Giáo án Công nghệ 11 - Trường THPT Trần Phú Móng Cái

Giáo án Công nghệ 11 - Trường THPT Trần Phú Móng Cái

A – Mục tiêu bài học:

- Hiểu được nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.

- Thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.

B – Chuẩn bị bài giảng:

1. Nội dung:

- Nghiên cứu nội dung bài 1 sgk

- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kỹ thuật

2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:

- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3,1.4,1.5 sgk

C – Phương pháp:

- Giảng giải, vấn đáp, sử dụng sơ đồ.

 

doc 51 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 796Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Trường THPT Trần Phú Móng Cái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/07/2010 Tiết 1 theo PPCT
Phần I: Vẽ kỹ thuật
Chương I: Vẽ kỹ thuật cơ sở
Tiết 1,Bài 1
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
A – Mục tiêu bài học:
Hiểu được nội dung cơ bản của 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
Thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kỹ thuật.
B – Chuẩn bị bài giảng:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 1 sgk
- Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kỹ thuật 
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 1.3,1.4,1.5 sgk
C – Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, sử dụng sơ đồ.
D – Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp:
- ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số:
Sĩ số
11A1
11A2
11A3
11A4
Số hs vắng
Ngày dạy
2. ĐVĐ: 
- ở lớp 8 các em đã được làm quen với 1 số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật. Chúng ta cùng nghiên cứu bài 1.
3.Nghiên cứu kiến thức mới:
Phương pháp 
Nội dung
+.Hoạt động 1: Y nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kỹ thuật. 
GV:Nhắc lại vai trò, ý nghĩa của bvkt,
?Tại sao bvkt lại được xây dựng theo 	 
các quy tắc thống nhất?	 
GV:Giới thiệu qua về TCVN,TCQT về	
Bản vẽ kỹ thuật. 
I. Y nghĩa của tiêu chuẩn BVKT:
Là 1 văn bản quy định các quy tắc Thống nhất để lập bvkt trong đó có 
các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ
+.Hoạt động 2:Khổ giấy
?Việc quy định khổ giấy có liên quan	
gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn
- GV cho hs quan sát hình 1.1 sgk	
?Cách chia các khổ giấyA1,A2,A3,A4 
Khổ A0 như thế nào?kích thước ra sao?	
- GV cho hs quan sát hình 1.2,Hãy nêu 
Cách vẽ khung bản vẽ và khung tên.	
I.Khổ giấy
- Xác định theo kích thước mép 
ngoài bản vẽ.gồm có 5 loại khổ 
giấy sau:
A0 :189 * 841 (mm)
A! :841 * 594(mm)
A2 :94 * 420(mm)
A3 :420 * 297(mm)
A4 :297 * 210(mm)
+.Hoạt động 3: Tỷ lệ
? Thế nào là tỷ lệ bản vẽ?Các loại tỷ lệ 
1:X tỷ lệ thu nhỏ(2,5,10)	 
X:1 tỷ lệ phóng to(2,5,10)	 
? Cho ví dụ minh hoạ về tỷ lệ?	
VD:Các chi tiết nhỏ của đồng hồ 
Thường được vẽ theo tỷ lệ phóng to, dù	
vẽ theo tỷ lệ nào,con số,kích thước trên bản vẽ bao giờ cũng là con số chỉ kích 
thước thật của vật thể.	 	
II. Tỷ lệ:
- Tỷ lệ là tỷ số của kích thước dài 
đo được trên hình biểu diễn của 
Vật thể và kích thước thực tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 3 loại tỷ lệ:
+. Tỷ lệ 1:1 Tỷ lệ nguyên hình
+. Tỷ lệ 1:X Tỷ lệ thu nhỏ
+.lệ X:1Tỷ lệ phóng to
+.Hoạt động 4: Nét vẽ
GV:Yêu cầu hs xem bảng 1.2,1.3 sgk	
Rồi trả lời các câu hỏi?	
?Các nét liền đậm,liền mảnh,biểu diễn 	 
Các đường gì của vật thể?	 
?Các nét lượn sóng.chấm gạch mảnh	
+GV Tất cả các nét vẽ đó được quy 	 
định theo TCVN.	
? GV:Việc quy định chiều rộng các nét 
vẽ như thế nào?và có liên quan gì đến 	
các nét vẽ không?	
III.Nét vẽ
1.Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:Đường bao thấy, 
Cạnh thấy. 
- Nét liền mảnh:Đường kích thước,
Mặt cắt.
- Nét lượn sóng:Đường giới hạn 1 
Phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:Đường bao khuất,
Cạnh khuất,
– Nét chấm gạch mảnh:Đường tâm,đường trục đối xứng
2. Chiều rộng nét vẽ: 0,13;0,18;0,25;0,35;0,5;0
 - Thường lấy chiều rộng nét đậm = 0,5mm và nét mảnh= 0,25mm
 +Hoạt động 5: Chữ viết
GV:Trên bản vẽ KT,ngoài các hình vẽ
Còn có phần chữ để ghi kích thước, ghi
Ký hiệu và các chú thích cần thiết khác
?Chữ viết cần có yêu cầu gì?
HS quan sát H1.4 và nêu nhận xét về kiểu dáng,cấu tạo, các phần của chữ?
IV. Chữ viết:(TCVN 8 - 85)
1.Khổ chữ:
- Khổ chữ (h) là giá trị được xác định bằng chiều cao của chữ hoa tính bằng mm.có các khổ chữ 1,8;2,5;14,20mm.
- Chiều rộng (d)của nét chữ thường lấy bằng 1/10h.
2. Kiểu chữ:Thường dùng kiểu chữ đứng,hoặc viết nghiêng 750
+.Hoạt động 6:Ghi kích thước
HS quan sát H1.5,1.6 nhận xét về đường ghi kích thước?
? Nếu ghi kích thước trên bản vẽ sai hoặc gây nhầm lẫn cho người đọc sẽ gây hậu quả gì?
? Hãy nhận xét 1 số KT ghi ở H1.8 Cách ghi kích thước nào sai?
- GV: Trước con sốKT đường kính của đường tròn ghi ký hiệu,và bán kính cung tròn kí hiệu R
V. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước:Vẽ bằng bét liền mảnh,song song với phần tử được ghi kích thước(H1.5)
2.Đường gióng kích thước:Vẽ bằng nét liền mảnh,thường kẻ vuông góc với đường kích thước,vượt quá đường kích thước 1 đoạn ngắn.
3.Chữ số kích thước:Chỉ trị số kích thước thực.
4.Ký hiệu: ,R
+.Hoạt động 7:Tổng kết đánh giá
?Vì sao bản vẽ KT phải được lập theo các tiêu chuẩn?
?Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ KT bao gồm những tiêu chuẩn nào?
*. Trả lời câu hỏi trong SGK,và làm bài tập trong SGK.đọc trước bài số 2.
E. Rút kinh nghiệm :
- Cần sử dụng một số các bản vẽ kĩ thuật cho học sinh làm quen 
- Tăng cường hoạt động lĩnh hội kiến thức hơn nữa 
Ngày soạn: 25/7/2010 Tiết 2 theo PPCT
	B ài 2	 
 Hình chiếu vuông góc
A – Mục tiêu bài học
Hiểu được nội dung cơ bản của PPCVG
Biết được vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ
- Phân biệt được giữa PPCG thứ nhất và PPCG thứ 3
