Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 10

Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 10

I – MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Nắm được phương, chiều, độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm (lực cu - lông) trong chân không và điện môi.

2. Kĩ năng:

- Vận dụng công thức của định luật cu - lông để tính lực tương tác

- Biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ và tìm lực tổng hợp tác dụng lên 1 điện tích bằng phương pháp cộng vectơ lực.

II- CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

- Dụng cụ thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật

2. Học sinh: ôn tập các kiến thức đã học về điện tích ở THCS

 

doc 20 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1671Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Vật lý khối 11 - Tiết 1 đến tiết 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC
CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1	BÀI 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU - LÔNG
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Nắm được phương, chiều, độ lớn của lực tương tác giữa các điện tích điểm (lực cu - lông) trong chân không và điện môi.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng công thức của định luật cu - lông để tính lực tương tác
- Biểu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vectơ và tìm lực tổng hợp tác dụng lên 1 điện tích bằng phương pháp cộng vectơ lực.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 
	- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Dụng cụ thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật
2. Học sinh: ôn tập các kiến thức đã học về điện tích ở THCS
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Vấn đề vào bài mới:
Ở lớp 7 các em đã được học: các vật mang điện có khả năng hút hoặc đẩy nhau. Tương tác này phụ thuộc vào yếu tố nào và tuân theo qui luật nào?
Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.(15 phút)
- Gọi 1 hs lên làm thí nghiệm: cọ xát thanh nhựa vào áo len sau đó đưa lại gần mảnh giấy vụn. Yc quan sát và nx hiện tượng.
- Gv: khi đó thanh nhựa gọi là vật nhiễm điện.
- Gv: vật nhiễm điện còn gọi là vật tích điện hay điện tích.
?Có mấy loại điện tích, đơn vị
- Yêu cầu hs nhắc lại kn chất điểm ànêu kn điện tích điểm 
? Các điện tích tương tác với nhau thế nào
- HS tiến hành thí nghiệm và nhận xét: thanh nhựa hút các mảnh giấy vụn.
- Hs ghi nhớ
- HS lắng nghe
? Có 2 loại, đơn vị C
- Hs nhắc lại chất điểm à điện tích điểm là vật nhiễm điện có kt nhỏ so kc giữa chúng
? Cùng dấu đẩy nhau, khác dấu hút nhau
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật:
Cọ xát thanh thủy tinh, thanh nhựavào len, dạ thì các vật đó có thể hút được các vật nhẹ như mẫu giấy, sợi bông. Ta nói những vật đó đã bị nhiễm điện
2. Điện tích 
-Vật nhiễm điện gọi là vật mang điện, vât tích điện hay 1 điện tích.
- Có 2 loại điện tích: (+) và (-)
- Đơn vị điện tích: C
3. Điện tích điểm: là 1 vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm ta xét
4. Tương tác điện:
- Các đt cùng dấu thì đẩy nhau
- Các đt khác dấu thì hút nhau
Hoạt động 2:Tìm hiểu định luật Cu - lông (15 phút)
GV: Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật như sgk.
