Giáo án Công nghệ 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

Giáo án Công nghệ 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

2. Kỹ năng

- Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ.

- Biết cách ghi chữ số kích thước.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

4. Năng lực hướng tới

 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bằng hệ thống câu hỏi.

- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp.

II. Chuẩn bị của GV & HS:

1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ Bài 1 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5.

2. Học sinh: Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết.

 

doc 3 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1490Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Bài 1: Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1– Tiết 1
PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2. Kỹ năng
- Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ. 
- Biết cách ghi chữ số kích thước.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
4. Năng lực hướng tới
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bằng hệ thống câu hỏi.
- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp.
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ Bài 1 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5.
2. Học sinh: Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Dẫn dắt vào bài: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp học thành 6 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung kiến thức của bài.
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm thay cho HS.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả của nhóm mình.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ.
Nhóm 1: Trả lời PHT số 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
 1. Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
 2. Tại sao bản vẽ kĩ thuật được xây dựng theo các quy tắc thống nhất?
Nhóm 2: Trả lời PHT số 2: Tìm hiểu về khổ giấy
1. Vì sao phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
2. Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
3. Cách chia khổ giấy A1, A2, A3 và A4 từ khổ giấy A0 như thế nào?
Nhóm 3: Trả lời PHT số 3: Tìm hiểu về tỉ lệ
1. Hãy cho ví dụ minh hoạ các tỉ lệ.
2. Thế nào là tỉ lệ vẽ?
Nhóm 4: Trả lời PHT số 4: Tìm hiểu về nét vẽ
- Yêu cầu HS: Quan sát bảng 1.2 và hình 1.3 rồi trả lời câu hỏi.
1. Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét chấm gạch mảnh dùng để biểu diễn đường gì của vật thể?
2. Việc qui định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ trên thị trường?
Nhóm 5: Trả lời PHT số 5: Tìm hiểu về chữ viết
1. HS quan sát hình 1.4 và đưa ra nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần chữ.
Nhóm 6: Trả lời PHT số 6: Tìm hiểu về cách ghi kích thước
- Quan sát hình 1.5 và trả lời các câu hỏi sau
1. Chiều của chữ số kích thước có đặc điểm gì?
2. Chiều của chữ số kích thước có đặc điểm gì?
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
1. Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật:
- Bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật, trong đó có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
- Bản vẽ kĩ thuật được lập theo TCVN hoặc TCQT(ISO).
I. Khổ giấy:
- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
- Khổ giấy Ao có diện tích 1m2. Cạnh dài=căn 2 cạnh ngắn.
 A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
II. TỈ LỆ:
- Tỉ lệ là kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thật của vật đó.
Tỉ lệ nguyên hình.
Tỉ lệ phóng to.
 + Tỉ lệ thu nhỏ.
III. NÉT VẼ:
1. Các loại nét vẽ:
- Công dụng của các nét vẽ trong bảng 1.2 sách giáo khoa.
2. Chiều rộng nét vẽ:
- Việc qui định chiều rộng các nét vẽ để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng các bút vẽ .
- Nét liền đậm 0.5mm liền mảnh 0.25mm.
V. CHỮ VIẾT:
- Nét chữ = 1/10 cao.
VI. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước:
 Dùng nét liền mảnh
2. Đường gióng kích thước:
 Dùng nét liền mảnh
3. Chữ số kích thước:
 - Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
 - Không ghi đơn vị (nếu là mm).
4. Kí hiệu Ø, R:
Lưu ý: chữ số kích thước luôn ở trên hoặc bên trái của đường kích thước
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 7
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai sẽ dẫn đến kết quả như thế nào?
- Vẽ 02 bản vẽ A4 đứng và nằm ngang. 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
Câu 1. Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 2. Đường bao khuất và cạnh khuất được vẽ bằng nét
A. đứt mảnh.	B. liền mảnh.	C. liền đậm.	D. lượn sóng.
Câu 3. Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ
A. phóng to.	B. thu nhỏ.	C. nguyên hình.	D. nâng cao.
Câu 4. Khổ giấy A4 có kích thước theo mm là
A. 420x210.	B. 210x297.	C. 420x297.	D. 297x279.
Câu 5.	Khổ giấy A4 có kích thước theo mm là
A. 420x210.	B. 210x297.	C. 420x297.	D. 297x279.
Câu 6. Những khổ giấy chính dùng trong bản vẽ kĩ thuật là
A. A4.	B. A1, A2, A3 ,A4, A5.	C. A1, A2, A3 ,A4.	D. A0, A1, A2, A3 ,A4.	
Câu 7. Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là
A. 0,5mm.	B. 0,25mm.	C. 0,75mm.	D. 1mm.
Câu 8. Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4
A. 8.	B. 4.	C. 2.	D. 6.
Câu 9. Bản vẽ kĩ thuật là
A. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo quy tắc thống nhất.
B. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản theo quy tắc thống nhất.
C. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa.
D. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản.
Câu 10. Nét gạch chấm mảnh để vẽ đường nào sau đây
A. gióng.	B. kích thước.	C. bao thấy. 	D. tâm, trục đối xứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_11_bai_1_tieu_chuan_trinh_bay_ban_ve_ki_th.doc