B – Chuẩn bị bài giảng:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 2 sgk
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to các hình 2.1;2.2;2.3;2.4sgk
C – Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, sử dụng sơ đồ.
D – Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp:
- ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số:
Sĩ số
11A1
11A2
11A3
11A4
Số hs vắng
Ngày dạy
 2.Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: 1.Tỉ lệ là gì?có mấy loại tỉ lệ?
2. Hãy nêu tên gọi,mô tả hình dạng,ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
Đáp án:
1. Tỷ lệ là tỷ số của kích thước dài 
đo được trên hình biểu diễn của 
Vật thể và kích thước thực tương 
- Có 3 loại tỷ lệ:
+. Tỷ lệ 1:1 Tỷ lệ nguyên hình
+. Tỷ lệ 1:X Tỷ lệ thu nhỏ
+.lệ X:1Tỷ lệ phóng to
2. - Nét liền đậm:Đường bao thấy cạnh thấy 
- Nét liền mảnh:Đường kích thước mặt cắt.
- Nét lượn sóng:Đường giới hạn 1 phần hình cắt
- Nét đứt mảnh:Đường bao khuất, cạnh khuất 
– Nét chấm gạch mảnh:Đường tâm,đường trục đối xứng
3. Đặt vấn đề:ở lớp 8 các em đã được biết khái niệm hình chiếu,các mặt phẳng hình chiếu và các vị trí hình chiếu trên bản vẽ.để hiểu rõ hơn về nội dung PPHCVG ( PPCG thứ 1 và PPCGthứ 3) cô cùng các em nghiên cứu bài 2.
4. Nghiên cứu kiến thức mới:
Phương pháp
Nội dung
 +.Hoạt động1: Phương pháp chiếu góc thứ nhất .
? Trong PPCG thứ nhất vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, bằng,cạnh.?H 2.1 SGK.
? Sau khi chiếu MP hình chiếu bằng và MP hình chiếu cạnh được mở ra như thế nào?
? Trên bản vẽ các hình chiếu được bố trí như thế nào?
H 2.2 SGK 
I.Phương pháp chiếu góc thứ nhất(PPCG1) 
- Vật thể được đặt giữa người quan sát à MP chiếu.
- Vật thể chiếu được đặt trong 1 góc tạo thành bởi các MP hình chiếu đứng,bằng, cạnh vuông góc với nhau từng đôi 1.
- Mp chiếu bằng mở xuống dưới
- Mp chiếu cạnh mở sang phải.
để các hình chiếu cùng nằm trên MP chiếu đứng là Mp bản vẽ.
- HC bằng đặt dưới hình chiếu đứng
- HC cạnh đặt bên phải hình chiếu đứng
+.Hoạt động 2:Phương pháp chiếu góc thứ 3:
? Quan sát H2.3 và cho biết trong PPCG3 vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu đứng, băng, cạnh.?
? Sau khi chiếu mp chiếubằng, cạnh được mở ra như thế nào?
?Trên bản vẽ các hình được bố trí như thế nào?
II: Phương pháp chiếu góc thứ 3:
- Mặt phẳng chiếu được đặt giữa người quan sát và vật thể.
- Vật thể chiếu được đặt trong 1 góc tạo bởi 3 mp chiếu đứng,bằng, cạnh vuông góc với nhau từng đôi 1.
- MP chiếu bằng được mở lên trên,mp chiếu cạnh mở sang trái, để các hình chiếu này cùng nằm trên mp chiếu đứng là mp bản vẽ.
- HC bằng đặt trên hình chiếu đứng.
- HC cạnh đặt bên trái hình chiếu đứng,
+. Hoạt động 3: Tổng kết đánh giá:
? Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
? Sự khác nhau của ppcg1 và ppcg3 như thế nào?
*. Trả lời câu hỏi trong sgk:
 - Làm bài tập trong sgk
 - Đọc trước bài 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài tạp thực hành
