I. MỤC TIÊU.
1/ Kiến thức:
-Nêu được các cách làm nhiễm điện cho vật(cọ xát,tiếp xúc,hưởng ứng)
-Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa 2 điện tích điểm
2/Kỹ năng:
-Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với 2 điện tích điểm
3/Thái độ:
Tăng hứng thú hoc tập môn vật lý cho học sinh
II. CHUẨN BỊ
1/Giáo viên:
- Chuẩn bị một số các thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát. Một chiếc điện nghiệm.
- Chuẩn bị phiếu học tập.
2/Học sinh:
-Xem lại sgk lớp 7 về các hiên tượng điện
-Đọc trước bài
III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY.
Ngày soạn: 05/08/2010 ngày dạy: Tiết 1 PHẦN I: ĐIỆN HỌC – ĐIỆN TỪ HỌC CHƯƠNG 1: ĐIỆN TÍCH – ĐIỆN TRƯỜNG 1. ĐIỆN TÍCH – ĐỊNH LUẬT CULÔNG I. MỤC TIÊU. 1/ Kiến thức: -Nêu được các cách làm nhiễm điện cho vật(cọ xát,tiếp xúc,hưởng ứng) -Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa 2 điện tích điểm 2/Kỹ năng: -Vận dụng được định luật Cu-lông giải được các bài tập đối với 2 điện tích điểm 3/Thái độ: Tăng hứng thú hoc tập môn vật lý cho học sinh II. CHUẨN BