Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 62

Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 62

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

 - Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

 - Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

 - Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng:

 - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

 - Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

 - Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên:

 - Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.

 - Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.

2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:

 

doc 134 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1379Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Tiết 1 đến tiết 62", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
PHẦN 1: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1: ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
	- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
	- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng:
	- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
	- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
	- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS. 
	- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Kiểm tra sĩ số lớp học
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Hoạt động 1 (5 phút) : Giới thiệu chương trình, sách giáo khoa, sách bài tập, sách tham khảo của chương trình vật lí lớp 11.
Hoạt động 1 (20 phút) : Tìm hiểu sự nhiễm điện của các vật, điện tích, điện tích điểm, tương tác giữa các điện tích.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Cho học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát. 
HS: Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
GV: Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện. 
HS: Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
GV: Giới thiệu cách kiểm tra vật nhiễm điện.
HS: Nêu cách kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
GV: Giới thiệu điện tích.
 Cho học sinh tìm ví dụ. 
HS: Tìm ví dụ về điện tích.
GV: Giới thiệu điện tích điểm. Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
HS: Tìm ví dụ về điện tích điểm.
 GV: Giới thiệu sự tương tác điện. 
HS: Ghi nhận sự tương tác điện.
GV: Cho học sinh thực hiện C1. 
 HS: Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện:
1. Sự nhiễm điện của các vật:
Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm:
 Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện:
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
Hoạt động 3 (15 phút) : Nghiên cứu định luật Coulomb và hằng số điện môi.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
HS: Ghi nhận định luật.
GV: Giới thiệu biểu thức định luật và các đại lượng trong đó. 
HS: Ghi nhận biểu thức định luật và nắm vững các đại lương trong đó.
GV: Giới thiệu đơn vị điện tích. 
HS: Ghi nhận đơn vị điện tích.
GV: Cho học sinh thực hiện C2.
HS: Thực hiện C2.
GV: Giới thiệu khái niệm điện môi.
 Cho học sinh tìm ví dụ.
HS: Ghi nhận khái niệm.
 Tìm ví dụ.
 GV: Cho học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
 HS: Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
GV: Cho học sinh thực hiện C3. 
HS: Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi:
1. Định luật Cu-lông:
Định luật:
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi:
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Cho học sinh đọc mục Em có biết ? 
HS: Đọc mục Sơn tĩnh điện.
GV: Cho học sinh thực hiện các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10. 
HS: Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà giả các bài tập 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập. 
HS: Ghi các bài tập về nhà.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
	- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
	- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
	- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng:
	- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh:
	 Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Kiểm tra sĩ số lớp học
Lớp
Ngày dạy
Sĩ số
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Phát biểu, viết biểu thức của định luật Cu-lông.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu thuết electron.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu học sinh nêu cấu tạo của nguyên tử và hạt nhân.
 Nhận xét thực hiện của học sinh.
HS: Nếu cấu tạo nguyên tử và hạt nhân.
GV: Giới thiệu điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
HS: Ghi nhận điện tích, khối lượng của electron, prôtôn và nơtron.
GV: Yêu cầu học sinh cho biết tại sao bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
HS:Giải thích sự trung hoà về điện của nguyên tử.
GV:Giới thiệu điện tích nguyên tố. 
HS:Ghi nhận điện tích nguyên tố.
GV:Giới thiệu thuyết electron. 
HS: Ghi nhận thuyết electron.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C1. 
HS:Thực hiện C1.
GV:Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì nguyên tử không còn trung hoà về điện. 
 HS: Giải thích sự hình thành ion dương, ion âm.
 GV: Yêu cầu học sinh so sánh khối lượng của electron với khối lượng của prôtôn.
 HS: So sánh khối lượng của electron và khối lượng của prôtôn.
 GV: Yêu cầu học sinh cho biết khi nào thì vật nhiễm điện dương, khi nào thì vật nhiễm điện âm. 
 HS: Giải thích sự nhiễm điện dương, điện âm của vật.
I. Thuyết electron:
1. Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố:
a) Cấu tạo nguyên tử:
 Gồm: hạt nhân mang điện tích dương nằm ở trung tâm và các electron mang điện tích âm chuyển động xung quanh. 
 Hạt nhân cấu tạo bởi hai loại hạt là nơtron không mang điện và prôtôn mang điện dương.
 Electron có điện tích là -1,6.10-19C và khối lượng là 9,1.10-31kg. Prôtôn có điện tích là +1,6.10-19C và khối lượng là 1,67.10-27kg. Khối lượng của nơtron xấp xỉ bằng khối lượng của prôtôn.
+Số prôtôn trong hạt nhân bằng số electron quay quanh hạt nhân nên bình thường thì nguyên tử trung hoà về điện.
b) Điện tích nguyên tố:
 Điện tích của electron và điện tích của prôtôn là điện tích nhỏ nhất mà ta có thể có được. Vì vậy ta gọi chúng là điện tích nguyên tố.
2. Thuyết electron:
 (SGK)
Hoạt động3 (10 phút) : Vận dụng thuyết electron.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 GV:Giới thiệu vật dẫn điện, vật cách điện. 
 HS:Ghi nhận các khái niệm vật dẫn điện, vật cách điện.
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện C2, C3.
 Yêu cầu học sinh cho biết tại sao sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối. 
 HS:Thực hiện C2, C3.
 Giải thích.
 GV:Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc. 
HS:Giải thích.
 GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C4 
 HS:Thực hiện C4.
 GV: Giới tthiệu sự nhiễm điện do hưởng ứng (vẽ hình 2.3). 
 HS:Vẽ hình 2.3.
 GV:Yêu cầu học sinh giải thích sự nhiễm điện do hưởng ứng. 
HS:Giải thích.
 GV:Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
 HS:Thực hiện C5.
II. Vận dụng:
1. Vật dẫn điện và vật cách điện:
 Vật dẫn điện là vật có chứa các điện tích tự do.
 Vật cách điện là vật không chứa các electron tự do.
 Sự phân biệt vật dẫn điện và vật cách điện chỉ là tương đối.
2. Sự nhiễm điện do tiếp xúc:
 Nếu cho một vật tiếp xúc với một vật nhiễm điện thì nó sẽ nhiễm điện cùng dấu với vật đó.
3. Sự nhiễm diện do hưởng ứng:
 Đưa một quả cầu A nhiễm điện dương lại gần đầu M của một thanh kim loại MN trung hoà về điện thì đầu M nhiễm điện âm còn đầu N nhiễm điện dương.
Hoạt động 4 (5 phút) : Nghiên cứu định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 GV: Giới thiệu định luật.Cho học sinh tìm ví dụ.
 HS: Ghi nhận định luật. Tìm ví dụ minh hoạ.
III. Định luật bảo toàn điện tích:
Định luật:
Trong một hệ vật cô lập về điện, tổng đại số các điện tích là không đổi.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
 GV: Cho học sinh tóm tắt những kiết thức đã học trong bài. 