? Lực tương tác giữa 2 điện tích điểm là đại lượng vô hướng hay vectơ, có mấy đặc điểm.
- Gọi 2 hs lên bảng vẽ lực tĩnh điện giữa 2 điện tích cùng dấu và trái dấu
- Yêu cầu hs trả lời C2
- Hs ghi nhận
? Là đại lượng vectơ, có 4 đặc điểm
- HS vẽ hình
q1>0
q2>0
q1>0
q2<0
- HS trả lời C2
II- Định luật Culông:
1. Định luật: (SGK)
*Đặc điểm vectơ lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong chân không :
ĐĐ: đặt trên mỗi điện tích
Phương: đt nối 2 điện tích
Chiều: 2 điện tích cùng dấu thì đẩy nhau, trái dấu thì hút nhau
Độ lớn: 
r: khoảng cách giữa 2 điện tích điểm (m)
k: hệ số tỉ lệ phụ thuộc và hệ đơn vị. 
Trong hệ SI: k = 9.109Nm2/C2
Hoạt động 3: Tìm hiểu lực tương tác giữa 2 điện tích điểm trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi (5 phút)
?Điện môi là gì
?Cho biết lực tương tác giữa 2 điện tích điểm phụ thuộc vào những yếu yếu tố nào
- Gv: lực tương tác giữa 2 điện tích đặt trong điện môi giảm đi lần so với khi đặt trong chân không với là hằng số điện môi
GV: Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong một điện môi đồng tính.
- Nêu ý nghĩa hằng số điện môi?
- Yêu cầu hs làm C3
?Là môi trường cách điện
? Phụ thuộc độ lớn điện tích, khoảng cách 2 điện tích, môi trường
- Hs ghi nhận
- Trình bày công thức
- Nêu ý nghĩa
- Cá nhân trả lời
2.Lực tương tác giữa các điện tích điểm trong điện môi đồng tính – Hằng số điện môi:
- Điện môi là môi trường cách điện
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt chúng trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi :
 	F = k.
 Với 
- Ý nghĩa hằng số điện môi: (SGK)
Củng cố, dặn dò (5 phút)
Củng cố: - Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài: các cách nhiễm điện và đặc điểm vectơ lực tĩnh điện
 - Yêu cầu hs trả lời 1,2,3/SGK
 - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm của bài
Dặn dò: - Chuẩn bị bài: thuyết electron, định luật bảo toàn điện tích
	 - Làm các bài tập SGK và SBT
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 2	Bài 2: THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT
BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
- Trình bày được cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện
- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
- Vận dụng thuyết êlectron giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện.
- Giải bài toán tương tác tĩnh điện.
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: các dụng cụ thí nghiệm về 3 cách nhiễm điện cho một vật
2. Học sinh: Ôn lại các hiện tượng nhiễm điện và kiến thức về cấu tạo nguyên tử
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
Phát biểu định luật Culông? So sánh lực điện khi đặt các điện tích trong môi trường điện môi và chân không? Hằng số cho ta biết điều gì? Nguyên tử có cấu tạo như thế nào?
Đặt vấn đề vào bài mới: Giải thích các hiện tượng nhiễm điện
Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu thuyết electron và các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện (15 phút)
- Cho hs nhắc lại cấu tạo nguyên tử.
- GV cho hs biết điện tích và khối lượng e, p
- GV: Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
? Hãy cho biết điện tích của nguyên tử biết trong ntử số e = số p
-GV KL: bình thường ng tử trung hòa về điện
