Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1 đến tiết 52

Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1 đến tiết 52

A. Mục tiêu bài dạy:

 1. Kiến thức:

- Biết được vị trí, vai trò và tâm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền KT quốc dân.

- Biết được những thuận lợi và khó khăn của ĐK tự nhiên- xã hội nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển của nông, lâm, ngư nhiệp.

 2. Kỹ năng:

- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.

3. Thái độ:

- Học tập nghiêm túc, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.

B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- GV: Tranh, ảnh, băng hình(nếu có) liên quan đến nội dung bài học.

- HS: Đọc trước nội dung bài học và các tài liệu tham khảo (nếu có).

C. Phương pháp dạy học

- PP vấn đáp

- PP thảo luận

- PP thuyết trỡnh, giải thớch

D. Tiến trình bài giảng:

 1. Ổn định: ( 1)

 2. Kiểm tra bài cũ : ( 2)

Giáo viên nêu yêu cầu một số yêu cầu liên quan đến môn học .

 

doc 127 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 959Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1 đến tiết 52", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: .............
Ngày ..thỏng . Năm .....
Kớ duyệt
..
..
..
 Tiết 1 Bài mở đầu
a. Mục tiêu bài dạy: 
 1. Kiến thức:
- Biết được vị trí, vai trò và tâm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền KT quốc dân.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của ĐK tự nhiên- xã hội nước ta ảnh hưởng đến sự phát triển của nông, lâm, ngư nhiệp. 
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: 
- Học tập nghiêm túc, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tranh, ảnh, băng hình(nếu có) liên quan đến nội dung bài học.
- HS: Đọc trước nội dung bài học và các tài liệu tham khảo (nếu có).
C. Phương phỏp dạy học
- PP vấn đỏp
- PP thảo luận
- PP thuyết trỡnh, giải thớch
D. Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ : ( 2’)
Giỏo viờn nờu yờu cầu một số yờu cầu liờn quan đến mụn học .
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: (18’) Tìm hiểu tầm quan trọng của sản xuất N- L – N nghiệp trong nền KT quốc dân. 
GV: Hãy nêu vai trò và tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân của nước ta hiện nay ? 
GV: Nêu những đóng góp của nông, lâm, ngư nghiệp trong cơ cấu tổng sp trong nước ? 
GV: LĐ trong Các hoạt động lâm, ngư nghiệp chiếm bao nhiu phầm trăm trong tổng số lao động tham gia trong ngành ktqd ? 
*Tích hợp :Ttỉnh hòa bình là tỉnh miền núi, phát triển các loại cây trồng gì để phù hợp với điều kiện đất đai và khí hậu ? địa bàn thành phố, các huyện như Cao phong, tân lạc , mai châu ... ) 
I.Tầm quan trọng của sản xuất N- L – N nghiệp trong nền KT quốc dân.
HS: dựa vào sự hiểu biết cụ thể từu thực tiễn và sgk để trả lời các câu hỏi 
HS : tự trả lời 
HS: Chiếm hơn 50% tổng cố lđ trong các ngành kt
.
