Bài giảng môn Tin học 11 - Trường THPT Nguyễn Công Phương

Bài giảng môn Tin học 11 - Trường THPT Nguyễn Công Phương

I/ MỤC TIÊU:

- Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao.

- Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch.

- Phân biệt được ngôn ngữ lập trình bậc cao với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.

- Phân biệt được thông dịch và biên dịch.

II/ CHUẨN BỊ:

- Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án.

- Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.

III/ PHƯƠNG PHÁP:

- Tìm hiểu vấn đề.

IV/ HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 21 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1455Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng môn Tin học 11 - Trường THPT Nguyễn Công Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 1 – Tuần I
§1
KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ
NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH
MỤC TIÊU:
Hiểu khả năng của ngôn ngữ lập trình bậc cao.
Hiểu ý nghĩa và nhiệm vụ của chương trình dịch.
Phân biệt được ngôn ngữ lập trình bậc cao với ngôn ngữ máy và hợp ngữ.
Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Tìm hiểu vấn đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và giới thiệu bộ môn (5 phút)
Ổn định lớp, làm quen.
GV giới thiệu sơ lược về chương trình Tin học 11.
HS ổn định và làm quen.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình (15 phút)
GV đặt vấn đề:
Để giải một bài toán trên máy tính, sau khi xác định bài toán và lựa chọn, thiết kế thuật toán là lập trình, vậy lập trình là gì?
GV kết luận:
Lập trình là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các lệnh của một ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán.
GV đặt câu hỏi:
Vậy, ngôn ngữ lập trình là gì?
GV kết luận:
Ngôn ngữ lập trình là ngôn ngữ dùng để viết chương trình.
GV đặt câu hỏi:
Có những loại ngôn ngữ lập trình nào?
GV kết luận:
Ngôn ngữ lập trình gồm có chương trình máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao.
HS xem SGK, suy nghĩ và phát biểu.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS xem SGK, suy nghĩ trả lời.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS suy nghĩ trả lời.
HS lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 3: chương trình dịch (20 phút)
GV nêu khái niệm:
Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được chuyển sang ngôn ngữ thực hiện được trên máy tính bằng một chương trình đặc biệt gọi là chương trình dịch.
GV đặt vấn đề:
Em muốn giới thiệu về trường mình cho du khách quốc tế biết tiếng Anh, có 2 cách để thực hiện:
Cách 1: Cần 1 người biết tiếng Anh, dịch từng câu nói của em sang tiếng Anh cho người khách.
Cách 2: Em soạn nội dung cần giới thiệu ra giấy và người phiên dịch dịch toàn bộ nội dung đó sang tiếng Anh rồi đọc cho du khách.
Hãy cho biết sự khác nhau giữa hai cách thực hiện trên?
Từ VD, GV đặt vấn đề:
Chương trình dịch chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ thực hiện được trên máy tính giống như việc em giới thiệu về trường mình cho du khách quốc tế biết tiếng Anh, cũng có hai cách là thông dịch và biên dịch. Vậy giữa thông dịch và biên dịch có gì khác nhau?
GV nhận xét và kết luận:
- Thông dịch là lần lượt dịch và thực hiện từng lệnh một.
- Biên dịch là kiểm tra, phát hiện lỗi và dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình có thể thực hiện trên máy.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS quan sát, lắng nghe.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS lắng nghe và suy nghĩ trả lời.
HS lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 4: củng cố (5 phút)
- Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Khái niệm chương trình dịch.
- Sự khác nhau giữa thông dịch và biên dịch.
- Trả lời các câu hỏi sách giáo khoa.
- Chuẩn bị trước §2.
HS chú ý lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 2 – Tuần II
§2
Các Thành phần của
ngôn ngữ lập trình
MỤC TIÊU:
Biết được các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung.
Biết một số khái niệm như: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến.
Phân biệt được tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
Nhớ các qui định về tên, hằng và biến.
Biết đặt tên đúng và nhận biết được tên sai quy định.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giải, tìm hiểu vấn đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Nêu khái niệm chương trình dịch.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình ( phút)
GV nêu vấn đề:
Các yếu tố nào cấu thành ngôn ngữ tiếng Việt?
GV dẫn nhập và kết luận:
Mỗi ngôn ngữ lập trình thường gồm có ba phần cơ bản là bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu từng phần của ngôn ngữ lập trình.
GV nhận xét và kết luận:
- Bảng chữ cái: là tập các kí tự được dùng để viết chương trình.
- Cú pháp: là bộ quy tắc để viết chương trình.
- Ngữ nghĩa: xác định ý nghĩa thao tác cần phải thực hiện, ứng với mỗi tổ hợp kí tự dựa vào ngữ cảnh của nó.
HS suy nghĩ trả lời:
- Bảng chữ cái tiếng Việt, dấu, số.
- Cách ghép các kí tự thành từ, ghép từ thành câu,
- Nghĩa của từ và câu.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS tìm hiểu bảng chữ cái, cú pháp, ngữ nghĩa của ngôn ngữ lập trình và phát biểu.
HS ghi vở.
Hoạt động 3: tên trong ngôn ngữ lập trình ( phút)
GV đặt vấn đề:
Mọi đối tượng trong chương trình đều phải được đặt tên, hãy cho biết trong Turbo Pascal tên được đặt theo quy tắc nào?
GV nhận xét và kết luận:
- Độ dài không quá 127 kí tự.
- Gồm chữ số, chữ cái, dấu gạch dưới.
- Bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới.
GV đưa câu hỏi:
Tên trong ngôn ngữ lập trình gồm ba loại: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt, hãy cho biết khái niệm về ba loại tên đó.
GV kết luận:
- Tên dành riêng: là những tên được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa xác định (còn được gọi là từ khoá), người lập trình không được dùng với ý nghĩa khác.
- Tên chuẩn: là những tên được ngôn ngữ lập trình qui định dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, người lập trình có thể định nghĩa lại để dùng nó với ý nghĩa khác.
- Tên do người lập trình đặt: là tên được dùng theo ý nghĩa riêng của từng người lập trình, tên này được khai báo trước khi sử dụng. Các tên không được trùng với tên dành riêng.
GV yêu cầu HS lấy VD về tên trong ngôn ngữ lập trình Pascal và ghi lên bảng.
GV nhận xet và bổ sung (nếu cần).
HS xem SGK, suy nghĩ và trả lời.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS xem SGK và phát biểu.
HS quan sát và ghi vở.
HS thực hành và ghi kết quả lên bảng.
HS chú ý lắng nghe.
Hoạt động 4: hằng, biến và chú thích ( phút)
GV giới thiệu khái niệm hằng:
- Hằng là đại lượng không đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
- Có 3 loại hằng thường dùng:
+ Hằng số học: là các số nguyên hoặc số thực, có dấu hoặc không dấu.
+ Hằng logic: là giá trị đúng (True) hoặc sai (False)
+ Hằng xâu: là một chuỗi kí tự trong bảng mã ASCII. Trong Pascal, chuỗi kí tự này được đặt trong cặp dấu nháy đơn.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD trong SGK.
GV giới thiệu khái niệm biến:
Biến là đại lượng được đặt tên dùng để lưu trữ giá trị và giá trị này có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình.
