I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:.
- Hiểu bản chất và tính chất của dòng điện trong chân không. Hiểu đặc tuyến Vôn-Ampe của dòng điện trong chân không.
- Hiểu được bản chất và những ứng dụng của tia catôt.
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, suy luận.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ:
1. Chuẩn bị của thầy:
- Vẽ phóng to các hình 21.0,21.2,21.6 SGK.
- Sưu tầm đèn hình cũ để làm dụng cụ trực quan.
- Chuẩn bị bộ dụng cụ về khảo sát dòng điện trong chân không.
2. Chuẩn bị của trò: Đọc trước bài học.
Ngày soạn: 11/11/2008 Tiết 32: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức:. - Hiểu bản chất và tính chất của dòng điện trong chân không. Hiểu đặc tuyến Vôn-Ampe của dòng điện trong chân không. - Hiểu được bản chất và những ứng dụng của tia catôt. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kỹ năng quan sát, phân tích, suy luận. 3. Thái độ: II. CHUẨN BỊ: 1. Chuẩn bị của thầy: - Vẽ phóng to các hình 21.0,21.2,21.6 SGK. - Sưu tầm đèn hình cũ để làm dụng cụ trực quan. - Chuẩn bị bộ dụng cụ về khảo sát dòng điện trong chân không. 2. Chuẩn bị của trò: Đọc trước bài học. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Kiến thức trọng tâm 15 Hoạt động 1: Tìm hiểu bản chất dòng điện trong chân không HS: đọc sách, thảo luận và trả lời câu hỏi của GV: HS quan sát và trả lời các câu hỏi của GV để nắm bản chất dòng điện trong diôt chân không. từ đó hs kết luận dòng điện chạy trong diôt chân không chỉ theo 1 chiều từ anôt đến catôt. Hs trả lời C1:-Số chỉ của G bằng 0 Trả lời C2 : - ở nhiệt độ thường không có e bứt ra từ catôt.Vì năng lượng của e không đủ thắng lực liên kết. H: Chân không lí tưởng là gì? H: Chất khí ở đều kiện nào thì có thể coi là chân không? Nếu có thể thì GV tiến hành thí nghiệm và hướng dẫn HS quan sát rồi rút ra kết luận.Nếu không thì GV hướng dẫn thí nghiệm bằng tranh, rồi sau đó đặt câu hỏi để HS theo dõi từng bước thí nghiệm. - Khi catôt bị nung đủ nóng thì xảy ra hiện tượng gì? - Chuyển động của các e tự do bứt ra khỏi catôt khi anot được mắc vào cực dương và catôt được mắc vào cực âm của nguồn e1? Từ đó cho Hs nắm bản chấy dòng điện trong diôt chân không. GV có thể gợi ý cho HS trả lời: “nếu tăng suất điện động của nguồn e2 thì cường độ dòng điển trong diot chân không có thay đổi không?Tăng hay giảm?” Lưu ý HS trường hợp mắc anôt và catôt ngược lại thì không có dòng điện. 1. Dòng điện trong chân không * Chân không lí tưởng: là một môi trường trong đó không có một phân tử khí nào. a) Thí nghiệm về dòng điện trong chân không: (SGK) b) Bản chất dòng điện trong chân không. Dòng điện trong điôt chân không là dòng dịch chuyển có hướng của các êlectron bứt ra từ ca tốt bị nung nóng, dưới tác dụng của điện trường. Dòng điện trong điôt chân không chỉ theo một chiều từ anốt đến catốt. 12 Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế Quan sát, thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV: HS; Nêu nhận xét. HS:Trả lời C3,C4. HS: Lắng nghe, ghi nhận. GV: Hình 21.2 H: Dòng điện trong chân không có tuân theo định luật Ôm không? Vì sao? H: Từ đồ thị cho nhận xét về sự phụ thuộc của I theo U. GV: Yêu cầu HS trả lời C3,C4. GV: Nêu ứng dụng của điốt chân không. 2. Sự phụ thuộc của cường độ dòng điện trong chân không vào hiệu điện thế - Dòng điện trong chân không không tuân theo định luật Ôm. - Khi U<Ub: U tăng thì I tăng. - KhiUthì U tăng I không tăng và có giá trị I =Ibh: Khi T càng cao thì Ibh càng lớn. * Ứng dụng của điốt chân không: Dùng để chỉnh lưu dòng điện xoay chiều. Hoạt động 3:Tìm hiểu về tia catốt và ống phóng điện tử 10 Tìm hiểu các tính chất của tia ca tốt và cấu tạo, hoạt động của ống phóng điện tử. GV: Hình 21.4.giới thiệu cho hs biết tia ca tốt là gì? GV: (21.6) Nêu cấu tọa và hoạt động của ống phóng điện tử. 3. Tia ca tốt - Tia catôt là dòng các electron bức ra từ catôt và bay trong chân không - Tính chất của tia ca tốt (SGK) 4.Ống phóng điện tử: C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 1phút) - Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học 2. Bài tập về nhà: (2phút) - Bài tập 1,2 tr 105 SGK. IV. RÚT KINH NGHIỆM:
Tài liệu đính kèm: