Giáo án Hoá học lớp 11 (cơ bản)

Giáo án Hoá học lớp 11 (cơ bản)

I. MỤC TIÊU:

1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học

- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.

3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh

II TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.

III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn, kết nhóm

IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

*Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố

*Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.

V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục.

2.Kiểm tra bài cũ: Không

3.Bài mới:

a. Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10

b. Triển khai bài

 

doc 213 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1088Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hoá học lớp 11 (cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ bảy ngày 20 tháng 8 năm 2011
Tiết thứ 1: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 1) 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
2.Kĩ năng: 
- Vận dụng các phương pháp để giải các bài toán về nguyên tử, ĐLBT, BTH, liên kết hoá học
- Lập PTHH của phản ứng oxy hoá – khử bằng phương pháp thăng bằng electron.
3.Thái độ: Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM: Cơ sở lý thuyết hoá học về nguyên tử, liên kết hoá học, định luật tuần hoàn, BTH, phản ứng oxy hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng HH.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn, kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập, BTH các nguyên tố
*Học sinh: Ôn lại kiến thức cơ bản của chương trình hóa học lớp 10.
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Để chuẩn bị tốt cho việc tiếp thu kiến thức mới, chúng ta cần điểm qua một số kiến thức cơ bản của chương trình lớp 10
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần nắm vững
Mục tiêu: Hệ thống lại kiến thức cơ bản, trọng tâm trong chương trình lớp 10
Gv: Hệ thống lại các kiến thức cơ bản trọng tâm của chương trình hoá lớp 10 về: Cơ sở lý thuyết hoá học, giúp hs thuận lợi khi tiếp thu kiến thức HH lớp 11.
Hs: Tự ôn tập để nhớ lại kiến thức và vận dụng tổng hợp kiến thức thông qua việc giải bài tập.
A/ Các kiến thức cần ôn tập:
- Về cơ sở lý thuyết hoá học.
- Cấu tạo nguyên tử.
- BTH các ngtố hoá học và ĐLTH.
- Liên kết hoá học
- Phản ứng oxi hóa- khử
- Tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học 
Hoạt động 2: Bài tập áp dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức, các phương pháp giải bài tập về nguyên tử, liên kết hoá học, ĐLTH, BTH, phản ứng oxi hóa khử, tốc độ phản ứng và CBHH
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết để giải bài tập về ngtử, BTH, ĐLTH.
Bài 1: Cho các ngtố A,B,C có số hiệu ngtử lần lượt là 11,12,13.
a. Viết cấu hình e của ngtử.
b. Xác định vị trí của các ngtố đó trong BTH.
c. Cho biết tên ngtố và kí hiệu hoá học của các ngtố.
d. Viết CT oxít cao nhất của các ngtố đó.
e. Sắp xếp các ngtố đó theo chiều tính kim loại # dần và các oxít theo chiều tính bazơ giảm dần.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
Gv: Cho hs vận dụng liên kết hoá học để giải bài tập 2.
a. So sánh liên kết ion và lk CHT
b. Trong các chất sau đây, chất nào có lk ion, chất nào có lk CHT: NaCl, HCl, H2O, Cl2.
c. CTE, CTCT.
Hs: Thảo luận theo nhóm và đưa ra lời giải.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có. 
Gv: Cho hs vận dụng lý thuyết pứ hoá học để hoàn thành pthh bằng pp thăng bằng e.
Bài 3: Cân bằng PTHH: xác định chất oxi hoá, chất khử.
a. KMnO4+HClàKCl+MnCl2+H2O+Cl2 
b. Cu + HNO3 à Cu(NO3)2 + NO2+H2O 
c. Na2SO3 + K2Cr2O7 + H2SO4 à H2O+Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3
d.Cr2O3 + KNO3 + KOH à KNO2+ K2CrO4 + H2O
Gv: Cho hs vận dụng tốc độ Pứ & CB hoá học để giải.
Bài 4: Cho pứ xảy ra trong bình khí: 
CaCO3 (r) CaO (r) + CO2(k)
 rH = +178 KJ
a. Toả nhiệt hay thu nhiệt.
b. Cân bằng chuyển dịch về phía nào ? 
-Giảm to của pứ
-Thêm khí CO2 vào bình
-Tăng dung tích của bình.
Hs: Suy nghĩ trong 5’, rồi trình bày.,
Gv: Nhận xét và kết luận. 
B/ Bài tập áp dụng:
1.Vận dụng lý thuyết về ngtử ĐLTH, BTH.
Bài 1:
a. Viết cấu hình e
- (Z = 11): 1s2 2s2 2p6 3s1
- (Z = 12): 1s2 2s2 2p6 3s2
- (Z = 13): 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
b. Xác định ví trí : 
- Stt 11: Chu kì 3: Nhóm IA
- Stt 12: Chu kì 3. Nhóm IIA
- Stt 13: Chu kì 3 Nhóm IIIA
c. Na, Mg, Al
d. Na2O, MgO, Al2O3
e. Sắp xếp các ngtố theo chiều 
-Tính kim loại & : Al < Mg < Na
-Các oxít: Na2O > MgO > Al2O3
2. Vận dụng liên kết hoá học:
Bài 2: 
a. So sánh 
–Giống nhau: Các ngtử liên kết với nhau tạo ptử để có cấu hình e bền của khí hiếm.
-Khác: Lk CHT LK ION
Sự dùng chung e Sự cho và nhận e 
 lk được hình thành
 do lực hút tĩnh điện
 giữa các ion mang 
 điện tích trái dấu. 
b. LK ion: NaCl
 LK CHT: HCl, H2O, Cl2
c. CTe: CTCT
 H: Cl H – Cl 
 Cl : Cl: Cl – Cl
 H: O: H H – O – H
3/ Vận dụng phản ứng hoá học:
Bài 3: 
 +7 -1 +2 0 
a. 2KMnO4+16HCl à 2 MnCl2+ 5Cl2 + 2KCl + 8H2O
Chất khử: HCl
Chất oxy hoá: KMnO4
 0 +5 +2 +4 
b.2Cu+8HNO3à3Cu(NO3)2+2NO2+4H2O
Chất khử: CuO
Chất oxi hoá: HNO3
 +4 +6 +6
c.3Na2SO3 + K2Cr2O7 + 4H2SO4 à 
 +6 +6 +3
3Na2SO4 + K2SO4 + Cr2(SO4)3 +4H2O
Chất oxy hoá: K2Cr2O7
Chất khử: Na2SO3
d.O3 + 3KO3 + 4KOH à 2K2O4+3KO2 + 2H2O. 
Chất khử: Cr2O3 
Chất oxy hoá: KNO3
MT: KOH
4/ Vận dụng tốc độ pứ & CBHH:
Bài 4: 
a. Thu nhiệt vì rH>O
b. Theo nglý chuyển dịch CB thì 
- Chiều ß khi to giảm
- Chiều ß khi nén thêm khí CO2 vào bình.
- Chiều à khi tăng dt của bình.
4. Củng cố:
- Bảng tuần hoàn
- Bản chất liên kết CHT, liên kết ion
- Cân bằng phản ứng oxi hóa khử
- Các yếu tố ảnh hưởng đến CBHH
5. Dặn dò:
- Ôn tập kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
- Làm các bài tập về axit sunfuric
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 20 tháng 8 năm 2011
Tiết thứ 2: ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tiết 2) 
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:Hệ thống hoá tính chất vật lý, tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
2.Kĩ năng: 
- Giải một số dạng bài tập cơ bản như xác định thành phần hỗn hợp, xác định tên nguyên tố, bài tập về chất khí
- Vận dụng các phương pháp cụ thể để giải bài tập như áp dụng ĐLBT khối lượng
3.Thái độ: Học sinh chủ động tư duy, sáng tạo để giải bài tập
II TRỌNG TÂM: Tính chất hoá học các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố trong nhóm Halogen, oxi – lưu huỳnh.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn- Kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Chuẩn bị phiếu học tập về câu hỏi và bài tập để ôn tập 
*Học sinh: Ôn lại kiến thức về halogen, oxi – lưu huỳnh
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Chúng ta đã ôn tập về cơ sở lý thuyết hoá học, phần còn lại về halogen và oxi lưu huỳnh chúng ta sẽ ôn tập tiếp trong tiết này 
Triển khai bài
HOẠT ĐỘNG THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Kiến thức cần ôn tập
Mục tiêu: Hệ thống hoá các kiến thức về halogen, oxi lưu huỳnh
Gv: Hệ thống hoá các kiến thức, làm rõ quy luật phụ thuộc giữa t/c hoá học của các nhóm halogen. Oxi – lưu huỳnh với các đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học. 
Hs: Tự ôn tập các kiến thức mà gv vừa nêu, sau đó vận dụng giải bài tập. 
A/ Các kiến thức cần ôn tập.
-Tính chất hoá học của nhóm halogen oxi, lưu huỳnh.
-Đặc điểm cấu tạo ngtử, liên kết hoá học của chúng.
Hoạt động 2: Làm bài tập vận dụng
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng so sánh các chất, vận dụng phương pháp giải bài tập
- Gv: Phát phiếu học tập số 1:
Vận dụng để ôn tập nhóm halogen oxi – lưu huỳnh.
Bài 1: So sánh các halogen, oxi, lưu huỳnh về đặc điểm cấu tạo ngtử, lk hoá học, tính oxi hoá – khử.
Hs: Thảo luận theo nhóm, cử đại diện lên trình bày. 
Gv: Nhận xét và bổ sung
Gv: Phát phiếu học tập 2, áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, điện tích.
Bài 2: Cho 20g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với d2 HCl dư, ta thấy có 11,2 lít khí H2 (đktc) thoát ra, khối lượng muối tạo thành sau pứ là bao nhiêu g?
a. 50g b. 6 c. 55,5g d. 60g
Hs: Thảo luận nhóm, rồi trình bày.
Gv: Nhận xét và sửa sai nếu có.
-Các PTHH:
Mg + 2HCl à MgCl2 + H2
Fe + 2HCl à FeCl2 + H2
-Theo (1) và (2)
N = 1/2 N = 11,2 = 0,5mol
 H2 Cl- 22,4 
 m = m + m
 Muối hh Clorua
 = 20 + 2 x 0,5 x 35,5
 = 55,5g 
Gv: Phát phiếu học tập số 3:
Áp dụng cho chất khí
Bài 3: Một hỗn hợp khí O2 và SO2 có tỉ khối so với H2 là 24 thành phần % của mỗi khí theo thể tích lần lượt là: 
a. 75% và 25% c. 50% và 50%
b. 25% và 75% d. 35% và 65%
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi trình bày.
-Đặt V1 và V2 lần lượt là thể tích của O2 và SO2 và trong hỗn hợp.
-Theo bài:
M hh khí = = 24x2=48 (g/mol)
=> 32V2 + 64V2 = 48(V1 + V2)
=> 16V2 = 16V1
=> % V1 = %V2 = 50%
Gv: Nhận xét và đưa ra kết luận. 
Gv: Phát phiếu học tập số 4:
Bài 4: Cho 31,84g hỗn hợp 2 muối NaX, NaY với X,Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp vào dd AgNO3 dư thu được 57,34g kết tủa.
a. Xác định tên X,Y
b. Tính số mol mỗi muối trong hỗn hợp.
Hs: Thảo luận theo nhóm, rồi nêu pp giải.
Gv: Hướng dẫn cho hs tự giải và sửa chỗ sai cho hs. 
B/ Vận dụng giải bài tập:
1/ Nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
Bài 1: 
ND so sánh
Nhóm halogen
Oxi-S
Đặc điểm cấu tạo nguyên tử 
Liên kết hoá học 
Tính oxi hoá khử
Đặc điểm của các đơn chất hợp chất quan trọng. 
2/ Giải bài tập hoá học bằng phương pháp: Áp dụng ĐLBT khối lượng, điện tích.
Bài 2: 
Đáp án c
Áp dụng ĐLBT điện tích:
Mg àMg2+ + 2e Fe à Fe2+ + 2e
 x x 2x y y 2y
2H+ + 2e à H2 
ß 11,2:22,4=0,5mol
è 2x + 2y = 1 hay x + y = 0,5 (1)
Lại có: 24x + 56y = 20 (2)
Từ (1) và (2) giải hệ ta có
 x=0,25, y=0,25
à m = 55,5 gam
3/ Giải bằng cách lập hệ pt đại số. 
Bài 3: Chọn đáp án b
4/ Giải bài toán về nhóm halogen.
Bài 4: 
a/ Gọi CT chung của 2 muối: NaX
NaX + AgNO3 à NaNO3 + AgX
-Theo ptpứ 
à X = 83,13
-Do X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp: X < 83,13 < Y
-Nên x là brom (80) ; Y là iot (127)
b/ Gọi x,y lần lượt NaBr, NaI