GV giới thiệu khái niệm chú thích:
- Chú thích dùng để giải thích cho chương trình rõ ràng và dễ hiểu hơn.
- Chú thích không làm ảnh hưởng đến nội dung và kết quả chương trình.
- Trong Pascal, chú thích được đặt giữa cặp dấu { } hoặc (* *).
HS lắng nghe và ghi vở.
HS tìm hiểu VD.
HS lắng nghe và ghi vở.
HS lắng nghe và ghi vở.
Hoạt động 5: củng cố (5 phút)
- Thành phần của ngôn ngữ lập trình: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Một số khái niệm: tên, hằng, biến và chú thích.
- Điểm khác nhau giữa hằng và biến.
- Chuẩn bị bài tập trang 13 SGK.
HS chú ý lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 3 – Tuần III
BÀI Tập
MỤC TIÊU:
Biết được tại sao cần phải có chương trình dịch.
Biết được su khác nhau giữa thông dịch và biên dịch.
Biết sự khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
Viết được tên đúng theo quy tắc của Pascal.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trình bày khái niệm tên trong thành phần của ngôn ngữ lập trình.
- Điểm khác nhau giữa hằng và biến.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: câu hỏi lý thuyết (20 phút)
GV hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK:
Tại sao người ta phải xây dựng ngôn ngữ lập trình bậc cao?
GV tổng hợp và kết luận:
Lập trình bằng ngôn ngữ bậc cao dễ viết hơn vì các lệnh được mã hoá gần với ngôn ngữ tự nhiên. Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói chung không phụ thuộc vào loại máy, nghĩa là một chương trình có thể thực hiện trên nhiều loại máy tính khác nhau.
Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch?
Chương trình dịch là một chương trình có chức năng chuyển đổi các ngôn ngữ khác sang ngôn ngữ máy. Cần phải có chương trình dịch để chuyển chương trình được viết bằng các ngôn ngữ khác thành ngôn ngữ máy thì máy tính mới có thể hiểu và thực hiện được.
Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào?
- Trình thông dịch lần lượt dịch và thực hiện từng lệnh một.
- Trình biên dịch kiểm tra, phát hiện lỗi và dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình có thể thực hiện trên máy.
Điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn.
Tên dành riêng được dùng với ý nghĩa xác định, không được dùng với ý nghĩa khác. Tên chuẩn được dùng với ý nghĩa nhất định, có thể khai báo và dùng với ý nghĩa khác.
HS suy nghĩ và phát biểu.
HS khác bổ sung.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
HS suy nghĩ và trả lời.
Hoạt động 3: bài tập thực hành (15 phút)
GV đưa bài tập thực hành và yêu cầu nhiều HS lên bảng viết câu trả lời:
- Viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal.
- Cho biết những biểu diễn không phải là biểu diễn hằng trong Pascal:
a) 150.0	b -22	c) 6,23
d) ‘43’	e) A20
f) 1.06E-15	g) 4+6
h) ‘C	i) ‘True’
GV nhận xét và giải thích đúng sai để HS nắm kỹ hơn.
HS lên bảng viết câu trả lời.
HS trả lời đáp án:
c)	e)	h)
Hoạt động 4: củng cố (5 phút)
- Ghi điểm các HS có ý thức và kết quả thực hành tốt.
- Chuẩn bị trước §3 và §4.
HS lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 4 – Tuần IV
§3-4
Cấu trúc chương TRÌNH -
một số kiểu dữ liệu chuẩn
MỤC TIÊU:
Biết được cấu trúc chung của một chương trình Pascal.
Biết được một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, logic
Xác định được kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, VD mẫu, máy chiếu Projector.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Diễn giải.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp (1 phút)
Ổn định lớp.
Hoạt động 2: cấu trúc chương trình (25 phút)
GV giới thiệu:
Một chương trình được viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao thường gồm phần khai báo và phần thân.