HS: Tóm tắt lại những kiến thức đã học trong bài.
 GV:Yêu cầu học sinh về nhà giải các bài tập 5, 6 sgk và 2.1, 2.2, 2.5, 2.6 sách bài tập.
 HS: Ghi các bài tập về nhà.
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 3. BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức : 	
	- Lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Thuyết electron. Định luật bảo toàn điện tích.
2. Kỹ năng : 	
	- Giải được các bài toán liên quan đến lực tương tác giữa các điện tích điểm.
	- Giải thích đước các hiện tượng liên quan đến thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích.
II. CHUẨN BỊ:
1.Giáo viên:
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh:
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC:
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
	- Các cách làm cho vật nhiễm điện.- Hai loại điện tích và sự tương tác giữa chúng.
- Đặc điểm lực tương tác giữa các điện tích điểm,
	- Lực tương tác giữa nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm.
	- Thuyết electron.
	- Định luật bảo toàn điện tích.
Hoạt động 2 (20 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn đáp án đó.
 HS: Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 10 : D. Câu 1.2 : D
Câu 6 trang 10 : C. Câu 1.3 : D
Câu 5 trang 14 : D.. Câu 2.1 : D
Câu 6 trang 14 : A . Câu 2.5 : D
Câu 1.1 : B Câu 2.6 : A
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 GV:Yêu cầu học sinh viết biểu thức định luật Cu-lông.
HS: Viết biểu thức định luật.
 GV: Yêu cầu học sinh suy ra để tính |q|. 
HS: Suy ra và thay số để tính |q|. 
GV:Yêu cầu học sinh cho biết điện tích của mỗi quả cầu. 
HS: Giải thích tại sao quả cầu có điện tích đó.
GV: Yêu cầu học sinh vẽ hình,xác định các lực tác dụng lên quả cầu.Vẽ hì ...  bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
2.Học sinh: 	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức:
 L1 L2
	+ Sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính ghép đồng trục: AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2
 d1 d1’ d2 d2’
	+ Hệ thấu kính đồng trục ghép cách nhau: d2 = O1O2 – d1’; k = k1k2 = . 
	+ Hệ thấu kính đồng trục ghép sát nhau: d2 = – d1’; k = k1k2 = - ; ; D = D1 + D2.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu hs đua ra đáp án và giải thích tại sao chọn đáp án đó. 
HS: Giải thích lựa chọn.
Câu 1 trang 195 : B
Câu 2 trang 195 : C
Câu 30.2 : C
Câu 30.3 : B
Câu 30.4 : A
Câu 30.5 : D
Câu 30.6 : D
Câu 30.7 : B
Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên vàhoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh.
HS: Ghi só đồ tạo ảnh.
GV: Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’.
HS: Tính d1’.
 Tính d2.
 Tính d2’.
GV: Hướng dẫn học sinh tính k. 
HS: Tính k.
GV: Vẽ hình.
HS: Vẽ hình.
 GV: Hướng dẫn học sinh tính d1’, d2 và d2’.
HS: Tính d1’.
Tính d2.
Tính d2’.
GV: Hướng dẫn học sinh tính k.
 HS: Tính k.
GV:Hướng dẫn học sinh giải hệ bất phương trình và phương trình để tìm d1.
HS: Giải hệ để tìm d1.
Bài 3 trang 195
Sơ đồ tạo ảnh:
 L1 L2
 AB ¾¾¾® A1B1 ¾¾¾® A2B2
 d1 d1’ d2 d2’
a) Ta có: d1’ = = ¥ 
 d2 = l – d1’ = 30 - ¥ = - ¥
d2’ = f2 = - 10 cm.
k = = = 0,5
b) Ta có: d1’ = 
 d2 = l – d1’ = 30 - =
 d2’ = 
 = < 0
 k = 
 = = ± 2.
 Giải ra ta có d1 = 35cm.
Hoạt động 4 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
GV: Yêu cầu học sinh về nhà xem lại các bài tập đã chữa,đọc trước bài mới .
HS: Ghi nhớ.
 Ngày 7 tháng 4 năm 2010
Tiết 61. MẮT
I. MỤC TIÊU
	+ Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
	+ Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.
2.Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải thích các đại lượng.
Hoạt động 2 (20 phút) : Tìm hiểu cấu tạo quang học của mắt.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Giới thiệu hình vẽ 31.2
HS: Quan sát hình vẽ 31.2.
GV: Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm các bộ phận của mắt.
HS: Nêu đặc điểm và tác dụng của giác mạc, thủy dịch, của lòng đen ø, con con ngươi,của thể thủy tinh,của dịch thủy tinh,của màng lưới.