-GV: Giới thiệu điện tích nguyên tố.
? Thuyết e là gì
-GV: cho hs đọc sgk để tìm hiểu
-Gv: e trong ng tử có thể rời khỏi ntử
?Khi nào ng tử trở thành ion dương, âm?
?Khi nào vật nhiễm điện dương, âm?
- Gv tổng hợp lại nội dung thuyết electron
- Cá nhân nhắc lại
- Hs ghi nhớ
- Hs ghi nhận
? Bằng 0
- HS ghi nhận
- Hs ghi nhận
- Hs đọc SGK và định nghĩa
?Khi ngtử mất e à ion +; nhận e à ion – 
?Khi số electron mà nó chứa lớn hơn số proton thì vật nhiễm điện âm và ngược lại
- HS ghi nhận
I- Thuyết electron
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố
a) Cấu tạo nguyên tử
Gồm: hạt nhân mang điện dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện âm chuyển động xung quanh.
 Hạt nhân gồm nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
 Electron có điện tích là 
-1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xĩ bằng khối lượng của prôtôn.
 Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố
 Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron
 * Đn (SGK)	
* Nội dung: 
- e có thể rời khỏi nguyên tử di chuyển từ nơi này đến nơi khác
+ Nguyên tử mất e à ion +
+ Nguyên tử nhận e à ion – 
- Vật nhiễm điện dương khi số e số p
Hoạt động 2: Vận dụng thuyết e giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện (15 phút)
- Cho các nhóm ghi trên bảng phụ các chất dẫn điện và cách điện và giải thích vì sao gọi là chất dẫn điện và cách điện.
- Mở rộng từ Kloại (HS đã học) sang các môi trường khác. Yêu cầu hs đn chất dẫn điện, cách điện
?Chân không dẫn điện hay cách điện
- Lưu ý cho hs việc phân chia chỉ mang tính chất tương đối
?Có bao nhiêu cách nhiễm điện
- Chia hs thành 6 nhóm: 2 nhóm giải thích 1hiện tượng nhiễm điện
-Gv nhận xét các nhóm
-Lưu ý cho hs trong hiện tượng nhiễm điện do tiếp xúc 
+ Chỉ có e di chuyển.
+ sau khi tiếp xúc các quả cầu có điện tích bằng nhau, tổng điện tích quả cầu sau tiếp xúc bằng tổng đại số đt các quả cầu trước khi tiếp xúc
-Thực chất nhiễm điện do hưởng ứng là sự phân bố lại điện tích 
- Yêu cầu hs đọc phần 4 và tìm hiểu nội dung của định luật
- Hs hoạt động nhóm, trả lời câu hỏi
- HS định nghĩa chất dẫn điện và chất cách điện
?Chân không không có đtích: cách điện 
-Cá nhân hs trả lời
? 3 cách
- Hs thảo luận nhóm trong 3 phút, cử đại diện trình bày. Các nhóm khác bổ sung, hoàn chỉnh
- HS lắng nghe
- Trình bày nội dung của định luật bảo toàn điện tích
II- Vận dụng
1.Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện:
+ Vật (chất)dẫn điện là vật (chất) có chứa các điện tích tự do
VD: Kloại, muối,axit..
+ Vật(chất)cách điện là vật (chất)không chứa các điện tích tự do
VD: thuỷ tinh, nước tinh khiết..
+ Sự phân biệt này có tính tương đối 
2. Các hiện tượng nhiễm điện 
a.Nhiễm điện do cọ xát 
-Khi cọ xát tt vào lụa thì e di chuyển từ tt sang lụaà tt nhiễm điện dương, lụa nhiễm điện - 
b.Nhiễm điện do tiếp xúc 
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
c. Nhiễm điện do hưởng ứng 
-Thanh kl trung hòa đặt gần qc n điện (-) thì e trong thanh kl đẩy ra xa à đầu gần quả cầu n điện (+). Đầu còn lại n điện (-) 
 -Đưa qc ra xa thanh lại trở về trung hòa
IV- Định luật bảo toàn điện tích (SGK)
Sơ kết bài (5 phút)
Củng cố: - Nhấn mạnh trọng tâm bài: nội dung thuyết electron, chất dẫn điện, cách điện, 3 hiện tượng nhiễm điện