 E. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 01/8/2010 	Tiết 3 theo PPCT
Bài 3 
 Thực hành
Vẽ các hình chiếu của vật thể đơn giản
A – Mục tiêu bài học
 HS vẽ được 3 hình chiếu đứng,bằng, cạnh của vật thể đơn giản từ hình 3 chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể,bố trí hợp lý đúng tiêu chuẩn của kích thước
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tieu chuẩn của bản vẽ kt
B – Chuẩn bị bài giảng:
1. Nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 3 sgk
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ mẫu khung tên h3.7 sgk
- Vật thể mẫu hoặc tranh vẽ giá chữ L h3.1 sgk
- Tranh vẽ các đề của bài 3
- HS chuẩn bị vật liệu dụng cụ để vẽ thực hành 
C – Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, trực quan 
D – Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp:
- ổn định lớp: - Kiểm tra sĩ số:
Sĩ số
11A1
11A2
11A3
11A4
Số hs vắng
Ngày dạy
2.Kiểm tra bài cũ:
 Câu hỏi:
 ? Em hãy so sánh sự khác nhau giữa vị trí các hình chiếu ở trên bản vẽ của PPCG1 Và PPCG3
3. Nghiên cứu kiến thức mới:
Phương pháp
Nội dung
+.Hoạt động 1: Giới thiệu bài
GV: Trình bày nội dung và các bước tiến hành của bài 3
 - Nêu cách trình bày bài trên khổ giấy A4(H 3.8- 20)
 +.Cách bố trí các hình chiếu
 +.Cách vẽ các đường nét
 +.Cách ghi kích thước
 +.Kẻ khung vẽ và khung tên (h 3.7-19)
I.Giới thiệu bài:
- Lấy giá chữ L làm ví dụ
- Các bước như sau:
+.Phân tích hình dạng vật thể,chọn hướng chiếu
+. Bố trí các hình chiếu
+. Vẽ từng phần của vạt thể bằng nét mảnh
+.Tô đậm các nét thấy và các nét đứt
+. Ghi kích thước
+. Kẻ khung bản vẽ khung tên và hoàn thiện bản vẽ
 +. Hoạt động 2:Tổ chức thực hành
GV giao đề cho hs và nêu các yêu cầu của bài làm
II. Thực hành:
vẽ 3 hình chiếu cho vật thể hình chư A sau:
 +. Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá:
 GV nhận xét giờ thực hành 
Sự chuẩn bị của hs
Kỹ năng làm bài của hs
Thái độ học tập của hs
 GV thu bài để chám bài
Đọc trước bài 4 sgk
E. Rút kinh nghiệm
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 08/8/2010 Tiết 4 theo PPCT
Bài 4 
 Mặt cắt và  ... ể.
GV cho hs quan sát hình 12.1) và (hình 12.2)
? Trạm xá có mấy khu nhà chính? Nêu chức năng của từng ngôi nhà?
-> Trạm xá có 3 ngôi nhà chính, chức năng của từng ngôi nhà, khám bệnh, điều trị, ké hoạch hoá gia đình.
? Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú ở trên mặt bằng tổng thể.(đánh số như mặt bằng tổng thể (H 12.1).
1. Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể
- Cho bản vẽ mặt bằng tổng thể (H 12.1) và hình chiếu phối cảnh ( H 12.2) của 1 trạm xá xã
+.Hoạt động 2:Đọc bản vẽ mặt bằng
GV hình 12.4 là bản vẽ mặt bằng tầng 2 của 1 ngôi nhà chưa đầy đủ các kích thước. Dựa vào các kích thước liên quan đã cho, độ dày tường, độ rộng các cửa sổ, cửa đi.
? Em hãy ghi các kích thước còn thiếu và tính toán diện tích các phòng trên mặt bằng này?