GV: Vẽ hình mắt thu gọn (hình 31.3). 
HS: Vẽ hình 31.3.
GV: Giới thiệu hệ quang học của mắt và hoạt động của nó.
HS: Ghi nhận hệ quang học của mắt và hoạt động của mắt.
I. Cấu tạo quang học của mắt
 Mắt là một hệ gồm nhiều môi trường trong suốt tiếp giáp nhau bằng các mặt cầu. 
 Từ ngoài vào trong, mắt có các bộ phận sau:
+ Giác mạc: Màng cứng, trong suốt. Bảo vệ các phần tử bên trong và làm khúc xạ các tia sáng truyền vào mắt.
+ Thủy dịch: Chất lỏng trong suốt có chiết suất xấp xỉ bằng chiết suất của nước.
+ Lòng đen: Màn chắn, ở giữa có lỗ trống gọi là con ngươi. Con ngươi có đường kính thay đổi tự động tùy theo cường độ sáng.
+ Thể thủy tinh: Khối chất đặc trong suốt có hình dạng thấu kính hai mặt lồi.
+ Dịch thủy tinh: Chất lỏng giống chất keo loãng, lấp đầy nhãn cầu sau thể thủy tinh.
+ Màng lưới (võng mạc): Lớp mỏng tại đó tập trung đầu các sợi dây thần kinh thị giác. Ở màng lưới có điểm vàng V là nơi cảm nhận ánh sáng nhạy nhất và điểm mù (tại đó, các sợi dây thần kinh đi vào nhãn cầu) không nhạy cảm với ánh sáng.
 Hệ quang học của mắt được coi tương đương một thấu kính hội tụ gọi là thấu kính mắt.
 Mắt hoạt động như một máy ảnh, trong đó: 
- Thấu kính mắt có vai trò như vật kính.
- Màng lưới có vai trò như phim.
Hoạt động 3 (20 phút) : Tìm hiểu sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Yêu cầu học sinh nêu công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính.
HS: Nêu công thức xác định vị trí ảnh qua thấu kính.
GV: Giới thiệu hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau. 
HS: Ghi nhận hoạt động của mắt khi quan sát các vật ở các khoảng cách khác nhau.
GV: Giới thiệu sự điều tiết của mắt. 
HS: Ghi nhận sự điều tiết của mắt.
GV: Giới thiệu tiêu cự và độ tụ của thấu kính mắt khi không điều tiết và khi điều tiết tối đa.
HS: Ghi nhận tiêu cự và độ tụ của thấu kính mắt khi không điều tiết và khi điều tiết tối đa.
GV: Giới thiệu điểm cực viễn của mắt.
HS: Ghi nhận điểm cực viễn của mắt.
GV: Tương tự điểm cực viẽân, yêu cầu học sinh trình bày về điểm cực cận của mắt. 
HS: Trình bày về điểm cực cận của mắt.
GV: Yêu cầu học sinh xem bảng 31.1 và rút ra nhận xét. 
HS: Nhận xét về khoảng cực cận của mắt.
GV: Giới thiệu khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn, khoảng cực cận của mắt. 
HS: Ghi nhận khoảng nhìn rỏ, khoảng cực viễn, khoảng cực cận của mắt.
II. Sự điều tiết của mắt. Điểm cực viễn. Điểm cực cận.
 Ta có: = 
 Với mắt thì d’ = OV không đổi.
 Khi nhìn các vật ở các khoảng cách khác nhau (d thay đổi) thì f của thấu kính mắt phải thay đổi để ảnh hiện đúng trên màng lưới.
1. Sự điều tiết
 Điều tiết là hoạt động của mắt làm thay đổi tiêu cự của mắt để cho ảnh của các vật ở cách mắt những khoảng khác nhau vẫn được tạo ra ở màng lưới.
+ Khi mắt ở trạng thái không điều tiết, tiêu cự của mắt lớn nhất (fmax, Dmin).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, tiêu cự của mắt nhỏ nhất (fmin, Dmax).
2. Điểm cực viễn. Điểm cực cận
+ Khi mắt không điều tiết, điểm trên trục của mắt mà ảnh tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực viễn CV. Đó cũng là điểm xa nhất mà mắt có thể nhìn rỏ. Mắt không có tật CV ở xa vô cùng (OCV = ¥).
+ Khi mắt điều tiết tối đa, điểm trên trục của mắt mà ảnh còn được tạo ra ngay tại màng lưới gọi là điểm cực cận CC. Đó cũng là điểm gần nhất mà mắt còn nhìn rỏ. Càng lớn tuổi điểm cực câïn càng lùi xa mắt.
+ Khoảng cách giữa CV và CC gọi là khoảng nhìn rỏ của mắt. OCV gọi là khoảng cực viễn, Đ = OCC gọi là khoảng cực cận.
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
 GV: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. 
HS: Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 203 sgk 
HS: Ghi các bài tập về nhà.
 Ngày 13 tháng 4 năm 2010
 Tiết 62. MẮT
I. MỤC TIÊU
	+ Trình bày dược cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận của mắt.
	+ Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như : Điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rỏ.