HS : TRả lời dựa vào chính sự hiểu biết từ thực tiễn quê hương mình 
* Hoạt động 2. (10’) Tìm hiểu tình hình sản xuất N- L – NN ở nước ta hiện nay 
GV: Hãy nêu các thành tựu nổi bật nhất mà chúng ta đã đạt được ? 
GV: Hãy nêu một số mặt hàng xuất khẩu ra ngoài thị trường quốc tế ? 
GV: Hãy nêu các hạn chế còn hiện nay ? 
II. Tình hình sản xuất N- L – NN ở nước ta hiện nay :
1. Thành tựu : 
- Sản xuất lương thực tăng nhanh 
- Bước đầu đã hình thành một số ngành sx hàng hóa với các vùng sản xuất tập trung đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trong nước và xk. 
- Một số sản phẩm đưa ra xk thị trường quốc tế
- HS: các loại thủy sản, hoa quả , ...
- HS: NS và chất lượng còn thấp ; 
cơ sở bảo quản chế biến nông lâm sản còn lạc hậu và chưa đáp ứng được nhu cầu của nền sx hàng hóa chất lượng cao ? 
* Hoạt động 3. (10’) Phương hướng và nhiệm vụ phát triển N- L – NN ở nước ta hiện nay 
GV: Hãy nêu các nhiệm vụ chính của SN nông lâm ngư nghiêp trong thời gian tới ? 
III. Phương hướng và nhiệm vụ phát triển N- L – NN ở nước ta hiện nay :
- HS: Tăng cường sx lương thực, thực phẩm; đầu tư phát triển cho chăn nuôi, xầy dựng nền nông nghiệp trưởng thành và bền vững .., áp dụng khoa học công nghệ vào lĩnh vực chọn tạo , ... đưa tiếnbộ khkt vào các khâu bảo quẩn, chế biến ,...
4. Củng cố: (2’)
- Tóm tắt ND bài học. 
5. Hướng dẫn về nhà:(2’)
- Trả lời các câu hỏi SGK/10.
- Chuẩn bị bài : Khảo nghiệm giống cây trồng.
 *Rỳt kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: .............
Ngày ..thỏng . Năm ........
Kớ duyệt
..
..
..
 Chương I: Trồng trọt , lâm nghiệp đại cương.
Tiết 2 : Khảo nghiệm giống cây trồng.
a. Mục tiêu bài dạy: 
 1. Kiến thức:
- Biết được mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
- Biết được nội dung của các thí nghiệm so sánh giống, kiểm tra kỹ thuật , sản xuất quảng cáo trong hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng. 
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.
3. Thái độ: 
- Học tập nghiêm túc, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống. 
b. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Tranh, ảnh, băng hình(nếu có) liên quan đến nội dung bài học.
- HS: Đọc trước nội dung bài học và các tài liệu tham khảo (nếu có).
C. Phương phỏp dạy học
- PP vấn đỏp
- PP thảo luận
- PP thuyết trỡnh, giải thớch
D, Tiến trình bài giảng:
 1. ổn định: ( 1’)
 2. Kiểm tra bài cũ (5’) 
- Nêu các thành tựu và hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta hiện nay? Cho ví dụ minh hoạ?
Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1: (10’) Tìm hiểu mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng
GV: Vì sao phải khảo nghiệm giống cây trồng?
GV: Nếu đưa giống mới vào sản xuất không qua khảo nghiệm , kết quả sẽ như thế nào?
GV: Nhận xét và đưa ra kết luận.
I. Mục đích, ý nghĩa của công tác khảo nghiệm giống cây trồng.
HS: Để sử dụng đúng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.