à
4. Củng cố:
- Giải bài toán bằng định luật bảo toàn khối lượng, bảo toàn điện tích
- Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đại số
5. Dặn dò:
- Soạn bài “Sự điện li”
Rút kinh nghiệm:
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 25 tháng 8 năm 2011
CHƯƠNG I: SỰ ... Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng phân biệt các chất, viết PTHH
BT:Bằng phương pháp hoá học, phân biệt các chất sau: propan-1-ol, propanal, axit propanoic, axit propenoic?
Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng trình bày, hs khác nhận xét
Gv đánh giá
+ Dùng quì tím phân biệt 2 nhóm:
- Nhóm 1: axit propanoic, axit propenoic?
- Nhóm 2: propan-1-ol, propanal
+ Nhóm 1 phân biệt bằng dung dịch brom
+ Nhóm 2 phân biệt bằng ddịch AgNO3/NH3
Hoạt động 2: Xác định hai anđehit đồng đẳng kế tiếp
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán tìm CTPT
BT2: Cho 0,94 gam hỗn hợp hai anđehit đơn chức, no, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cho tác dụng hết với dung dịch AgNO3/NH3 thu được 3,24 gam Ag. Tìm CTPT của 2 anđehit?
Hs thảo luận 3’, đại diện lên bảng trình bày, hs khác nhận xét
Gv đánh giá
Vì 2 anđehit nơtron, đơn chức nên gọi CT chung: CnH2n+1CHO (n>0)
 (mol)
CnH2n+1CHO+2AgNO3+3NH3+ H2OàCnH2n+1COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
0,015mol 0,03mol
14n + 30 = 63 à n = 1,6
Vậy 2 anđehit là CH3CHO và C2H5 CHO
Hoạt động 3: Xác định công thức cấu tạo của anđehit
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng xác định CTCT dựa vào dữ kiện bài toán
BT3: Cho 0,72 gam ankanal A phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra muối axit B và 2,16 gam bạc kim loại. Nếu cho tác dụng với hiđro xúc tác Ni, đun nóng thu được ancol đơn chức mạch nhánh. Xác định CTCT A và viết PTHH?
HD: 
- Dựa vào phản ứng cộng để xác định loại anđehit àĐơn chức
- Dựa vào sản phẩm phản ứng cộng là ancol mạch nhánhàAnđehit mạch nhánh để chọn CTCT
BT3: A phản ứng với H2 tạo ancol đơn chức nên A là anđehit đơn chức. Gọi A là RCHO
(mol)
RCHO+2AgNO3 +3NH3→ RCOONH4+ 2Ag + 2NH4NO3
0,01mol 0,02mol
àR là C3H7
Vậy CTPT của A là C3H7CHO
CTCT là CH3-CH2(CHO)-CH3
Hoạt động 4: Xác định % axit trong hỗn hợp
Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải bài toán xác định % các chất
BT4: Lấy a gam hỗn hợp gồm CH3COOH và C2H5COOH tiến hành thí nghiệm sau:
TN1: Cho a gam hỗn hợp tác dụng với Na dư thu được 336ml khí H2 đkc
TN2: Để trung hoà hết a gam hỗn hợp thì cần vừa đủ V ml dd NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau pư thu được 2,6 gam muối khan. Hãy tính % khối lượng mỗi axit trong hỗn hợp và giá trị V?
HD: Hỗn hợp 2 axit chưa biết số mol, giải hệ phương trình
BT4: Gọi x, y là số mol CH3COOH và C2H5COOH
TN1:
CH3COOH + Na à CH3COONa + ½ H2 
x mol x/2 mol
C2H5COOH + Na à C2H5COONa + ½ H2 
y mol y/2 mol
x/2 + y/2 = x + y =0,03 (1)
TN2: 
CH3COOH + NaOH à CH3COONa + H2O 
x mol x mol x mol
C2H5COOH + NaOH à C2H5COONa + H2O 
y mol y mol y mol
(2)
Từ (1) và (2) ta có 
Số mol NaOH=0,03 àV=0,03:0,1=0,3(l)
4. Củng cố: Củng cố trong từng bài
5. Dặn dò:
- Nắm vững phương pháp giải các bài tập 
- Chuẩn bị bài thực hành số 6
Rút kinh nghiệm:
........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
..........................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 31 tháng 3 năm 2012