GV yêu cầu HS xem SGK và cho biết:
Phần khai báo gồm có những khai báo nào?
GV kết luận:
- Phần khai báo thường có khai báo tên chương trình, khai báo thư viện, khai báo hằng, khai báo biến.
GV hướng dẫn HS tìm hiểu VD về các khai báo trong Pascal:
- Khai báo tên chương trình:
Program Vi_du_dau_tien;
- Khai báo thư viện:
Uses crt;
- Khai báo hằng:
Const N = 100;
G ... o biến:
Var :;
Trong đó:
+ Var là từ khóa.
+ Danh sách biến có thể là một hoặc nhiều tên biến.
+ Kiểu dữ liệu là một trong các kiểu dữ liệu chuẩn hoặc kiểu dữ liệu do người lập trình định nghĩa.
GV đưa một số VD và yêu cầu HS cho biết VD nào đúng/sai, nếu sai hãy sửa lại:
Var	x, y, z: word;
	n l: real;
	ch: char;
	h: in tegr;
	i: true/false;
HS lắng nghe và ghi vở.
HS quan sát VD, tìm và sửa sai:
Var	x, y, z: word;
	n, l: real;
	ch: char;
	h: integer;
	i: boolean;
Hoạt động 3: phép toán (5 phút)
GV đặt câu hỏi:
Kể các phép toán trong toán học.
GV kết luận và giới thiệu các phép toán trong Pascal:
- Các phép toán số học: +, −, *, / (dùng cho số thực), div và mod (số nguyên).
- Các phép toán so sánh: , =, =, .
- Các phép toán logic: not, and, or.
GV lấy VD:
	7/2 = 3,5
	7 div 2 = 3
	7 mod 2 = 1
HS trả lời.
HS lắng nghe, quan sát và ghi vở.
HS quan sát VD.
Hoạt động 4: biểu thức (15 phút)
GV hướng dẫn HS tìm hiểu biểu thức số học trong ngôn ngữ lập trình ở SGK.
GV đưa một số biểu thức toán học và hướng dẫn HS chuyển sang biểu thức trong Pascal:
	®	x*y/z
	®	a*a/b-2*c
	®	(x+y)/(1/z)-(1/x)/(y*z)
GV giới thiệu một số hàm số học chuẩn trong Pascal:
- Hàm giá trị tuyệt đối: 
- Hàm bình phương: 
- Hàm căn bậc 2: 
- Hàm tính sin: 
- Hàm tính cos: 
GV yêu cầu HS quan sát VD trong SGK.
GV giới thiệu biểu thức quan hệ qua mô tả một số VD:
x >= 10
a*b = c*d
- Định lý Pi-ta-go trong tam giác được thể hiện trong Pascal là:
sqr(a) + sqr(b) = sqr(c)
GV giới thiệu biểu thức logic cũng thông qua VD:
phủ định của x=1 là not(x=1), nghĩa là x1.
HS tìm hiểu vấn đề.
HS quan sát VD và thực hành theo hướng dẫn.
HS quan sát và ghi vở.
HS quan sát VD.
HS quan sát và ghi nhớ.
HS quan sát và ghi nhớ.
Hoạt động 5: câu lệnh gán (10 phút)
GV giới thiệu câu lệnh gán:
- Câu lệnh gán là một trong những lệnh cơ bản nhất của các ngôn ngữ lập trình.
- Cú pháp câu lệnh:
	 := ;
- Chức năng: đặt cho biến có tên biến ở trước dấu “:=” giá trị mới bằng giá trị của biểu thức ở sau dấu “:=”.
- Lưu ý:
+ Kiểu của giá trị biểu thức phải phù hợp với kiểu của biến.
+ Dấu := phải được viết liền nhau.
GV lấy VD và hướng dẫn HS tìm hiểu.
	i := a+b;
	x := -b/(2*a);
	y := y+1; 
HS quan sát và ghi vở.
HS lưu ý.
HS quan sát VD và tìm hiểu.
Hoạt động 6: củng cố (4 phút)
- Khai báo biến.
- Biểu thức trong ngôn ngữ lập trình.
- Câu lệnh gán.
- Chuẩn bị trước §7 và §8.
HS chú ý lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 6 – Tuần VI
§7-8
Các thủ tục vào ra chuẩn -
soạn thảo, dịch, thực hiện và
hiệu chỉnh chương trình
MỤC TIÊU:
Biết các lệnh vào/ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình.
Viết được một số lệnh vào/ra đơn giản.
Biết các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình trong Pascal.
Biết một số công cụ của môi trường Pascal.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, máy tính và máy chiếu Projector.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Tìm hiểu vấn đề.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định lớp và kiểm tra bài cũ (5 phút)
Ổn định lớp.
Câu hỏi kiểm tra bài cũ:
- Trình bày một số phép toán trong ngôn ngữ lập trình.
- Trình bày chức năng của lệnh gán.
GV nhận xét và ghi điểm.
HS trả lời câu hỏi.
HS lắng nghe.
Hoạt động 2: nhập dữ liệu vào từ bàn phím (10 phút)
GV nêu vấn đề:
Khi giải quyết một bài toán, ta phải đưa dữ liệu vào để máy tính xử lí, việc đưa dữ liệu bằng lệnh gán sẽ làm cho chương trình chỉ có tác dụng với một dữ liệu cố định. Để chương trình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu, với Pascal cú pháp của thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím là như thế nào?
GV kết luận và ghi bảng:
Read(,,);
Readln(,,);
GV lấy VD:
- Thủ tục nhập dữ liệu cho biến N:
	Read(N); hoặc Readln(N);
- Thủ tục nhập dữ liệu cho biến a và b:
	Read(a,b); hoặc Readln(a, b);
HS lắng nghe, xem SGK và trả lời.
HS quan sát và ghi vở.
HS quan sát VD.
Hoạt động 3: đưa dữ liệu ra màn hình (15 phút)
GV nêu vấn đề:
Sau khi xử lí xong, kết quả tìm được đang lưu trong bộ nhớ. Để thấy được kết quả trên màn hình ta sử dụng thủ tục xuất dữ liệu, với Pascal cú pháp của thủ tục xuất dữ liệu ra màn hình là như thế nào?
GV kết luận và ghi bảng:
Write();
Writeln();
GV lấy VD:
- Thủ tục xuất một xâu kí tự ra màn hình:
	Write(‘Xin chao, toi la Pascal!’);
hoặc	Writeln(‘Xin chao, toi la Pascal!’);
- Thủ tục xuất giá trị của biểu thức số học, chẳng hạn xuất nghiệm của phương trình bậc nhất ax + b = 0 (a≠0):
	Write(-b/a); hoặc Writeln(-b/a);
GV nêu câu hỏi:
Giữa write và writeln có gì khác nhau?
GV giới thiệu xuất có quy cách:
- Với kết quả là số thực:
	Write/writeln(kết quả:n:m);
Trong đó:	+ n là độ rộng.
	+ m là số chữ số thập phân.
- Với các kết quả khác:
	Write/writeln(kết quả:n);
Trong đó: n là độ rộng.
GV dùng VD minh họa.
HS lắng nghe, xem SGK và trả lời.
HS quan sát và ghi vở.
HS quan sát VD.
HS xem SGK và trả lời:
- Thủ tục write sau khi xuất dữ liệu con trỏ không xuống dòng.
- Thủ tục writeln sau khi xuất dữ liệu con trỏ xuống đầu dòng tiếp theo.
HS quan sát, lắng nghe và ghi vở.
HS quan sát.
Hoạt động 4: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình (10 phút)
GV dùng máy tính mô tả trực quan các bước soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình trên Pascal.
GV giới thiệu một số phím tắt thường dùng trong Pascal:
- Lưu chương trình: F2.
- Mở chương trình đã lưu: F3.
- Kiểm tra lỗi cú pháp: F9.
- Kiểm tra lỗi cú pháp và dịch chương trình: Alt-F9.
- Chạy chương trình: Ctrl-F9.
- Đóng cửa sổ chương trình: Alt-F3.
- Thoát khỏi Pascal: Alt-X.
HS quan sát và ghi nhớ.
HS quan sát và ghi nhớ.
Hoạt động 5: củng cố (5 phút)
- Thủ tục nhập dữ liệu từ bàn phím.
- Thủ tục xuất dữ liệu ra màn hình.
- Chuẩn bị bài tập và thực hành 1.
HS chú ý lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 7 – Tuần VII
BÀI TẬP Và thực hành 1
MỤC TIÊU:
Biết được một chương trình Pascal hoàn chỉnh.
Làm quen với một số dịch vụ cơ bản của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, bài tập thực hành, phòng máy tính có cài đặt phần mềm Turbo Pascal.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định (5 phút)
Ổn định lớp, chia nhóm thực hành.
GV phổ biến nội quy phòng máy.
HS ngồi theo nhóm đã phân chia.
HS lắng nghe và ghi nhớ.
Hoạt động 2: soạn thảo, lưu, dịch và thực hiện chương trình (35 phút)
GV yêu cầu HS khởi động Pascal và nhập vào chương trình sau (trang 34 SGK):
Program Giai_PTB2;
Uses CRT;
var a, b, c, D, x1, x2:real;
Begin
clrscr;
write(‘Nhap a b c: ’); readln(a, b, c);
D:=b*b-4*a*c;
x1:=(-b-sqrt(D))/(2*a);
x2:=-b/a-x1;
writeln(‘x1 = ’,x1:6:2, ‘x2 = ’,x2:6:2);
readln;
End.
GV hướng dẫn HS lưu, kiểm tra sửa lỗi cú pháp, dịch và thực hiện chương trình.
- Lưu chương trình: F2.
- Kiểm tra lỗi cú pháp và dịch chương trình: Alt-F9.
- Chạy chương trình: Ctrl-F9.
GV gợi ý các bộ dữ liệu như câu d, e SGK.
HS thực hành theo hướng dẫn.
HS thực hành theo hướng dẫn của GV.
HS chạy chương trình và nhận xét.