HS: Năng suất thấp.
HS tự ghi chép:
- Mục đích: Đánh giá khách quan, chính xác và công nhận kịp thời giống cây trồng mới phù hợp với từng vùng và hệ thống luân canh.
- ý nghĩa: 
+ Sử dụng đúng và khai thác tối đa hiệu quả của giống mới.
+ Cung cấp những thông tin chủ yếu về yêu cầu kỹ thuật canh tác.
* Hoạt động 2. (26’) Tìm hiểu các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
GV: Giống mới được chọn tạo hoặc nhập nội được so sánh với giống nào? So sánh về các chỉ tiêu gì?
* Tích hợp : ở địa phương nơi các em đang sinh sống dựa vào kiến thức đ• học và sự hiểu biết thực tề h•y lấy một số ví dụ về thị nghiêm so sánh mà em biết ? 
GV: Mục đích của thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật là gì? Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật được tiến hành ở phạm vi nào?
GV: Thí nghiệm sản xuất quảng cáo nhằm mục đích gì và cần có những điều kiện nào?
II.Các loại thí nghiệm khảo nghiệm giống cây trồng:
1. Thí nghiệm so sánh giống: 
HS nêu được:
- Được so sánh với các giống phổ biến rộng rãi trong sản xuất đại trà.
- Các chỉ tiêu so sánh: Chỉ tiêu về sinh trưởng , phát triển, năng suất, chất lượng nông sản và tính chống chịu với điều kiện ngoại cảnh không thuận lợi.
- HS: Giống lúa cũ và giốn lúa mới , ....
2. Thí nghiệm kiểm tra kĩ thuật:
- Mục đích: Kiểm tra những đề xuất của cơ quan chọn tạo giống về quy trình kĩ thuật gieo trồng.
- Được tiến hành trong mạng lưới khảo nghiệm giống Quốc gia nhằm xác định thời vụ, mật độ gieo trồng, chế độ phân bón của giống....Từ đó xây dựng quy trình kĩ thuật gieo trồng để mở rộng sản xuất ra đại trà.
3. Thí nghiệm sản xuất quảng cáo:
- Mục đích: Đưa giống mới vào sản xuất đại trà.
- Điều kiện:
+ Triển khai trên diện tích rộng.
+ Cần tổ chức hội nghị đầu bờ để khảo sát.
+ Phổ biến quảng cáo trên phương tiện thông tin đại chúng .
 Củng cố: (2’)
- Hệ thống khảo nghiệm giống cây trồng được tổ chức và thực hiện như thế nào?
5. Hướng dẫn về nhà:(1’)
- Trả lời các câu hỏi SGK/11.
- Chuẩn bị bài : Sản xuất trống cây trồng.
 *Rỳt kinh nghiệm giờ dạy:
Ngày soạn : ..
Ngày giảng: .............
Ngày ..thỏng . Năm ......
Kớ duyệt
..
..
..
 Tiết 3 : Sản xuất giống cây trồng
A. Mục tiêu bài dạy: 
1. Kiến thức: 
- Biết được mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng.
- Biết được trinh tự và quy trình sản xuất giống cây trồng.
 2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nhận xét, phân tích, so sánh.
3. Thái độ : 
 - Tích cực xây dựng bài, học tập nghiêm túc, biết vận dụng vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
1. GV: Giáo án, H3.1, H3.2, H3.3 , H3.4 , H3.5 SGK/12,13,14.
2. HS: Tìm hiểu nội dung bài học trước ở nhà.
C. Phương phỏp dạy học
- PP vấn đỏp
- PP thảo luận
- PP sử dụng PHT
- PP thuyết trỡnh & giải thớch
D. Tiến trình bài giảng:
1. ổn định: ( 1’) 
2. Kiểm tra bài cũ:(3’) 