Tiết thứ 68: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6:
TÍNH CHẤT CỦA ANĐEHIT VÀ AXIT CACBOXYLIC
I. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: 
 Biết được : 
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm 
Phản ứng tráng gương (HCHO tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3).
Tác dụng của axit axetic với quỳ tím, Na2CO3, etanol.
2.Kĩ năng: 
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3.Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, kĩ năng làm thí nghiệm của học sinh
II. TRỌNG TÂM: 
- Tính chất của andehit ; 
- Tính chất của axit cacboxylic.
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn – hoạt động nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: 
1. Dụng cụ thí nghiệm:
	- Ống nghiệm	 - Ống nhỏ giọt	- Cốc thuỷ tinh 100ml
	- Đèn cồn	 - Giá thí nghiệm	- Giá để ống nghiệm.
2. Hoá chất:
	- Anđehit fomic	- Axit axetic CH3COOH đặc	- H2SO4 đặc
	- Dung dịch AgNO31%	- Dung dịch NH3	- Dung dịch Na2CO3
	- Dung dịch NaCl bão hoà	- Giấy quỳ tím
 Dụng cụ hoá chất đủ cho HS thực hành cho một nhóm.
*Học sinh: Chuẩn bị bài mới
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Phát vấn học sinh về nội dung bài thực hành
Triển khai bài
HÌNH VẼ 
CÁCH TIẾN HÀNH
 Thí nghiệm 1: Phản ứng tráng bạc
- Cặp một ống nghiệm sạch và tiến hành các bước theo như các hướng dẫn trên hình vẽ ( tuần tự theo chiều mũi tên).
Quan sát sự thay đổi màu ống nghiệm sau khi kết thúc phản ứng.
Thí nghiệm 2: Phản ứng của axit axetic với quì tím, natri cacbonat.
a)
Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch axit axetic 10% sau đó chấm vào mẩu giấy quì tím.
 Nhận xét sự thay đổi màu của mẩu giấy quì tím.
b) 
- Tiến hành theo hướng dẫn trên hình vẽ.
4. Củng cố: Tính chất hóa học của anđehit và axit cacboxylic
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập SGK chuẩn bị luyện tập
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ bảy ngày 31 tháng 3 năm 2012
Tiết thứ 69: ÔN TẬP HỌC KÌ II 
I. MỤC TIÊU:
 1.Kiến thức: Củng cố kiến thức về hidrocacbon no, không no, thơm, ancol, phenol 
2.Kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng:
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
- Giải bài toán tìm CTPT, CTCT
3.Thái độ: Rèn luyện kĩ năng trình bày cẩn thận, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II TRỌNG TÂM: 
- Viết CTCT và gọi tên
- Viết PTHH
- Phân biệt các chất
- Giải bài toán tìm CTPT, CTCT
III.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - kết nhóm
IV. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
*Giáo viên: Đề cương ôn tập
*Học sinh: Ôn bài cũ
V. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, đồng phục...
2.Kiểm tra bài cũ: Không
3.Bài mới: 
Đặt vấn đề: Tổng kết chương trình HKII àVận dụng
Triển khai bài: Tùy từng lớp, chọn một số bài tập trong đề cương để ôn tập
 ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HKII
Câu 1: Viết đồng phân cấu tạo và gọi tên của ancol có CTPT C5H12O(8 đphân)
Câu 2: Dùng CTCT, viết PTHH giữa các cặp chất sau:
Etan + Cl2 (1:1)
Bezen + HNO3 (1:1)
Toluen + HNO3 (1:3)
Toluen + HNO3 (1:1)
Benzen + Br2 (Fe/t0)
Toluen + Br2 (Fe/t0)
Benzen + Cl2 (ánh sáng)
Axetilen + dd AgNO3/NH3
Propin + dd AgNO3/NH3
Propin + H2 (Ni/t0)
Isopren + H2 (1:2)
Stiren + H2dư
Stiren + H2(tỉ lệ 1:1)
Etilen + dd Br2
Stiren + dd Br2 
Propin + dd Br2 (1:2)
Axetilen + HBr (1:1)
Axetilen + HCl (1:2)