--> Tính toán kích thước theo chiều rộng và chiều sâu nhà.
? Tính diện tích phòng ngủ và phòng sinh hoạt chung?
--> Tính diện tích sd của phòng từ các kích thước bên trong phòng.( bằng khoảng cách giữa các trục tường trừ đi độ dày tường)
- Diện tích phòng ngủ 1:
(4,2m – 0,22m/2 – 0,11m/2) * (4,0m – 2 * 0,22m/2) =15,25m2.
- Diện tích phòng ngủ 2:
(4,0m – 0,22m/2 – 0,11m/2) * (4,0m – 2 * 0,22m/2) =14,50m2.
- Diện tích phòng sinh hoạt chung:
(5,2m – 2* 0,22m/2)*(3,8m -2 *0,22m/2) = 17,83m2
2. Đọc bản vẽ mặt bằng
- Hãy quan sát hình vẽ mặt bằng tầng 2 của 1 ngôi nhà đơn giản trên hình 12.4
+.Hoạt động 3: Tổng kết,đánh giá
- GV nhận xét giờ thực hành.
+ Sự chuản bị của hs.
+ Kĩ năng làm bài của hs.
+ Thái độ làm bài của hs.
- Xem trước nội dung bài 13 SGK.
E. Rút kinh nghiệm:
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 03/11/2010 Tiết 16theo PPCT
	Kiểm tra học kỳ I
 A – Mục tiêu bài học
- Nắm vững kiến thức cơ bản về các tiêu chuẩn để trình bày bản vẽ, và bản vẽ xây dựng và biết cách vẽ được hình chiếu của vật thể và vẽ hình chiếu trục đo theo xiên góc cân và vuông góc đều
- Rèn luyện ý thức tự giác nghiêm túc khi làm bài tập
B – Chuẩn bị bài giảng:
GV: Đề bài, biểu điểm, đáp án
HS: Ôn lại kiến thức cũ, giấy bút, đồ dùng học tập để làm bài kiểm tra 
C – Phương pháp:
D – Tiến trình bài dạy:
1. Tổ chức lớp:
- ổn định lớp:
- Kiểm tra sĩ số:
Sĩ số
11A1
11A2
11A3
11A4
Số hs vắng
Ngày dạy
 2. Đề bài:
Hãy điền tên gọi theo các kí hiệu sau trong bản vẽ nhà ( 2 điểm)
Tên gọi
Kí hiệu
Tên gọi
Kí hiệu
1. Cửa đi dơn 1 cánh
6.Cửa sổ kép cố định
2. Cửa đi đơn 2 cánh
3.Cửa nâng hay cửa cuốn
7. Cầu thang trên mặt cắt
4. Cửa lùa đơn 2 cánh
8. Cầu thang trên mặt bằng
5. Cửa kép 2 cánh
2. Hãy tìm hình chiếu thứ 3 và vẽ hình chiếu trục đo cho gá mặt nghiêng và vẽ hình cắt A-A (8 điểm)
 3. Đáp án. 
Câu 1: 
1. Hãy điền tên gọi theo các kí hiệu sau trong bản vẽ nhà ( 2 điểm).
Tên gọi
Kí hiệu
Tên gọi
Kí hiệu
1. Cửa đi dơn 1 cánh
6.Cửa sổ kép cố định
2. Cửa đi đơn 2 cánh
3.Cửa nâng hay cửa cuốn
7. Cầu thang trên mặt cắt
4. Cửa lùa đơn 2 cánh
8. Cầu thang trên mặt bằng
5. Cửa kép 2 cánh
2. Hình chiếu thứ 3 và hình chiếu trục đo của gá mặt nghiêng và hình cắt A-A
Ngày soạn: 09/11/2010 Tiết 17 theo PPCT
Bài 13
Lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính
A – Mục tiêu bài học
- Biết các khái niệm cơ bản về 1 hệ thống vẽ bằng máy tính.
- Biết khhái quát về phần mềm AUTOCAD.
B – Chuẩn bị bài giảng
 1.Nội dung
- Nghiên cứu nội dung bài 13 sgk
- Đọc các tài liệu tham khảo liên quan đến bài giảng
2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ phóng to hình13.1,13.5 trang 66,69(sgk)
- Sưu tầm 1 số bản vẽ vẽ bằng AUTOCAD.
C – Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, sử dụng sơ đồ.
D – Tiến trình bài dạy:
 1. Tổ chức lớp:
- ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số
Sĩ số
11A1
11A2
11A3
11A4
Số hs vắng
Ngày dạy