- Tại sao phải khảo nghiệm giống cây trồng trước khi đưa vào sản xuất đại trà?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
* Hoạt động 1. (10’) Tìm hiểu mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng
GV: Gọi HS đọc SGK .
GV: Tóm tắt các mục tiêu và giải thích khái niệm:
- Độ thuần chủng của giống là nói tới kiểu gen đồng hợp.
- Sức sống là khả năng chống chịu.
- Tính trạng điển hình là năng suất và chất lượng sản phẩm.
I. Mục đích của công tác sản xuất giống cây trồng: (SGK)
- HS theo dõi, lắng nghe GV phân tích.
* Hoạt động 2. (13’) Tìm hiểu hệ thống sản xuất giống cây trồng:
GV: Hệ thống giống cây trồng bắt đầu từ đâu và khi nào kết thúc?
GV: Hệ thống sản xuất hạt giống gồm những giai đoạn nào? Nội dung của từng giai đoạn?
GV: Thế nào là hạt giống siêu nguyên chủng? Giai đoạn này Được tiến hành ở đâu?
GV: Thế nào là hạt giống nguyên chủng? Giai đoạn này Được tiến hành ở đâu?
GV: Tại sao hạt SNC và hạt NC cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên ngành?
GV: Thế nào là hạt giống xác nhận? Sản xuất hạt giống xác nhận được thực hiện ở đâu?
II. Hệ thống sản xuất giống cây trồng:
HS: Bắt đầu từ nhân hạt giống do cơ sở nhân tạo giống Nhà nước cung cấp đến khi có được hạt giống xác nhận.
HS: Gồm 3 giai đoạn
1. Giai đoạn 1: Sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng.
- Hạt giống siêu nguyên chủng là hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao.
 - Nhiệm vụ: Duy trì , phục tráng và sản xuất hạt giống siêu nguyên chủng. 
 - Được thực hiện ở các xí nghiệp, trung tâm sản xuất giống chuyên trách.
2. Giai đoạn 2: Sản xuất hạt giống nguyên chủng từ siêu nguyên chủng.
 - Là hạt giống chất lượng cao được nhân ra từ hạt giống siêu nguyên chủng.
 - Được tiến hành ở các công ty hoặc các trung tâm giống cây trồng.
HS: Vì đòi hỏi yêu cầu kỹ thuật cao và sự theo dõi chặt chẽ, chống pha tạp, đảm bảo duy trì và củng cố kiểu gen thuần chủng của giống.
3. Giai đoạn 3: Sản xuất hạt giống xác nhận:
 - Là hạt giống được nhân ra từ hạt giống nguyên chủng.
 - Được sản xuất ở các cơ sở nhân giống.
 Hoạt động 3. (15’) Tìm hiểuquy trỡnh sản xuất giống cõy trồng
Cõy trồng nụng nghiệp cú mấy hỡnh thức sinh sản, là những hỡnh thức nào? (sinh sản vụ tớnh và sinh sản hữu tớnh)
- Sinh sản hữu tớnh cú mấy phương thức, là những phương thức nào? (tự thụ và thụ phấn chộo)
- GV: Tương ứng với mỗi hỡnh thức, phương thức sinh sản của cõy trồng NN mà chỳng ta 
cú cỏc quy trỡnh sản xuất khỏc nhau.
- GV: Chia lớp thành 4 nhúm, nhúm thứ nhất nghiờn cứu, trỡnh bày sơ đồ duy trỡ; Nhúm thứ hai nghiờn cứu, trỡnh bày sơ đồ phục trỏng; Nhúm thứ 3 và thứ 4 so sỏnh sự giống và khỏc nhau của hai sơ đồ phục trỏng và duy trỡ.
- GV: Treo sơ đồ phúng to hỡnh 3.2 và 3.3
- Sau 5’ GV yờu cầu đại diện nhúm 1 và nhúm 2 trỡnh bày bảng. Sau khi hai nhúm 1 và 2 trỡnh bày bảng xong, yờu cầu nhúm 3, 4 so sỏnh.
- Điều kiện phục trỏng: 
+ Sản xuất cú nhu cầu hạt giống của giống cõy trồng đú