Stiren + HCl
Propilen + dd KMnO4 
Stiren + dd KMnO4 
Toluen + dd KMnO4, t0
Glixerol + Cu(OH)2
Phenol + dd Br2
Câu 3: Viết phản ứng trùng hợp các chất sau:
Etilen
Propilen
Divinyl
Isopren
Nhị hợp (đime hóa) Axetilen
Tam hợp Axetilen
Vinyl clorua
Stiren
Câu 4: Dùng CTCT, viết phương trình phản ứng biểu diễn các dãy chuyển hóa sau:
CH3COONaCH4C2H2 C2H3ClPVC
CH4C2H2 C2H4C2H3ClPVC
Etan ¾® eten¾® ancol etylic¾® eten ¾® etylclorua ¾® ancol etylic
CaC → C2H2→ vinylaxetilen → buta-1,3-đien → Cao su buna
Câu 5: Viết các phương trình phản ứng điều chế các chất sau (các chất vô cơ cần thiết khác coi như có đủ) :
 a/ PE từ metan b/ PP từ butan c/ PVC từ metan d/ Cao su buna từ CaC2
Câu 6: Phân biệt, Nhận biết
Benzen, Toluen, Stiren
Các chất khí : etan, eten, propin
Toluen, Hexen-2, Hexin-1, n-Hexan
ancol etylic, phenol, benzen
ancol etylic, hexan, phenol, glixerol.
Câu 7: Viết phương trình và giải thích hiện tượng khi cho:
Axetilen vào dd AgNO3/NH3
Phenol vào dung dịch brom
Glixerol vào Cu(OH)2
Câu 8: Cho 18,8 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với Na dư, tạo ra 5,6 lít khí hiđro (đktc). Xác định CTPT của 2 ancol
Câu 9: Cho 6,9 gam ancol etylic tác dụng hoàn toàn với kim loại natri dư thì thu được bao nhiêu mililít khí hiđro ở đkc?
Câu 10: Cho 15,9 gam hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở liên tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với natri thu được 3,36 lít khí H2(đkc). Tìm công thức phân tử 2 ancol?
Câu 11: Hỗn hợp A chứa 2 ancol no, đơn chức, mạch hở. Để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A cần dùng vừa hết 3,36 lit O2 (đktc). Trong sản phẩm cháy, khối lượng CO2 hơn khối lượng H2O là 1,88 gam.
Xác định % khối lượng từng ancol trong hỗn hợp ban đầu.
Xác định khối lượng hỗn hợp A.
Xác định CTPT và % khối lượng của từng chất trong A nếu biết rằng hai ancol đó khác nhau 2 ngtử C
Câu 12: Cho 2,24 lít (đkc) hỗn hợp khí A gồm etan , propan và propilen sục qua bình dd brom dư thì khối lượng bình tăng 2,1g . Nếu đốt cháy khí còn lại thì thu được một lượng CO2 và 3,24g H2O. Tính % thể tích các khí trong A.
Câu 13: Dẫn 11,2 lit hỗn hợp khí X gồm etan, etilen và axetilen qua dung dịch bromdư, thấy còn 4,48 lit khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 11,2 lit hỗn hợp X trên qua dung dịch AgNO3/NH3 có dư thấy có 48 gam kết tủa. Thể tích các khí đo ở đktc.
a) Viết các PTHH để giải thích quá trình thí nghiệm trên.
b) Tính thành phần % theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khí trong hỗn hợp X
Câu 14: Đốt cháy hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai ancol no đơn chức A,B đồng đẳng kế tiếp thu được 6,952g CO2 và 3,6g H2O.
 a/ Xác định CTPT của A,B và thành phần trăm khối lượng của chúng trong hỗn hợp
b/ Tìm công thức cấu tạo đúng của A biết oxihóa A thu được một xeton.
Câu 15: Cho 31,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với 18,4 gam natri, thu được 49 gam chất rắn. Xác định hai ancol?
4. Củng cố: Củng cố trong từng bài
5. Dặn dò:
- Học bài
- Làm bài tập còn lại chuẩn bị thi học kì II
Rút kinh nghiệm:
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
Thứ hai ngày 23 tháng 4 năm 2012
Tiết thứ 70: KIỂM TRA HỌC KÌ II
 (Đề và đáp án kèm theo) 
Kết quả:
Lớp 11
0à<3,5
3,5à<5
5à6,5
6,5à<8
8à10
B8
B9

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_lop_11_co_ban.doc