 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra
 3.Nghiên cứu kiến thức mới:
Phương pháp
Nội dung
+ Hoạt động 1: Khái niệm chung.
GV: Trước đây người ta sử dụng các dụng cụ vẽ như bút chì, thước kẻ... để lập bản vẽ kẽ thuật. Ngày nay bnả vẽ kĩ thuật được lập với sự trợ giúp của máy tính.
? Em hãy nêu ưu điểm của việc lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính?
I. Khái niệm chung
- Ngày nay hầu hết các bản vẽ và tài liệu kĩ thuật đều được lập bằng máy tính.
+. Ưu điẻm:
- Bản vẽ được lập 1 cách chính xác và nhanh chóng.
- Dễ dàng sửa chữa,bổ sung, thay đổi, lưu trữ bản vẽ.
- Giải phóng con người ra khỏi các công việc nặng nhọc và đơn điệu trong khi lập bản vẽ.
+ Hoạt động 2: Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính.
 GV Hệ thống CAD xuất hiẹn vào khoảng giữa năm 1960 được áp dụng ngày càng rộng rãi trong các lĩnh vực thiết kế, ôtô, máy bay, tàu thuỷ... hệ thống CAD gồm 2 phần: 
- Phần cứng.
- Phần mềm.
? Em hãy kể tên các thiết bị phần cứng của 1 giàn máy tính?(H 13.1 trang 66)
? Em hãy nêu các nhiệm vụ mà phần mềm phải thực hiện để đảm bảo thiết lập được bản vẽ kĩ thuật bằng máy tính?
- Quan sát h13.2
II. Khái quát về hệ thống vẽ kĩ thuạt bằng máy tính.
1.Phần cứng.
- CPU: Là trung tâm sự lý,có thể coi là bộ não của máy tính.
- Màn hình: để hiển thị bản vẽ.
- Bàn phím, chuột: để ra lệnh, nạp dữ liệu vẽ.
- Máy in, máy vẽ: để xuất bản vẽ ra giấy.
- Một số thiết bị ngoại vi khác: bảng số hoá, máy quét ảnh, đầu ghi để biến các thông tin vẽ thành các thông tin dưới dạng số để đưa vào bộ nhớ trong máy hoặc lưu trữ trên đĩa.
2. Phần mềm.
- Tạo các đối tượng vẽ cơ bản: đường thẳng, đường tròn, đường cong, mặt cong, vật thể 3 chiều.
- Giải các bài toán dựng hình và vẽ hình.
- Dựng các hình chiếu vuông góc, hình cắt, mặt cắt.
- Xây dựng các hìng chiếu trục đo và hình chiếu phối cảnh.
- Tô, vẽ kí hiệu mặt cắt vật liệu.
- Ghi kích thước.
+. Hoạt động 3: Khái quát về phần mềm AUTOCAD.
GV: chương trình vẽ kĩ thuật bằng máy tính phổ biến nhất do có các ưu điểm : giá rẻ, rễ sử dụng, đáp ứng được yêu cầu thành lập các loại bản vẽ kĩ thuật của nhiều lĩnh vực khác nhau và được sử dụng rộng rãi trong các công ti, các viện thiết kế, các trường đại học trong và ngoài nước.
- Nội dung tích hợp: Bản vẽ cơ khí, xây dựng thiết kế bằng phần mềm CAD có độ chính xác rất cao => Chính xác hóa khi thi công và gia công cơ khí.
GV: cho hs quan sát hình 13.3 bản vẽ 2 chiều được vẽ bằng AUTOCAD.
- AUTOCAD có khả năng tạo mô hình vật trể trong không gian 3 chiều của các đối tượng cần thiết kế, sau đó tự động xây dựng bản vẽ các hình chiếu, hình cắt, mặt cắt... trên mặt phẳng 2 chiều từ mô hình vật thể 3 chiều.
III. Khái quát về phần mềm AUTOCAD
- Là 1 chương trình do con người viết ra với mục đích thực hiện vẽ các bản vẽ 2 chiều hoặc 3 chiều dưới sự hỗ trợ của máy tính điện tử
1.Bản vẽ 2 chiều.
- Vẽ hình chiếu của các vật thể.
