A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT.
- Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu.
- Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc.
- Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn.
B. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN.
- SGK - SGV Ngữ văn 11
- Giáo án.
C. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH.
- Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm.
- Phương pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm.
Ngày soạn: 23/ 9 / 2011. Tiết 21 Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc. ( Nguyễn Đình Chiểu ) A. Mục tiêu cần đạt. - Nắm được những nét chính về cuộc đời, nghị lực, nhân cách và giá trị thơ văn của Nguyễn Đình Chiểu. - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. - Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn. B. Phương tiện thực hiện. - SGK - SGV Ngữ văn 11 - Giáo án. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. - Phương pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1. HS đọc phần I SGK, trả lời câu hỏi. GV chuẩn xác kiến thức. - Trong phần I SGK trình bày những điểm chính nào ? + Năm sinh, năm mất. + Quê quán. + Những nét chính về cuộc đời. - Theo em trong con người Nguyễn Đình Chiểu có sự kết hợp của 3 tố chất nào? ( Nhà giáo/ Nhà văn/ thầy thuốc) * Hoạt động 2. HS trao đổi và thảo luận nhóm. Nhóm 1. Em hiểu như thế nào về các sáng tác của Nguyễn Đình Chiểu qua hai câu thơ: Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm Đâm mây thằng gian bút chẳng tà. Nhóm 2. Lý tưởng đạo đức nhân nghĩa của Nguyễn Đình Chiểu chủ yếu được xây dựng trên cơ sở tình cảm nào? Nhóm 3. Hãy lấy 1 dẫn chứng mà em đã được học ( THCS ) minh họa cho nội dung lý tưởng đạo đức, nhân nghĩa trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? Nhóm 4. Hãy lấy 1 dẫn chứng mà em đã được học ( THCS ) minh họa cho nội dung yêu nước thương dân trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? *Hoạt động 3. Trao đổi cặp. - Nghệ thuật đặc sắc của thơ văn Nguyễn Đình Chiểu được biểu hiện ở những điểm nào? *Hoạt động 4. HS đọc ghi nhớ SGK. Phần một: Tác giả. I. Cuộc đời. - Nguyễn Đình Chiểu - Đồ Chiểu( 1822 - 1888) Tự là Mạnh Trạch, hiệuTrọng Phủ, Hối Trai ( cái phòng tối ) - Sinh tại quê mẹ: Làng Tân Thới, huyện Bình Dương, tỉnh Gia Định. - Xuất thân trong gia đình nhà nho. Cha là Nguyễn Đình Huy, người Thừa Thiên vào Gia Định làm thư lại, lấy bàTrương Thị Thiệt người Sài Gòn làm vợ thứ, sinh ra Nguyễn Đình Chiểu. - 1833 ông Huy đưa Nguyễn Đình Chiểu vào Huế ăn học, 1840 Nguyễn Đình Chiểu về Nam, 1843 thi đỗ tú tài, 1846 ra Huế thi tiếp nhưng đến 1949 lúc sắp thi thì mẹ mất, bỏ thi về Nam đội tang mẹ. Trên đường đi bị đau mắt nặng vì khóc mẹ quá nhiều nên đã bị mù hai mắt. - Bị mù từ năm 27 tuổi, Nguyễn Đình Chiểu vẫn mở lớp dạy học, làm thuốc chữa bệnh cho người nghèo và sáng tác thơ văn chống Pháp. - 1859 Pháp đánh Gia Định, Nguyễn Đình Chiểu cùng các lãnh tụ nghĩa quân bàn mưu đánh giặc và sáng tác nhiều thơ văn chiến đấu. -Thực dân Pháp biết ông là người có tài tìm cách dụ dỗ, mua chuộc, nhưng ông tỏ thái độ bất hợp