	+ Trình bày được các khái niệm: Năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này
	+ Nêu được 3 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt
II. CHUẨN BỊ
1.Giáo viên: Mô hình cấu tạo của mắt để minh họa. Các sơ đồ về các tật của mắt.
2.Học sinh: Nắm vững kiến thức về thấu kính và về sự tạo ảnh của hệ quang học.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang hệ, có giải thích các đại lượng.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu năng suất phân li của mắt.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Vẽ hình, giới thiệu góc trông vật của mắt. 
HS: Vẽ hình.
GV: Giới thiệu năng suất phân li. 
HS: Ghi nhận khái niệm.
III. Năng suất phân li của mắt
+ Góc trông vật AB là góc tưởng tượng nối quang tâm của mắt tới hai điểm đầu và cuối của vật. 
+ Góc trông nhỏ nhất e = amin giữa hai điểm để mắt còn có thể phân biệt được hai điểm đó gọi là năng suất phân li của mắt. Khi đó, ảnh của 2 điểm đầu và cuối của vật được tạo ra ở hai tế bào thần kinh thị giác kế cận nhau.
 Mắt bình thường e = amin = 1’
Hoạt động 5 (25 phút) : Tìm hiểu các tật của mắt và cách khắc phục.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Vẽ hình 31.5.
HS: Vẽ hình.
GV: Yêu cầu học sinh nêu các đặc điểm của mắt cận thị.
HS: Nêu các đặc điểm của mắt cận thị.
 GV: Vẽ hình 31.6
HS: Vẽ hình.
GV: Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật cận thị.
HS: Nêu cách khắc phục tật cận thị.
GV: Vẽ hình 31.7. 
HS: Vẽ hình.
GV: Yêu cầu học sinh nêu đặc điểm của mắt viễn thị. 
HS: Nêu đặc điểm mắt viễn thị.
GV: Yêu cầu học sinh nêu cách khắc phục tật viễn thị.
HS: Nêu cách khắc phục tật viễn thị.
GV: Giới thiệu đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị. 
HS: Ghi nhận đặc điểm và cách khắc phục mắt bị tật lão thị.
IV. Các tật của mắt và cách khắc phục
1. Mắt cận và cách khắc phục
a) Đặc điểm
- Độ tụ lớn hơn độ tụ mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm trước màng lưới.
- fmax < OV.
- OCv hữu hạn.
- Không nhìn rỏ các vật ở xa.
- Cc ở rất gần mắt hơn bình thường. 
b) Cách khắc phục 
 Đeo thấu kính phân kì có độ tụ thích hợp để có thể nhìn rỏ vật ở vô cực mà mắt không phải điều tiết.
 Tiêu cự của thấu kính cần đeo (nếu coi kính đeo sát mắt) là : fk = - OCV.
2. Mắt viễn thị và cách khắc phục
a) Đặc điểm
- Độ tụ nhỏ hơn độ tụ của mắt bình thường, chùm tia sáng song song truyền đến mắt cho chùm tia ló hội tụ ở một điểm sau màng lưới.
- fmax > OV.
- Nhìn vật ở vô cực phải điều tiết.
- Cc ở rất xa mắt hơn bình thường. 
b) Cách khắc phục
 Đeo một thấu kính hội tụ có tụ số thích hợp để:
- Hoặc nhìn rỏ các vật ở xa mà không phải điều tiết mắt.
- Hoặc nhìn rỏ được vật ở gần như mắt bình thường (ảnh ảo của điểm gần nhất muốn quan sát qua thấu kính hiện ra ở điểm cực cận của mắt).
3. Mắt lão và cách khắc phục
+ Khi tuổi cao khả năng điều tiết giảm vì cơ mắt yếu đi và thể thủy tinh cứng hơn nên điểm cực cận CC dời xa mắt.
+ Để khắc phục tật lão thị, phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ vật ở gần như mắt bình thường.
Hoạt động 6 (5 phút) : Tìm hiểu hiện tượng lưu ảnh của mắt.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
GV: Giới thiệu sự lưu ảnh 
HS: Ghi nhận sự lưu ảnh của mắt.
của mắt.
GV: Yêu cầu học sinh nêu ứng dụng sự lưu ảnh của mắt.
HS: Nêu ứng dụng về sự lưu ảnh của mắt trong diện ảnh, truyền hình.
V. Hiện tượng lưu ảnh của mắt
 Cảm nhận do tác động của ánh sáng lên tế bào màng lưới tiếp tục tồn khoảng 0,1s sau khi ánh sáng kích thích đã tắt, nên người quan sát vẫn còn “thấy” vật trong khoảng thời gian này. Đó là hiện tượng lưu ảnh của mắt. 
Hoạt động 7 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên và hoạt động của học sinh
 GV: Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản. 
HS: Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
GV: Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 203 sgk và 3.12, 3.15 sbt.
HS: Ghi các bài tập về nhà.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 11_CB 2 cot.doc