2. Mô hình vật thể 3 chiều.
- Được tạo bởi các khối hìh học cơ bản.
+. Hoạt động 4: Tổng kết, đánh giá.
? Tại sao phải lập bản vẽ kĩ thuật bằng máy tínhh?
? Phần mềm AUTOCAD có thẻ thực hiện dược những công việc gì? theo em công việc là mới và thú vị?
 Về nhà trả lời câu hỏi trong SGK, và đọc trước bài 14( Ôn tập).
E . Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày soạn: 17/11/2010 Tiết 18 theo PPCT
Bài 14
Ôn tập
PHần - vẽ kĩ thuật
A – Mục tiêu bài học
 - Củng cố được các kiến thức về phần vẽ kĩ thuật đã học.
 - Vận dụng kiến thức đã học vào bài kiểm tra
 B – Chuẩn bị bài giảng:
 1. Nội dung:
- Nghiên cứu nội dung bài 14 sgk
- Đọc lại các câu hỏi và bài tập của các bài đã học.
 2. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
- Tranh vẽ hình 14.1 trang 71(SGK).
C – Phương pháp:
- Giảng giải, vấn đáp, sử dụng sơ đồ.
D – Tiến trình bài dạy:
 1. Tổ chức lớp:
- ổn định lớp, Kiểm tra sĩ số:
Sĩ số
11A1
11A2
11A3
11A4
Số hs vắng
Ngày dạy
 2.Kiểm tra bài cũ: ko kiểm tra.
 + ĐVĐ: Nội dung phần vẽ kĩ thuật ta học gồm 13 bài, chia làm 3 nội dung cơ bản:
 - Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ k ĩ thuật.
 - Hình biểu diễn trên bản vẽ kĩ thuật.
 - Bản vẽ kĩ. 
 3.Nghiên cứu kiến thức mới:
Phương pháp
Nội dung
+ Hoạt động 1: Hệ thống hoá kiến thức.
Qua những bài học em hãy tóm tắt sơ đồ hệ thống hoá kiến thức phần vẽ kĩ thuật ?(H 14.1).
- GV nhắc lại và nêu trọng tâm của từng bài.
I.Hệ thống hoá kiến thức:
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật.
 Khổ giấy
 Tỉ lệ
 Nét vẽ
 Chữ viết
 Ghi kích thước
- Hình biểu diễn trên bản vẽ kĩ thuật.
 Hình chiếu vuông góc
 Hình cắt, mặt cắt.
 Hình chiếu trục đo.
 Hình chiếu phối cảnh
- Bản vẽ kĩ thuật.
 Thiết kế và vẽ kĩ thuật.
 Bản vẽ cơ khí.
 Bản vẽ xây dựng.
 Lập bản vẽkĩ thuật bằng máy tính. 
+ Hoạt động 2: Giới thiệu các câu hỏi ôn tập.
1.Trình bày ý nghĩa của các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật ?
2. Thế nào là phương pháp hình chiếu vuông góc?
3.So sánh sự khác nhau giữa PPCG!1Và PPCG3?
4. Thế nào là hình cắt và mặt cắt?
5. Thế nào là hình chiếu trục đo? hình chiếu trục đo dùng để làm gì?
6. Hình chiếu trục đo vuông góc đều và hình chiếu trục đo xiên góc cân có các thông số như thế nào?
7.Thế nào là hình chiêú phối cảnh? Hình chiếu phối cảnh dùng để làm gì?
8. Bản vẽ kĩ thuật có vai trò như thế nào trong thiết kế?
9.Bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp dùng để làm gì? cách lập bản vẽ chi tiết như thế nào?
10. Trình bày đặc điểm của các loại hình biểu diễn ngôi nhà?
11.Trình bày khái quát hệ thống vẽ kĩ thuật bằng máy tính?
+ Hoạt động 3: Tổng kết, đánh giá.
- GV nhắc nhở những điểm cần lưu ý trong ôn tập.
- Về nhà ôn tập tốt để chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra phần vẽ kĩ thuật.
E. Rút kinh nghiệm:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_11_truong_thpt_tran_phu_mong_cai.doc