
In ra các số chính phương.
Yêu cầu: không được dùng mảng 2 chiều để lưu trữ dữ liệu.
HƯỚNG DẪN
Do yêu cầu không được dùng mảng 2 chiều để lưu trữ dữ liệu nên ta sẽ đọc file đến đâu, xử lí đến đấy.
Để sinh các số ngẫu nhiên từ a đến b, ta dùng biểu thức a + random(b-a+1).
Để kiểm tra số k có phải là số chính phương không, ta lấy căn bậc 2 của k, làm tròn rồi bình phương. Nếu kết quả bằng k thì k là số chính phương. Tức là kiểm tra sqr(round(sqrt(k))) = k.
Chương trình:
var m,n : integer;
 f : text;
procedure sinh;
var
 i,j : integer;
begin
 write('Nhap vao 2 so m,n: '); readln(m,n);
 assign(f,'BANG.TXT'); rewrite(f);
 writeln(f,m,' ',n);
 for i := 1 to m do begin
 for j := 1 to n do
 write(f,15 + random(300-15+1) : 6); {sinh số ngẫu nhiên từ 15 đến 300}
 writeln(f);
 end;
 close(f);
end;
{Hàm chính phương}
function cp(k : integer) : boolean;
begin
 if sqr(round(sqrt(k))) = k then cp := true
 else cp := false;
end;
procedure chinhphuong;
var
 i,j,k : integer;
begin
 assign(f,'BANG.TXT'); reset(f);
 readln(f,m,n);
 writeln('CAC SO CHINH PHUONG CUA BANG:');
 for i := 1 to m do begin
 for j := 1 to n do begin
 read(f,k);
 if cp(k) then write(k,' '); {vừa đọc vừa xử lí}
 end;
 end;
 close(f);
end;
procedure inbang;
var
 i,j,k : integer;
begin
 assign(f,'BANG.TXT'); reset(f); {mở lại để in dạng ma trận}
 readln(f,m,n);
 writeln(#10,'IN BANG DANG MA TRAN:'); 
 for i := 1 to m do begin
 for j := 1 to n do begin
 read(f,k);
 write(k : 6);	{đọc đến đâu in đến đó}
 end;
 writeln;
 end;
 close(f);
end;
BEGIN
 sinh;
 chinhphuong;
 inbang;
END.
CÁC BÀI TẬP VỀ BẢN GHI
BÀI TẬP 1
Viết chương trình quản lí sách. Mỗi cuốn sách gồm tên sách, tên nhà xuất bản, năm xuất bản, giá tiền, số lượng:
Đưa ra danh sách các cuốn sách của nhà xuất bản Giáo dục.
Tính tổng số tiền sách.
Sắp xếp danh sách theo năm xuất bản giảm dần và ghi kết quả ra màn hình.
In ra màn hình các cuốn sách có giá tiền<=10.000đ và xuất bản sau năm 2000.
HƯỚNG DẪN
Mô tả mỗi cuốn sách là một bản ghi, các thông tin về nó (tên sách, tên tác giả,) là các trường. Danh sách cuốn sách sẽ là một mảng các bản ghi.
Khai báo kiểu dữ liệu mô tả sách như sau:
type
 sach = record
 ten : string[30];	{tên sách}
 nxb : string[20];	{tên Nhà xuất bản}
 namxb : integer;	{năm xuất bản}
 soluong : integer;	{số lượng}
 gia : real;	{giá tiền}
 end;
Thông tin của tất cả các cuốn sách ta lưu trong một mảng các bản ghi kiểu sach: 
var
 ds : array[1..100] of sach;
 n : integer;
Nhập dữ liệu: ta nhập tên sách trước. Nếu tên sách là xâu rỗng thì đừng nhập, ngược lại lần lượt nhập các thông tin khác:
 procedure nhap;
 var t : string;
 begin
 ClrScr;
 writeln('NHAP THONG TIN VE CAC CUON SACH');
 writeln('(nhap ten sach la xau rong neu muon dung)');
 repeat
 write('Ten sach: ');
 readln(t);
 if t='' then break;
 n := n + 1;
 with ds[n] do begin
 ten := t;
 write('NXB: ');readln(nxb);
 write('Nam xuat ban: ');readln(namxb);
 write('So luong: ');readln(soluong);
 write('Gia tien: ');readln(gia);
 end;
 until false;
 end;
Câu a: ta sẽ duyệt qua toàn bộ danh sách các cuốn sách, kiểm tra nếu tên nhà xuất bản là Giáo dục thì in ra tất cả các thông tin của cuốn sách tương ứng:
 procedure insach;
 var
 i : integer;
 begin
 Clrscr;
 writeln('CAC CUON SACH CUA NXB GIAO DUC:');
 for i:=1 to n do
 with ds[i] do
 if nxb='Giao duc' then begin
 writeln('Ten:',ten);
 writeln('Nam xuat ban:',namxb);
 writeln('So luong:',soluong);
 writeln('Gia tien:',gia);
 end;
 readln;
 end;
Câu b: ta cũng duyệt qua toàn bộ các cuốn sách, nhân số lượng và giá tiền rồi cộng dồn vào một biến tổng. Sau đó in ra biến tổng đó:
procedure tinh;
var i : integer;
 tong : real;
begin
 tong := 0;
 for i := 1 to n do
 with ds[i] do tong := tong + gia * soluong;
 writeln('TONG GIA TRI CUA TAT CA CAC CUON SACH:', tong:0:3);
end;
Câu c: Sắp xếp danh sách giảm dần theo năm xuất bản bằng phương pháp nổi bọt (2 vòng for). Chú ý biến trung gian trong đổi chỗ phải có kiểu sach thì mới gán được.