Dặn dò: - Làm bài 5,6/SGK và bài tập SBT
IV – RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 3 	BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nắm được định luật CuLong
- Hiểu được các dạng bài tập liên quan đến lực điện 
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng giải toán về xác định lực tương tác Cu - Lông do 1 hay nhiều điện tích điểm
- Rèn luyện khả năng tư duy logic tổng hợp
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Hệ thống bài tập và phương pháp giải
2. Học sinh: Các bài tập mà giáo viên giao ở nhà
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
*  ... 
A. q = 2.10-4 (C).	B. q = 2.10-4 (C)	C. q = 5.10-4 (C).	D. q = 5.10-4 (C).
8) Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kỳ trong một điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động:
A. dọc theo đường sức điện	B. dọc theo đường thẳng nối 2 điện tích điểm
C. từ điểm có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp	D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
Dặn dò: - Làm bài tập SGK và SBT
Chuẩn bị bài mới: “ Tụ điện”
 IV – RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 9	Bài 6: TỤ ĐIỆN
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Mô tả được cấu tạo của tụ điện, chủ yếu là cấu tạo của tụ điện phẳng, cách tích điện cho tụ điện
- Nêu rõ ý nghĩa, biểu thức, đơn vị điện dung của tụ điện. 
- Viết được biểu thức năng lượng của điện trường trong tụ điện và giải thích các đại lượng có trong công thức
2. Kĩ năng:
- Nhận ra một số loại tụ điện trong thực tế
- Giải một số bài tập về tụ điện
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: chuẩn bị tụ điện, hình vẽ tụ điện xoay
2. Học sinh: Ôn lại kiến thức về điện trường, điện thế, hiệu điện thế.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: Trình bày định nghĩa, đơn vị và đặc điểm của điện thế, hiệu điện thế? Hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường?
Đặt vấn đề vào bài mới: về 1 loại linh kiện có cấu tạo đơn giản nhưng lại rất thông dụng trong kĩ thuật điện, điện tử. Đó là tụ điện.
Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu về cấu tạo của tụ điện (10 phút)
- Gv cho hs quan sát tụ điện thực tế và đn tụ điện
- Cho hs quan sát tụ điện phẳng hình 6.1
?Tụ phẳng có cấu tạo ntn
?Tụ điện dùng để làm gì, được dùng ở đâu
?Làm thế nào để tích điện cho tụ 
?Nhận xét về điện tích 2 bản
- Gv nêu ra khái niệm điện tích của tụ điện chính là đt bản +
- Gv nêu cách biểu diễn tụ trong mạch điện
- Yêu cầu hs trả lời C1
- HS quan sát và ghi nhận
- HS quan sát và trả lời
?Gồm 2 bản kim loại bằng thiếc và điện môi bằng parafin
?Dùng để tích và phóng điện được dùng trong mạch điện xc và mạch vô tuyến
?Nối 2 bản với 2 cực nguồn
?Bằng nhau nhưng trái dấu
- HS lắng nghe
- HS quan sát
- Trả lời C1
I-.Tụ điện
1. Định nghĩa: (sgk)
2.Tụ điện phẳng:
- Hai bản tụ là 2 tấm kloại phẳng đặt song song, ngăn cách bằng 1 lớp điện môi
3. Công dụng:
Dùng để chứa điện tích được dùng trong mạch điện xc, mạch vô tuyến, có nhiệm vụ phóng và tích điện
4. Cách tích điện cho tụ điện:
nối 2 bản tụ điện với 2 cực nguồn điện à bản nối cực + tích điện +, bản nối cực – tích điện –
*Điện tích của tụ điện:
Điện tích của 2 bản có độ lớn bằng nhau nhưng trái dấuà điện tích bản + là đt tụ điện
5. Biểu diễn trong mạch điện:
Hoạt động 2: Điện dung của tụ điện (15 phút)
- Đưa ra các số liệu
Yêu cầu thảo luận nhóm
1. Đối với 1 tụ điện. Khi U tăng thì Q ntn? Nx tỉ số Q / U
2.Với cùng 1 hđt tụ nào có kn tích điện lớn hơn
?tụ điện có điện dung lớn thì khả năng tích điện của tụ đó ntn
- Yêu cầu hs định nghĩa điện dung tụ điện
?Mối quan hệ giữa Q và U đv 1 tụ điện nhất định
- Gv đưa ra đơn vị điện dung
- Yêu cầu hs rút ra biểu thức Q
Nếu Q = 1C, U = 1V thì C=?
- Gọi 1 hs định nghĩa fara
- Gv nêu một số ước của F
Các nhóm thảo luận, trả lời
?Khả năng tích điện càng lớn
? Tỉ lệ thuận
- HS ghi nhớ
- Hs rút ra biểu thức
- HS định nghĩa
II. Điện dung của tụ điện:
1. Định nghĩa: (sgk)
Kí hiệu : 
2. Đơn vị: fara. KH: F
Q=C U
Cho Q=1C, U=1V thì C=1F
Đn fara (sgk)	
Lưu ý:
Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại tụ điện trong thực tế (5 phút)
- Gv cho hs nêu tên một số tụ mà em biết
- Gv lưu ý cho hs các kí hiệu trên vỏ tụ điện, hiệu điện thế giới hạn
Lưu ý hs nếu đặt vào 2 bản tụ h đt lớn hơn h đt giới hạn thì tụ bị hỏng (đánh thủng)
- Gv giới thiệu tụ xoay 
- Hs nêu tên tụ
- HS lắng nghe
- HS quan sát và mô tả cấu tạo 
III- Các loại tụ điện
1.Cách đặt tên : lấy tên lớp điện môi(tụ giấy, mica,gốm...)
2.KH trên vỏ tụ:
chỉ điện dung tụ điện
 chỉ hđt giới hạn đặt vào 2 cực tụ 
3. Tụ điện xoay : có điện dung thay đổi
Hoạt động 4: Tìm hiểu năng lượng điện trường trong tụ điện (5 phút)
Giới thiệu năng lượng điện trường trong tụ điện đã tích điện
W = 1/2QU
Ban đầu W = 0; sau tích điện: Q = QU à Nl tb: Q = 1/2QU
- Yêu cầu hs tìm ct phụ thuộc và C,U và Q,C
- Nắm vững công thức tính năng lượng điện trường trong tụ điện
- HS làm việc theo cặp đôi
IV- Năng lượng điện trường trong tụ điện :
 Năng lượng điện trường của tụ điện đã được tích điện
W = QU = = CU2
Sơ kết bài (5 phút)
Củng cố: Cho hs tóm tắt lại các kiến thức trọng tâm của bài: tụ điện, cách tích điện cho tụ, điện dung, năng lượng điện trường của tụ điện
Dặn dò: - Làm bài tập trắc nghiệm và bài tập SGK và SBT phần tụ điện chuẩn bị cho tiết bài tập IV – RÚT KINH NGHIỆM:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tiết 10	BÀI TẬP
I – MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Công của lực điện
- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kĩ năng:
- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
II- CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Chuẩn bị một số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập cơ bản.
2. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	 - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Kiểm tra bài cũ: (5 phút): Tụ điện là gì? Đại lượng nào đặc trưng cho tụ điện về khả năng tích điện?Viết biểu thức?Dựa vào cơ sở nào đặt tên cho tụ
Tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: Làm một số câu trắc nghiệm (15 phút)
-Cho hs hoạt động nhóm làm một số bài tập trắc nghiệm
- Gv sửa các bài tập trắc nghiệm
- HS làm bài tập trắc nghiệm
Hoạt động 2: giải một số bài tập về công của lực điện (5 phút) 
Yêu cầu hs làm bài 3/ Tờ BT
+ HS đọc đề
+ Tóm tắt đề
+ Định hướng giải
+ Lên giải bài tập
- HS đọc đề
-Tóm tắt đề
- Sử dụng công thức công lực điện và bt động năng
- Lên giải
Bài 3: 
Hoạt động 3: Giải bài tập về điện thế, hiệu điện thế (5 phút) 
Yêu cầu hs làm bài 1/ Tờ BT
+ HS đọc đề
+ Tóm tắt đề
+ Định hướng giải
+ Lên giải bài tập
- HS đọc đề
-Tóm tắt đề
- Sử dụng công thức công lực điện 
- Lên giải
Bài 1: Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N :
 A = q.UMN = -1,6.10-19.50 
 = - 8. 10-18(J)
Hoạt động 4: giải bài tập về tụ điện (15 phút)
Yêu cầu hs làm bài 1/ Tờ BT
+ HS đọc đề
+ Tóm tắt đề
+ Định hướng giải
+ Lên giải bài tập
Yêu cầu hs làm bài2/ Tờ BT
+ HS đọc đề
+ Tóm tắt đề
+ Định hướng giải
+ Lên giải bài tập
Yêu cầu hs làm bài 3/ Tờ BT
+ HS đọc đề
+ Tóm tắt đề
+ Định hướng giải
+ Lên giải bài tập
- HS đọc đề
-Tóm tắt đề
- Sử dụng công thức điện tích và điện tích tối đa
- Lên giải
- HS đọc đề
-Tóm tắt đề
- Sử dụng công thức điện tích và điện tích tối đa
- Lên giải
- HS đọc đề
-Tóm tắt đề
- Sử dụng công thức điện tích và định luật bảo toàn điện tích
- Lên giải
Bài 1:a) Điện tích của tụ điện :
 q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
 qmax = CUmax = 2.10-5.200 
 = 400.10-4(C).
c) Hai bản + và – có xu hướng hút nhau do đó ta sẽ tốn công khi tăng khoảng cách d
Bài 2:
Umax = Emax.d=3.106.10-2 
= 3.104 (V/m)
 qmax = CUmax = 40.10-12.3.104
=12.10-7C
Bài 3 :
Khi chưa nối tụ 2 :
Q = 20.10-6.200=4.10-3 C
Sau khi nối tụ 2 :
Q1= Q2 = Q /2 = 2.10-3C
U1 = Q1 / C1 = 2.10-3 / 20.10-6
= 100V
U2 = Q2/C2 = 2.10-3 / 10.10-6
= 200V
Sơ kết bài (5 phút)
Củng cố Nhắc lại các dạng bài tập đã sửa
Dặn dò: - Làm các bài còn lại trong tờ bài tập
Câu trắc nghiệm:
1)Công của lực điện tác dụng lên một điện tích điểm q di chuyển từ điểm M đến điểm N trong điện trường không phụ thuộc vào A.vị trí điểm M,N	 B. hình dạng đường đi MN	C. độ lớn điện tích q	D. Độ lớn cường độ điện trường
2) Một điện tích q chuyển động trong điện trường không đều theo một đường cong kín. Gọi công của lực điện trong chuyển động đó là A thì
A. A > 0 nếu q > 0.	 	B. A > 0 nếu q < 0.
C. A ≠ 0 còn dấu của A chưa xác định vì chưa biết chiều chuyển động của q.	
D. A = 0 trong mọi trường hợp.
3) Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N là UMN = 40V. Chọn câu chắc chắn đúng:
 A. Điện thế ở M là 40V	B. Điện thế ở N bằng 0	
C. Điện thế M có giá trị dương, N có giá trị âm	D. Điện thế ở M cao hơn ở N 40V
4) Hiệu điện thế giữa hai điểm M và N là UMN = 1 (V). Công của điện trường làm dịch chuyển điện tích q = - 1 (C) từ M đến N là:
A. A = - 1 (J).	B. A = + 1 (J).	C. A = - 1 (J).	D. A = + 1 (J).
6) Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kỳ trong một điện trường do hai điện tíchđiểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động:
A. dọc theo đường sức điện	B. dọc theo đường thẳng nối 2 điện tích điểm
C. từ điểm có điện thế cao đến nơi có điện thế thấp	D. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
7) Trường hợp nào dưới đây ta có một tụ điện
A. Một quả cầu kim loại nhiễm điện, đặt xa các vật khác
B. Một quả cầu thủy tinh nhiễm điện, đặt xa vật khác
C. hai quả cầu kim loại, không nhiễm điện đặt gần nhau trong không khí
D. Hai quả cầu thủy tinh, không nhiễm điện đặt gần nhau trong không khí
8) Một tụ điện có điện dung 20F, được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?
a. 8.102C	B.8C	C. 8.10-2C	D.8.10-4C

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tham khao.doc