+ Cú mụ tả giống gốc hoặc tài liệu cú liờn quan làm cơ sở để phục trỏng
+ Cỏn bộ chuyờn mụn sõu và nắm vững đặc điểm của giống
- Sau khi học sinh bỏo cỏo kết quả xong, GV nhận xột, bổ sung (nếu cần thiết) và kết luận.
- GV: đối với cõy trồng thụ phấn chộo, quy trỡnh đều làm như với cõy tự thụ nhưng tất cả cỏc bước đều tiến hành trong khu cỏch ly và khi phải loại bỏ cỏc cõy, dũng khụng đạt yờu cầu thỡ phải tiến hành trước khi phấn chớn (tung phấn).
- Cõy rừng cú đặc điểm gỡ khỏc với cõy lương thực, thực phẩm?
- GV: cõy rừng là cõy dài ngày cho nờn quy trỡnh sản x ...  sau.
a- Em thích nghề gì?
- Trả lời được câu hỏi này là đã bộc lộ được hứng thú của mình với nghề đó. Mỗi người chỉ có thể nỗ lực hết mình với nghề, với công việc của mình khi nghề đó thực sự hứng thú với mình.
b- Em có thể làm đựơc nghề gì?
Trả lời được câu hỏi này là đã
phần nào tự nhận thức được năng lực của mình. Khi xác định đúng năng lực và sở trường thi người đó sẽ thành công trong nghề nghiệp
4- Nhu cầu của xã hội đối với nghề đó ra sao ?
Trả lời được câu hỏi này tức là chúng ta đã biết tìm hiểu thực tế tương lai của nghề. Vì trong xã hội nào đi nữa thì vấn đề việc làm luôn là vấn đề rất quan trọng khi ra trường.
Trong thực tế đã có những nghề mà chúng ta đào tạo ra rất nhiều nhưng nhu cầu tuyển dụng lai rất ít vì vậy SV thường phải bỏ nghề và di làm nghề hoặc phải học thêm một nghề mới.
Hoạt động1: Tìm hiểu chọn nghề là gì?
1- Vì sao chúng ta đã phải chọn nghề ?
Gợi ý:
Người dẫn chương trình mời đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến đồng thời chuyển tờ giấy ghi lên để thầy phân tích.
NDCT: Kính mời thầy cho ý kiến.
Sau khi nghe các ý kiến của học 
sinh thày giáo tổng hợp và nêu các nét cơ bản các em cần nắm được.
NDCT:
2- Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn cho mình một nghề?
HS phát biểu
NDCT giới thiệu câu hỏi.
3- Chọn nghề như thế nào?
NDCT sẽ lần lượt chỉ định các nhóm tham gia và cử người ghi tóm tắt nội dung của mỗi người phát biểu.
Thầy tổng hợp các ý kiến nêu nhận xét vầ đưa ra câu trả lời.
NDCT có thể lấy ví dụ về sự đam mê nghề nghiệp của một cá nhân nào đó từ sách, báo , để cả lớp cùng nghe.
HS lắng nghe.
II- Sự phù hợp nghề ( 20 phút)
1- Thế nào là sự phù hợp nghề
Phù hợp nghề là người có những đặc điểm tâm sinh lý phù hợp với yêu cầu do nghề đề ra với người lao động.
2- Các mức độ phù hợp.
Không phù hợp: Là không có
các đặc điểm tâm sinh lý phù hợp với các đòi hỏi của nghề.
Phù hợp một phần: Tuy không
có những chỉ định cơ bản nhưng học sinh không thể hiện xu hướng rõ ràng, không say mê gắn bó với nghề,
VD:
 - Phù hợp hoàn toàn: Là trường hợp bộc lộ xu hướng, năng lực nổi trội
" năng khiếu " với các đòi hỏi của nghề hoặc một nhóm nghề nhất định.
VD:
GV mời cả lớp thảo luận về chủ đề về hứng thú của mình về nghề tương lai
III- Em thích nghề gì?( 13 phút)
GV lắng nghe phát biểu của các em
GV yêu cầu HS mô tả nghề mình thích nhất theo cấu trúc bản mô tả nghề.