Hoạt động 3: củng cố (5 phút)
- Nhắc lại các câu lệnh trong chương trình.
- Nhận xét và ghi điểm các nhóm, cá nhân có thái độ và kết quả thực hành tốt.
- Chuẩn bị phần còn lại của bài thực hành.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 8 – Tuần VIII
BÀI TẬP Và thực hành 1 (TT)
MỤC TIÊU:
Vận dụng kiến thức đã học để hiệu chỉnh chương trình viết bằng Pascal.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án, bài tập thực hành, phòng máy tính có cài đặt phần mềm Turbo Pascal.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định (1 phút)
Ổn định lớp.
Hoạt động 2: hiệu chỉnh chương trình (40 phút)
GV yêu cầu HS mở chương trình đã lưu trong tiết thực hành trước và hướng dẫn sửa chương trình theo câu f, g.
HS thực hành theo hướng dẫn.
Program Giai_PTB2;
Uses CRT;
var a, b, c, x1, x2:real;
Begin
clrscr;
write(‘Nhap a b c: ’); readln(a, b, c);
x1:=(-b-sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
x2:=(-b+sqrt(b*b-4*a*c))/(2*a);
writeln(‘x1 = ’,x1:6:2,’ x2 = ’,x2:6:2);
readln;
End.
Hoạt động 3: củng cố (4 phút)
- Nhắc lại các câu lệnh trong chương trình.
- Nhận xét và ghi điểm các nhóm, cá nhân có thái độ và kết quả thực hành tốt.
- Chuẩn bị bài tập trang 35 SGK.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:
Ngày soạn: / / 2009
Tiết 9 – Tuần IX
BÀI TẬP
MỤC TIÊU:
Củng cố những nội dung đã đạt được ở tiết thực hành 1.
Biết sử dụng các thủ tục chuẩn vào/ra.
Biết xác định input và output.
CHUẨN BỊ:
Giáo viên: SGK Tin học 11, SGV Tin học 11, giáo án.
Học sinh: SGK Tin học 11, vở ghi.
PHƯƠNG PHÁP:
Thực hành.
HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Nội dung - Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: ổn định (1 phút)
Ổn định lớp.
Hoạt động 2: câu hỏi và bài tập (40 phút)
GV đưa ra các câu hỏi và hướng dẫn HS trả lời:
- Cho biết sự khác nhau giữa hằng có đặt tên và biến?
Xét về mặt lưu trữ giá trị của hằng và biến trong RAM thì giá trị trong ô nhớ của hằng có đặt tên là không thay đổi, còn giá trị trong ô nhớ của biến thì có thể thay đổi được tại từng thời điểm thực hiện chương trình.
Tại sao phải khai báo biến?
Khai báo biến nhằm các mục đích sau:
+Xác định kiểu của biến. Trình dịch sẽ biết cách tổ chức ô nhớ chứa giá trị của biến.
+ Đưa tên biến vào danh sách các đối tượng được chương trình quản lí.
+ Trình dịch biết cách truy cập giá trị của biến và áp dụng thao tác thích hợp cho biến.
Để tính diện tích S của hình vuông có cạnh A với giá trị nguyên nằm trong phạm vi từ 100 đến 200, cách khai báo S nào dưới đây là đúng và tốn ít bộ nhớ nhất?
a) Var S:integer;	b) Var S:real;
c) Var S:word;	d) Var S:longint;
e) Var S:boolean;
Vì cạnh A chỉ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 100 đến 200, mà S=A*A Þ S sẽ nhận giá trị nguyên trong phạm vi từ 10000 đến 40000 nên các khai báo b, c, d đều đúng nhưng cách khai báo c là tốt nhất vì tiết kiệm được bộ nhớ cần lưu trữ.
Viết biểu thức toán học dưới đây trong Pascal:
Hãy chuyển các biểu thức trong Pascal sang biểu thức toán học tương ứng:
a) a/b*2;	b) a*b*c/2;
c) 1/a*b/c	d) b/sqrt(a*a+b)
HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn.
HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn.
HS suy nghĩ và trả lời theo hướng dẫn.
HS lên bảng trình bày kết quả:
(1-z)*((x+y/z)/(a-1/(1+x*x*x)));
HS lên bảng trình bày kết quả:
a) 	b) 
c) 	d) 
Hoạt động 3: củng cố (4 phút)
- Nhắc lại kiến thức trong các câu hỏi và bài tập.
- Nhận xét và ghi điểm các cá nhân có thái độ học tập tốt.
- Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
HS lắng nghe.
HS lắng nghe.
HS ghi nhớ.
RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docTH_11_chuong_I_II.doc