procedure sxep;
var i,j : integer;
 tg : sach;
begin
 for i := 1 to n do
 for j := i + 1 to n do
 if ds[i].namxb < ds[j].namxb then begin
 tg := ds[i]; ds[i] := ds[j]; ds[j] := tg;
 end;
 for i:=1 to n do
 with ds[i] do begin
 writeln('Ten:',ten);
 writeln('Nam xuat ban:',namxb);
 writeln('So luong:',soluong);
 writeln('Gia tien:',gia);
 end;
 readln;
end;
Câu d: ta làm tương tự việc in danh sách các sách của NXB Giáo dục:
procedure inds;
var i : integer;
begin
 writeln('CAC CUON SACH GIA RE HON 10000 VA XUAT BAN TU NAM 2000:');
 for i := 1 to n do
 with ds[i] do
 if (gia = 2000) then writeln(ten);
end;
Chương trình chính: Lần lượt gọi các chương trình con theo thứ tự:
BEGIN
 nhap;
 insach;
 tinh;
 sxep;
 inds;
 readln;
END.
BÀI TẬP 2
Viết chương trình quản lí cán bộ. Thông tin về cán bộ gồm tên, tuổi, hệ số lương, phụ cấp, thu nhập.
Nhập thông tin cán bộ từ file văn bản CANBO.TXT. Các thông tin gồm tên, tuổi, hệ số lương, phụ cấp, mỗi thông tin trên một dòng. 
Tính thu nhập = hệ số lương ´ 350000đ + phụ cấp
Đưa ra danh sách các bộ trẻ (tuổi <= 30), in đầy đủ các thông tin
Sắp xếp tên cán bộ theo abc và ghi lên file truy cập trực tiếp SAPXEP.DAT.
Đọc danh sách từ file SAPXEP.DAT, in ra màn hình các cán bộ có thu nhập từ 3 triệu trở lên.
HƯỚNG DẪN
Làm tương tự bài 1, chú ý là nhập dữ liệu từ file chứ không phải từ bàn phím. Do đó không cần ghi các thông tin yêu cầu nhập ra màn hình. Hơn nữa, phải tạo trước một file văn bản là CANBO.TXT để chương trình có thể chạy mà không báo lỗi.
Toàn văn chương trình:
uses crt;
type
 canbo = record
 ten : string[20];
 tuoi : byte;
 hsl, phucap, thunhap: real;
 end;
var
 ds : array[1..100] of canbo;
 n : integer;
(*********************************************)
procedure nhap;
var f : text;
begin
 assign(f,'CANBO.TXT'); reset(f);
 n := 0;
 while not eof(f) do begin
 n := n + 1;
 with ds[n] do begin
 readln(f,ten);
 readln(f,tuoi);
 readln(f,hsl);
 readln(f,phucap);
 thunhap := hsl * 350000 + phucap;
 end;
 end;
 close(f);
end;
(*********************************************)
procedure in30;
var i : integer;
begin
 writeln('DANH SACH CAC CAN BO TRE:');
 for i := 1 to n do
 with ds[i] do
 if tuoi <= 30 then begin
 writeln('Ten:',ten);
 writeln('Tuoi:',tuoi);
 writeln('He so luong:',hsl :0 :3);
 writeln('Phu cap:',phucap :0 :3);
 writeln('Thu nhap:',thunhap :0 :3);
 end;
end;
(*********************************************)
procedure sxep;
var i,j : integer;
 tg : canbo;
begin
 for i := 1 to n do
 for j := i + 1 to n do
 if ds[i].ten > ds[j].ten then begin
 tg := ds[i]; ds[i] := ds[j]; ds[j] := tg;
 end;
end;
(*********************************************)
procedure ghitep;
var f : file of canbo;
 i : integer;
begin
 assign(f,'SAPXEP.DAT'); rewrite(f);
 for i := 1 to n do write(f,ds[i]);
 close(f);
end;
procedure doctep;
var f : file of canbo;
 i : integer;
begin
 assign(f,'SAPXEP.DAT'); reset(f);
 i := 0;
 while not eof(f) do begin
 i := i + 1;
 read(f,ds[i]);
 end;
 n := i;
 close(f);
end;
(*********************************************)
procedure in3M;
var i : integer;
begin
 writeln('DANH SACH CAC CAN BO CO THU NHAP CAO:');
 for i := 1 to n do
 with ds[i] do
 if thunhap >= 3000000 then begin
 writeln('Ten:',ten);
 writeln('Tuoi:',tuoi);
 writeln('Thu nhap:',thunhap :0 :3);
 end;
end;
(*********************************************)
BEGIN
 nhap;
 in30;
 sxep;
 in3M;
 readln;
END.

Tài liệu đính kèm:

  • docOntapTP.doc