GV hướng dẫn học sinh ghi nội dung bản mô tả nghề theo mẫu dưới đây.
.
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phù hợp nghề là gì?
NDCT đưa ra một số tình huống:
TH1: Có bạn cho rằng cứ học tập tốt đã đến năm lớp 12 xem bố mẹ bảo thi vào trường nào thì sẽ thi vào trường đó. Hãy cho ý kiến về quan niệm đó?
HS phát biểu
TH2: Trên báo thanh niên đã đăng tin về một cô gái người Việt đinh cư ở nước ngoài, từ nhỏ cô đã say mê nghề thiết kế thời trang.
Tuy vậy gia đình cô lại cho rằng nghề này không có tương lai và cũng chẳng phải là một nghề danh giá và ngăn cấm cô. Với sự đam mê của mình cô gái trẻ đã quyết tâm lên thành phố tự thuê nhà vừa làm vừa học về thời trang thế rồi cô cũng đạt được ước mơ của mình bằng việc giành được giải nhất thiết kế thời trang ngay trên đất khách và trở nên nổi tiếng. Em đánh giá như thế nào về việc làm của cô gái đó.
HS phát biểu
NDCT: kính mời thầy cho ý kiến
Thầy nhận xét:
Những em không phù hợp với nghề mình chọn thì sẽ khó có thể trở thành một chuyên gia giỏi.
Hoạt động 3: Học sinh tự phát biểu về hứng thú nghề nghiệp của mình
NDCT: Đây là phần mà các nhóm phát biểu chung về nhóm nghề hoặc nghề mà mình thích.( Lưu ý đây chưa phải là nghề đã chọn).
HS phát biểu về hứng thú nghề nghiệp của mình về những nghề mà mình thích, phát biểu trước nhóm hoặc trước cả lớp.
NDCT: phát mẫu Bản xu hướng nghề nghiệp cho các nhóm.
HS hoàn thành nội dung bản mô tả nghề sau đó nộp lại cho NDCT
NDCT thu lại để nộ cho thầy (cô) giáo.
- HS phát biểu
4. Củng cố(1’)
- Hướng dẫn học sinh viết bài thu hoạch
- Nhận xét đánh giá kết quả từng nhóm
5. Hướng dẫn về nhà(1’)
- Chuẩn bị nội dung ôn tập học kì
*. rút kinh nghiệm
..
Ngày soạn : 
Ngày giảng:
 Ngày ..thỏng . Năm 2018
Kớ duyệt
..
..
..
Tiết 52 : HỨƠNG NGHIỆP
Lựa chọn nghề tương lai 
I- MỤC TIấU BÀI HỌC
1. Kiến thức:
- Biết được cơ sở của sự phù hợp nghề
- Biết cách lựa chọn nghề phù hợp với hứng thú, năng lực bản thân và nhu cầu của thị trường lao động
2. Kỹ năng: 
- Lập được " bản xu hướng nghề nghiệp" của bản thân.
3. Thái độ: 
- Bộc lộ hứng thú nghề nghiệp của mình.
II- Chuẩn bị của gv và hs.
- GV: + Phát trước các câu hỏi, phiếu điều tra cho học sinh
 + Hướng dẫn các em cách tìm kiếm các thông tin liên quan đến chủ đề.
 + Tổ chức lớp theo nhóm: Lớp trưởng hoặc bí thư dẫn chương trình, mỗi tổ là một nhóm để thảo luận.
 - HS: + Chuẩn bị trả lời các cậu hỏi và hoàn thành phiếu điều tra
 + Sưu tầm các mẩu chuyện, những gương thành công trong một số nghề
Iii- Tiến trình bài giảng.
1. ổn định lớp (1’)
2. Kiểm tra bài cũ
3. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Giáo viên tổ chức lớp theo nhóm, cử người dẫn chương trình (NDCT) của buổi thảo luận, thường là cử học sinh nào có khả năng diễn thuyết hoặc lớp trưởng hoặc bí thư.
I- Lựa chọn nghề 
- Giáoviên: Giới thiệu người dẫn chương trình lên làm việc à NDCT đưa ra câu hỏi: 
1- Vì sao phải chọn nghề?