tác. - 1888 ông qua đời. Cuộc đời ông là một tấm gương sáng về nghị lực và đạo đức, suốt đời chiến đấu không biết mệt mỏi cho lẽ phải, cho quyền lợi nhân dân. II. Sự nghiệp thơ văn. 1. Tác phẩm chính. - Sáng tác chủ yếu bằng chữ Nôm. + Truyện Lục Vân Tiên và Dương Từ - Hà Mậu. + Chạy giặc + Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. + Văn tế Trương Định + Thơ điếu Trương Định + Thơ điếu Phan Tòng + Văn tế nghĩa sĩ trận vong Lục tỉnh. + Ngư Tiều y thuật vấn đáp. ( Truyện thơ dài) 2. Nội dung thơ văn. - Lý tưởng đạo đức nhân nghĩa. + Nhân: Tình yêu thương con người, sẵn sàng cưu mang con người trong cơn hoạn nạn. + Nghĩa: Là những quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người trong xã hội. à Tất cả sáng tác của ông đều đặc biệt đề cao chữ nghĩa, là những bài học về đạo làm người. Đạo lí làm người của Nguyễn Đình Chiểu manh tinh thần Nho gia, nhưng lại rất đậm đà tính nhân dân và truyền thống dân tộc. Những nhân vật trong tác phẩm của ông đều là nhưng mẫu người lý tưởng, sống nhân hậu, thủy chung, ngay thẳng, dám xả than vì nghĩa lớn... - Lòng yêu nước thương dân. + Thơ văn ông ghi lại chân thực một thời đại đau thương của đất nước, khích lệ lòng căm thù giặc và ý chí cứu nước của nhân dân. Đồng thời nhiệt liệt biểu dương những anh hùng nghĩa sĩ đã chiến đấu, hi sinh cho Tổ Quốc. + Ông còn tố cáo tội ác xâm lăng gây bao thảm họa cho nhân dân. Ông khóc than cho đất nước gặp buổi đau thương. Ông căn uất chửi thẳng vào mặt kẻ thù. Ông dựng lên bức tượng đài bất tử về người nông dân nghĩa sĩ. à Thơ văn Nguyễn Đình Chiểu đã đáp ứng xuất sắc những yêu cầu của cuộc sống và chiến đấu đương thời, có tác dụng động viên, kích lệ không nhỏ tình thần và ý chí cứu nước của nhân dân. 3. Nghệ thuật thơ văn. - Có nhiều đóng góp, nhất là văn chương trữ tình đạo đức. Bút pháp trữ tình xuất phát từ cõi tâm trong sáng, nhiệt thành, đầy tình yêu thương. - Thơ văn Nguyên Đình Chiểu còn mang đậm chất Nam Bộ: Từ lời ăn tiếng nói mộc mạc, bình dị, đến tâm hồn nồng nhiệt, chất phác. - Các sáng tác thiên về chất chuyện kể, mang màu sắc diễn xướng rất phổ biến trong văn học dân gian Nam Bộ. à Hơn một thế kỷ trôi qua, tiếng thơ Đồ Chiểu vẫn ngân vang giữa cuộc đời. Tên tuổi nhà thơ mù yêu nước xứ Đồng Nai vẫn rực sáng trên bàu trời văn nghệ dân tộc bởi nhân cách cao đẹp và những cống hiến lớn lao của ông cho văn học nước nhà. III. Ghi nhớ. -SGK. 4. Củng cố, luyện tập. - Em hãy cho biết sự gần gũi về tư tưởng nhân nghĩa giữa hai nhà thơ: Nguyễn Trãi và Nguyễn Đình Chiểu? + Lý tưởng nhân nghĩa: Lấy dân làm gốc. + Yêu nước thương dân. + Lòng căm thù giặc sâu sắc. 5. Hướng dẫn về nhà. - Nắm nội dung bài học. - Thuộc ghi nhớ - Soạn tiếp nội dung bài học phần II. ************************ Ngày 24/9/2011 Tiết 21 Văn tế nghĩa sĩ Cần giuộc ( Nguyễn Đình Chiểu ). A. Mục tiêu cần đạt. - Cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng của bức tượng đài nông dân nghĩa sĩ có một không hai trong lịch sử văn học Trung đại. Cảm nhận được tiếng khóc bi tráng của Nguyễn Đình Chiểu trong một thời kỳ lịch sử đau thương nhưng vĩ đại của dân tộc. - Nhận thức được những giá trị cơ bản về thể văn tế và nghệ thuật xây dựng hình tượng nhân vật tạo nên giá trị sử thi của bài văn. B. Phương tiện thực hiện. - SGK - SGV Ngữ văn 11 - Giáo án. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu, đọc diễn cảm. - Phương pháp phân tích, bình giảng, so sánh và gợi mở, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài tập về nhà. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. *Hoạt động 1. SH đọc tiểudẫn SGK và tóm tắt nội dung chính. - Em hiểu thế nào là thể văn tế ? Tìm bố cục bài văn tế? - Chủ đề bài văn tế là gì ? * Hoạt động 2. Thảo luận nhóm. Nhóm 1. Đọc phần 1 và phát hiện những giá trị nghệ thuật có trong đoạn văn đó? Nhóm 2. Nguồn gốc xuất thân của người nghĩa sĩ? Tấm lòng yêu nước của người nông dân nghĩa sĩ được miêu tả như thế nào trong đoạn văn? Nhóm 3. Người nông dân nghĩa sĩ ra trận được trang bị như thế nào? Tìm dẫn chứng minh họa? Nhóm 4. Tinh thần chiến đấu của người nghĩa sĩ được tái hiện lại như thế nào? Nhận xét về cách dùng từ khi miêu tả? Hoạt động 3 Trao đổi cặp. GV định hướng, chuẩn xác kiến thức. Nhóm lẻ. Tiếng khóc của tác giả xuất phát từ nhiều nguồn cảm xúc? Theo em đó là nguồn cảm xúc gì? Nhóm chẵn. Nhận xét nhịp văn, giọng điệu trong phần ai vãn? - Tác giả đề cao một quan niệm sống cao đẹp là gì? * Hoạt động 2. HS trao đổi: Suy nghĩ sau khi học xong bài văn tế? GV chuẩn xác kiến thức và cho điểm. * Hoạt động 3. HS đọc ghi nhớ SGK. Phần hai: Tác phẩm. I. Đọc hiểu tiểu dẫn. 1. Xuất xứ. - Cần Giuộc thuộc tỉnh Long An. Trận Cần Giuộc là một trận đánh lớn của quân ta diễn ra đêm 14/ 12/ 1861, hơn 20 nghĩa quân đã hi sinh anh dũng. Tuần phủ Gia Định là Đỗ Quang đã yêu cầu cụ Đồ Chiểu viết bài văn tế. Ngay sau đó vua Tự Đức ra lệnh phổ biến bài văn tế trong các địa phương khác. - Như vậy Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc không đơn thuần là sản phẩm của nghệ thuật cá nhân mà còn là sản phẩm mang tính chất nhà nước, thời đại. 2. Thể loại và bố cục. - Văn tế: Văn khóc, điếu văn. - Bố cục: 4 phần. + Lung khởi: khái quát bối cảnh của thời đại và khẳng định ý nghĩa cái chết bất tử của người nông dân. + Thích thực: Hồi tưởng lại hình ảnh và công đức người nông dân - nghĩa sĩ. + Ai vãn: Bày tỏ lòng thương tiếc, sự cảm phục của tác giả đối với người nghĩa sĩ. + Khốc tận ( Kết ): Ca ngợi linh hồn bất tử của các nghĩa sĩ. 3. Chủ đề. - Văn tế nghĩa Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu là một bài ca lớn, nó ca ngợi những con người nghèo khó theo Trương Công Định đáng giặc và họ đã hi sinh anh dũng trong cuộc kháng chiến Cần Giuộc. II. Đọc hiểu văn bản. 1. Đọc. 2.Tìm hiểu từ khó và điển cố. - Chú thích SGK. 3. Giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản. 3.1. Phần lung khởi. - Mở đầu là tiếng than: Hỡi ôi!....