Giáo viên gợi ý:
Thế giới nghề nghiệp là rất rộng lớn, có hàng ngàn nghề khác nhau. Và xuất hiện nhiều nghề mới do sự phát triển của khoa học và công nghệ: (có thể lấy VD).
Cá nhân một con người không
thể nào phù hợp với tất cả các nghề khác nhau mà chỉ có thể phù hợp với một nhóm nghề nào đó, thậm chí với chỉ một nghề.
2- Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn cho mình một nghề ?
Con người chỉ thành công trên
cuộc đời khi biết chọn nghề phù hợp với mình nhất
Nghề nghiệp và phương tiện mà mỗi con người dựa vào đó để sống và thoả mãn nhu cầu của đời sống vật chất và tinh thần như sự đam mê, lòng nhiệt huyết, lý tưởng
GV gợi ý:
3- Chọn nghề như thế nào?
Để chọn được nghề tối ưu với học sinh cần trả lời được các câu hỏi sau.
a- Em thích nghề gì?
- Trả lời được câu hỏi này là đã bộc lộ được hứng thú của mình với nghề đó. Mỗi người chỉ có thể nỗ lực hết mình với nghề, với công việc của mình khi nghề đó thực sự hứng thú với mình.
b- Em có thể làm đựơc nghề gì?
Trả lời được câu hỏi này là đã
phần nào tự nhận thức được năng lực của mình. Khi xác định đúng năng lực và sở trường thi người đó sẽ thành công trong nghề nghiệp
4- Nhu cầu của xã hội đối với nghề đó ra sao ?
Trả lời được câu hỏi này tức là chúng ta đã biết tìm hiểu thực tế tương lai của nghề. Vì trong xã hội nào đi nữa thì vấn đề việc làm luôn là vấn đề rất quan trọng khi ra trường.
Trong thực tế đã có những nghề mà chúng ta đào tạo ra rất nhiều nhưng nhu cầu tuyển dụng lai rất ít vì vậy SV thường phải bỏ nghề và di làm nghề hoặc phải học thêm một nghề mới.
Hoạt động1: Tìm hiểu chọn nghề là gì?(12’)
1- Vì sao chúng ta đã phải chọn nghề ?
Gợi ý:
Người dẫn chương trình mời đại diện các nhóm lên phát biểu ý kiến đồng thời chuyển tờ giấy ghi lên để thầy phân tích.
NDCT: Kính mời thầy cho ý kiến.
Sau khi nghe các ý kiến của học 
sinh thày giáo tổng hợp và nêu các nét cơ bản các em cần nắm được.
NDCT:
2- Tại sao mỗi chúng ta đều phải chọn cho mình một nghề?
HS phát biểu
NDCT giới thiệu câu hỏi.
3- Chọn nghề như thế nào?
NDCT sẽ lần lượt chỉ định các nhóm tham gia và cử người ghi tóm tắt nội dung của mỗi người phát biểu.
Thầy tổng hợp các ý kiến nêu nhận xét vầ đưa ra câu trả lời.
NDCT có thể lấy ví dụ về sự đam mê nghề nghiệp của một cá nhân nào đó từ sách, báo , để cả lớp cùng nghe.
HS lắng nghe.
II- Sự phù hợp nghề
1- Thế nào là sự phù hợp nghề
Phù hợp nghề là người có những đặc điểm tâm sinh lý phù hợp với yêu cầu do nghề đề ra với người lao động.
2- Các mức độ phù hợp.
Không phù hợp: Là không có
các đặc điểm tâm sinh lý phù hợp với các đòi hỏi của nghề.
Phù hợp một phần: Tuy không
có những chỉ định cơ bản nhưng học sinh không thể hiện xu hướng rõ ràng, không say mê gắn bó với nghề,
VD:
 - Phù hợp hoàn toàn: Là trường hợp bộc lộ xu hướng, năng lực nổi trội
" năng khiếu " với các đòi hỏi của nghề hoặc một nhóm nghề nhất định.
VD:
GV mời cả lớp thảo luận về chủ đề về hứng thú của mình về nghề tương lai
Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phù hợp nghề là gì?(11’)
NDCT đưa ra một số tình huống:
TH1: Có bạn cho rằng cứ học tập tốt đã đến năm lớp 12 xem bố mẹ bảo thi vào trường nào thì sẽ thi vào trường đó. Hãy cho ý kiến về quan niệm đó?
HS phát biểu
TH2: Trên báo thanh niên đã đăng tin về một cô gái người Việt đinh cư ở nước ngoài, từ nhỏ cô đã say mê nghề thiết kế thời trang.
Tuy vậy gia đình cô lại cho rằng nghề này không có tương lai và cũng chẳng phải là một nghề danh giá và ngăn cấm cô. Với sự đam mê của mình cô gái trẻ đã quyết tâm lên thành phố tự thuê nhà vừa làm vừa học về thời trang thế rồi cô cũng đạt được ước mơ của mình bằng việc giành được giải nhất thiết kế thời trang ngay trên đất khách và trở nên nổi tiếng. Em đánh giá như thế nào về việc làm của cô gái đó.
HS phát biểu
NDCT: kính mời thầy cho ý kiến
Thầy nhận xét:
Những em không phù hợp với nghề mình chọn thì sẽ khó có thể trở thành một chuyên gia giỏi.
III- Em thích nghề gì?
GV lắng nghe phát biểu của các em
GV yêu cầu HS mô tả nghề mình thích nhất theo cấu trúc bản mô tả nghề.
GV hướng dẫn học sinh ghi nội dung bản mô tả nghề theo mẫu dưới đây.
IV- Bản xu hướng nghề nghiệp. Cấu trúc bản xu hướng nghề 
1- Dự định chọn nghề cho tương lai:
(kể tên nghề theo thứ tự ưu tiên)
a
b
c
2- Kể tên 10 nghề mà em quan tâm và thể hiện hứng thú (cho điểm từ 1 - 10 theo mức độ hứng thú)
GV: Nhân các bản mô tả nghề của các em học sinh để về nhà đọc ghi nhận xét lấy tư liệu cho buổi học sau.
Hoạt động 3: Học sinh tự phát biểu về hứng thú nghề nghiệp của mình(7’)
NDCT: Đây là phần mà các nhóm phát biểu chung về nhóm nghề hoặc nghề mà mình thích.( Lưu ý đây chưa phải là nghề đã chọn).
HS phát biểu về hứng thú nghề nghiệp của mình về những nghề mà mình thích, phát biểu trước nhóm hoặc trước cả lớp.
NDCT: phát mẫu Bản xu hướng nghề nghiệp cho các nhóm.
HS hoàn thành nội dung bản mô tả nghề sau đó nộp lại cho NDCT
NDCT thu lại để nộ cho thầy (cô) giáo.
V- Thi kể chuyện hoặc xem phim về những người thanh đạt trong nghề.
Phương án 1: Thi kể chuyện
Phương án 2: Xem phim
GV giới thiệu nhân vật trong phim và mục đích xem nội dung các gương thành đạt để làm gì.
GV nhận xét các ý kiến phát biểu
Hoạt động 4: Hoc sinh thi kể chuyện hoặc xem phim những gương thành đạt trong nghề(10’)
HS thi kể chuyện
NDCT: Xin mời cả lớp xem phim về các tấm gương thành đạt trong nghề.
HS xem phim
NDCT: Sau khi xem phim các bạn cho biết cảm tưởng của mình qua các tấm gương trên.
HS phát biểu suy nghĩ của mình sau khi xem phim hoặc qua các câu chuyện các bạn kể.
- HS phát biểu
 4. Củng cố(3’)
- Hướng dẫn học sinh viết bài thu hoạch
- Nhận xét đánh giá kết quả từng nhóm
5. Hướng dẫn về nhà(1’)
Về nhà xem lại toàn bộ kiến thức đó học ỏp dụng vào thực tế cuộc sống hàng ngày .
*. rút kinh nghiệm
..

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_11_tiet_1_den_tiet_52.doc