đó là tiếng khóc của Đồ Chiểu. Lời than mở đầu đã nóng bỏng trong cái dữ dội của chiến tranh, đặt người nghĩa sĩ vào thử thách lớn của lịch sử. - Vận nước là thước đo lòng người: Súng giặclòng dân trời tỏ. - Cách dùng từ và lối so sánh mộc mạc, giản dị trong câu văn biền ngẫu đối xứng, bộc lộ ý nghĩa cao quí của sự hi sinh trong chiến đấu chống Pháp của người dân lao động Nam Bộ. 3.2. Phần thích thực. * Nguồn gốc. - Xuất thân từ tầng lớp nông dân lao động nghèo khổ, cần cù, chất phác, hiền lành. Không phải lính chuyên nghiệp, chỉ quen công việc đồng áng, cuốc cày. * Tâm hồn. - Khi giặc Pháp xâm lược, người nông dân lam lũ bỗng chốc trở thành người lính can trường, có lòng yêu nước và lòng căm thù giặc sâu sắc. Đất nước có giặc họ tự nguyện tham gia giết giặc. àNhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã đủ can đảm để bước ra khỏi toà lâu đài của ngôn ngữ bác học đến với túp lều cỏ của ngôn ngữ bình dân, phô bày hết lòng căm thù giặc của nông dân một cách mãnh liệt. Hệ thống ngôn từ Nam Bộ mạnh mẽ dứt khoát lột tả bản chất người nông dân quyết không đội trời chung với giặc. Nếu không có lòng yêu nước Nguyễn Đình Chiểu không thể hiểu thấu lòng người dân đến như vậy được. * Trang bị. - Thô sơ, thiếu thốn. Không biết võ nghệ, không học binh thư, không phải lính chuyên nghiệp, đối lập hoàn toàn với kẻ thù. * Chiến đấu dũng cảm và anh dũng hi sinh - Tiến công như vũ bão: Đâm, chém, đạp, lướt, xô, liều, đẩy - Coi cái chết nhẹ như lông hồng, hiên ngang trên chiến địa, chiến đấu hết mình, quên mình. - Ngôn ngữ góc cạnh, chính xác, hình ảnh so sánh, động từ mạnh, thể hiện sự xả thân vì nghĩa lớn của nghĩa quân. - Nguyễn Đình Chiểu không hề tô vẽ, mà cứ để nguyên một đám đông lam lũ, rách rưới, tay dao tay gậy aò ào xông vào đồn giặc. Lần đầu tiên Nguyễn Đình Chiểu đưa vào văn học bức tượng đài nghệ thuật về người nông dân lao động hoành tráng, hết mình, quên mình trong chiến đấu. 3. 3. Phần ai vãn. - Hình tượng người ... ức, nghệ thuật nếu không có pháp luật làm nền tảng, để họ nhận thức rõ vấn đề quan trọng của luật pháp. 4. Củng cố, luyện tập. HS trao đổi cặp và cho biết suy nghĩ của mình. - Tìm hiểu và nhận xét về tình hình thực hiện luật pháp ở nước ta hiện nay trên một lĩnh vực mà em biết? ( An toàn giao thông; Vệ sinh môi trường). 5. Hướng dẫn về nhà.- Nắm nội dung bài học.- Đọc lại văn bản.- Soạn bài theo phân phối chương trình. ******************************* Ngày soạn: 29/9/2011 Tiết 28. Thực hành về nghĩa của từ trong sử dụng. A. Mục tiêu cần đạt. - Nâng cao nhận thức về nghĩa của từ trong sử dụng. - Có thể sử dụng từ theo các nghĩa khác nhau và biết lĩnh hội từ với các nghĩa khác nhau. B. Phương tiện thực hiện. - SGK - SGV Ngữ văn 11 - Giáo án. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu, phân tích, thuyết trình và so sánh, kết hợp nêu vấn đề qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Không. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1. Trao đổi và thảo luận nhóm. GV tổng kết, thống nhất lời giải chung, nhấn mạnh kiến thức và kỹ năng chủ yếu. Yêu cầu đại diện nhóm trình bày lời giải bằng giấy trong, chiếu qua máy chiếu hắt Nhóm 1. Bài tập 1. Nhóm 2. Bài tập 2. Nhóm 3. Bài tập 3. Nhóm 4. Bài tập 4. . * Hoạt động 2. Trao đổi cặp. Gọi HS chữa bài tập. Trình chiếu hắt. GV chuẩn xác kiến thức. * Hoạt động 3. GV tổng kết, rút ra kết luận thông qua hệ thống bài tập. 1. Khảo sát bài tập. Bài tập 1. a/ Lá vàng trước gió khẽ đưa vèo. + Lá: Nghĩa gốc, chỉ bộ phận của cây, thường ở trên ngọn hay cành, thường có màu xanh, hình dáng mỏng, dẹt. b/ Từ lá được dùng theo nhiều nghĩa khác nhau: + Chỉ bộ phận cơ thể. + Chỉ vật bằng giấy. + Chỉ vật bằng vải. + Chỉ vật bằng tre, nứa, gỗ. +Chỉ kim loại. Bài tập 2. - Đặt câu với mỗi từ chỉ bộ phận cơ thể con người; Mặt, miệng, lưỡi, đầu, tay, chân, tim... Bài tập 3. - Tìm các từ có nghĩa gốc chỉ vị giác có khả năng chuyển nghĩa thành chỉ đặc điểm của âm thanh, chỉ tính chất của tình cảm, cảm xúc. + Âm thanh lời nói: Ngọt, chua chát, mặn nồng. + Tình cảm cảm xúc: Cay đắng, bùi tai, êm ái... Bài tập 4. - Từ đồng nghĩa với từ cậy, chịu trong câu thơ: Cậy em em có chịu lời Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa. + Nhờ + Nhận + Nghe + Vâng à Đánh giá việc lựa chọn từ chính xác nhất. 2. Thực hành chọn từ điền khuyết. - Bài tập 5, SGK. 3. Kết luận. - Các từ khác nhau, có hình thức âm thanh khác nhau, nhưng nghĩa cơ bản giống nhau, chỉ khác biệt về phạm vi sử dụng hoặc khác biệt về sắc thái biểu cảm tu từ. Khi sử dụng cần có sự lựa chọn từ thích hợp về nghĩa, về thái độ tình cảm và phù hợp với ngữ cảnh. 4. Hướng dẫn về nhà. - Tập luyện với cách dùng từ và thay thế từ trong một văn cảnh cụ thể. - Soạn bài theo phân phối chương trình. **************************** Ngày soạn: 30/9/2011 Tiết 29+30 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam. A. Mục tiêu cần đạt. - Hệ thống hóa kiến thức cơ bản về văn học trung đại Việt Nam đã học trong chương trình Ngữ văn 11. - Rèn kỹ năng tổng hợp kiến thức, phân tích theo từng cấp độ, từ đó có kinh nghiệm học tập bộ môn tốt hơn. B. Phương tiện thực hiện. - SGK - SGV Ngữ văn 11. - Giáo án. C. Cách thức tiến hành. - Phương pháp đọc hiểu, phân tích, và so sánh, kết hợp nêu vấn đề. - GV định hướng. HS ôn tập theo hệ thống câu hỏi SGK qua hình thức trao đổi, thảo luận nhóm. - Tích hợp phân môn Làm văn. Tiếng Việt. Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở soạn văn, việc chuẩn bị bài ôn tập ở nhà của HS. 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt * Hoạt động 1. Kiểm tra khả năng hệ thống chương trình VHTĐ đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 11. - Chúng ta đã được học những tác phẩm nào( kể cả đọc thêm) trong chương trình Ngữ văn lớp 11? - Nhìn vào bảng thống kê, em hãy nhận xét về số lượng tác phẩm và thể loại VHTĐ mà em được học trong 07 tuần? *Hoạt động 2. Thảo luận nhóm theo câu hỏi SGK. Nhóm 3. Nhắc lại những biểu hiện chủ yếu của nội dung yêu nước và nhân đạo của VHTĐ? Điểm mới trong từng nội dung qua các tác phẩm và đoạn trích? Nhóm 4. Biểu hiện phong phú của nội dung nhân đạo trong giai đoạn này? Nhóm 1. Vấn đề cơ bản nhất trong nội dung nhân đạo? Nhóm 2. Vấn đề cơ bản nhất trong nội dung các tác phẩm và đoạn trích bên là gì? *Hoạt động 3. Trao đổi cặp. Đại diện từng cặp trả lời câu hỏi. - Đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh mang giá trị phản ánh và phê phán hiện thực như thế nào? - Giá trị nội dung và nghệ thuật thơ văn Nguyễn Đình Chiểu? - Vẻ đẹp bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc? HS điền vào bảng hệ thống theo định hướng của GV. * Hoạt động 2. Trao đổi cặp. Đại diện trình bày. - Nêu tên tác phẩm VHTĐ gắn liền với tên thể loại văn học? I. Hệ thống chương trình VHTĐ trong chương trình Ngữ văn lớp 11. STT Tên tác giả Tên tác phẩm Thể loại 1 Lê Hữu Trác Vào phủ chúa Trịnh( Trích Thượng kinh kí sự) -Kí sự 2 Hồ Xuân Hương Tự tình (bài 2) -Thơ TNBCĐL 3 Nguyễn Khuyến Câu cá mùa thu Đọc thêm: Khóc Dương Khuê. -Thơ TNBCĐL 4 Trần Tế Xương Thương vợ Đọc thêm: Vịnh khoa thi Hương Thơ TNBCĐL. 5 Nguyễn Công Trứ Bài ca ngất ngưởng Hát nói 6 Cao Bá Quát Bài ca ngắn đi trên bãi cát Ca hành 7 Nguyễn Đình Chiểu Lẽ ghét thương ( Trích Lục Vân Tiên) Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc. Đọc thêm; Chạy giặc. -Thơ lục bát. -Văn tế. -TNBCĐL 8 Chu Mạnh Trinh Đọc thêm:Bài ca phong cảnh Hương Sơn Ca trù 9 Ngô Thì Nhậm Chiếu cầu hiền Thể chiếu 10 Nguyễn Trường Tộ Đọc thêm: Xin lập khoa luật ( Trích Tế cấp bát điều) Điều trần. Tống số: 10 tác giả 05: Đọc thêm 09 thể loại 09: Đọc văn 14 tác phẩm. à Phong phú về nội dung, đa dạng về thể loại. II. Ôn tập về nội dung VHTĐ. Câu1. - Nội dung yêu nước: Yêu thiên nhiên đất nước, niềm tự hào dân tộc, lòng căm thù giặc, ý chí bất khuất chiến đấu và chiến thắng giặc ngoại xâm.. - Nội dung nhân đạo: Khát khao tự do, tình yêu, hạnh phúc, cảm thông với số phận người phụ nữ... à Điểm mới trong từng nội dung qua các tác phẩm và đoạn trích: + Nội dung yêu nước: mang âm hưởng bi tráng trong thơ văn Nguyễn Đình Chiểu - vì nó phản ánh một thời khổ nhục nhưng vĩ đại. + Tư tưởng canh tân đất nước: Đề cao vai trò của luạt pháp - nhà nước pháp quyền: Xin lập khoa luật của Nguyền Ttrường Tộ. + Vai trò của người trí thức - bậc hiền tài đối với sự phát triển của đất nước: Chiếu cầu hiền của Ngô Thì Nhậm. Câu 2. - Chủ nghĩa nhân đạo xuất hiện thành một trào lưu bởi: Những tác phẩm mang nội dung nhân đạo xuất hiện nhiều, liên tiếp với nhiều tác phẩm có giá trị lớn: Truyện Kiều, Chinh phụ ngâm, Cung oán ngâm, thơ Hồ Xuân Hương... - Biểu hiện của nội dung nhân đạo: + Thương cảm trước bi kịch và đồng cảm với khát vọng của con người. +Khẳng định, đề cao tài năng, nhân phẩm con người. +Lên án, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con người. +Đề cao truyền thống đạo lý, nhân nghĩa của dân tộc. - Cảm hứng nhân đạo có những biểu hiện mới: + Hướng vào quyền sống của con người - con người trần thế( Truyện Kiều, thơ Hồ Xuân Hương) + ý thức về cá nhân đậm nét hơn: Quyền sống, hạnh phúc, tài năng, tình yêu...( Tự tình, Bài ca ngất ngưởng, Bài ca ngắn đi trên bãi cát...) - Trong 3 nội dung nhân đạo: + Đề cao truyền thống đạo lí. + Khẳng định con người cá nhân. + Khẳng định quyền sống con người: Quan trọng nhất - xuyên suốt các tác phẩm giai đoạn này. - Vấn đề cơ bản nhất trong nội dung các tác phẩm, đoạn trích sau: Tên tác phẩm Nội dung. Truyện Kiều Quyền sống con người. Chinh phụ ngâm Quyền sống và hạnh phúc của con người trong chiến tranh. Thơ Hồ Xuân Hương Quyền sống, tình yêu, hạnh phúc của người phụ nữ. Trích đoạn: Truyện Lục Vân Tiên Bài ca đạo đức, nhân nghĩa.Ca ngợi con người lý tưởng trung, hiếu , tiết, nghĩa. Bài ca ngất ngưởng. Một quan niệm,một lối sống - đề cao cái tôi cá nhân: Sống tự do, khoáng đạt, sang trọng. Khóc Dương Khuê. Ca ngợi tình bạn chung thủy, keo sơn, gắn bó. Thương vợ Bài ca về đạo lý vợ chồng. Châm biếm thói đời đen bạc. Câu 3. Giá trị phản ánh và phê phán hiện thực của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh( Trích: Thượng kinh kí sự - Lê Hữu Trác). - Đoạn trích là bức tranh chân thực về cuộc sống nơi phủ chúa, được khắc họa ở hai phương diện: + Cuộc sống thâm nghiêm xa hoa, giàu sang. + Cuộc sống thiếu sinh khí, yếu ớt. à Một thế giới riêng đầy quyền uy: Những tiếng quát tháo, truyền lệnh, những tiếng dạ ran, những con người oai vệ, những con người khúm núm, sợ sệt...có nhiều cửa gác, mọi việc đều có quan truyền lệnh, chỉ dẫn. Thầy thuốc vào khám bệnh phải chờ, nín thở, khúm núm, lạy tạ. àPhủ chúa là nơi xa hoa, giàu sang vô cùng: từ nơi ở đến tiện nghi, từ vật dụng đến đồ ăn thức uống...nhưng thiếu sinh khí, âm u. Thiếu sự sống, sức sống. à Ngòi bút tả thực điềm đạm, kín đáo nhưng lạnh lùng, thờ ơ, thậm chí coi thường của tác giảà sự phê phán sâu sắc của Hải Thượng Lãn Ông. Câu 4. - Giá trị nội dung thơ văn Nguyễn Đình Chiểu: Đề cao đạo lí nhân nghĩa, yêu nước chống giặc ngoại xâm. - Giá trị nghệ thuật: Tính chất đạo đức - trữ tình. Màu sắc Nam Bộ qua ngôn ngữ, hình tượng nghệ thuật. - Vẻ đẹp bi tráng và bất tử của hình tượng người nông dân - nghĩa sĩ trong Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: + Bi: Gợi lên qua cuộc sống vất vả, lam lũ. Nỗi đau buồn, thương tiếc trước sự mất mát, hi sinh và tiếng khóc đau thương của người còn sống. + Tráng: Lòng căm thù giặc, lòng yêu nước, hành động quả cảm, anh hùng của nghĩa sĩ. à Tạo nên tiếng khóc lớn lao,cao cả. à Trước Nguyễn Đình Chiểu, VHVN chưa có hình tượng nghệ thuật nào như thế. Sau Nguyễn Đình Chiểu rất lâu cũng chưa có một hình tượng nghệ thuật nào như thế. Vì vậy lần đầu tiên trong VHDT có một tượng đài bi tráng và bất tử về người nông dân nghĩa sĩ. III. Ôn tập về phương pháp. 1. Một số đặc điểm quan trọng và cơ bản về thi pháp ( đặc điểm nghệ thuật) của VHTĐ VN. Đặc điểm thi pháp Nội dung biểu hiện. Tư duy nghệ thuật Theo kiểu mẫu, công thức, hình ảnh ước lệ, tượng trưng, Quan niệm thẩm mĩ Hướng về cái đẹp trong quá khứ, thiên về cái tao nhã, cao cả, ưa sử dụng điển tích, điển cố, thi liệu, thi liệu Hán học. Bút pháp Thiên về ước lệ, tượng trưng, gợi nhiều hơn tả. Thể loại Ký sự, thơ TNBCĐL, lục bát, hát nói, ca trù, văn tế, ca hành, chiếu, điều trần. 2. Minh chứng một số sáng tạo phá cách trong quy phạm, ước lệ. - Thơ Nguyễn Khuyến, thơ Hồ XuânHương. + Hình thức: Thơ Nôm đường luật TNBC. + Sáng tạo: Thi đề, hình ảnh, từ ngữ, tính ước lệ. - Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc: Đảm bảo nghiêm ngặt thể loại văn tế, nhưng mang tinh thần thời đại, mang tính hiện đại, vượt hơn hẳn những bài văn tế thông thường. - Thượng kinh kí sự. Bài ca ngất ngưởng. Văn té nghĩa sĩ Cần Giuộc. Sa hành đoản ca. Chiếu cầu hiền. Tế cấp bát điều. 4. Hướng dẫn về nhà. - Nắm hệ thống nội dung bài học. - Soạn bài theo phân phối chương trình.
Tài liệu đính kèm: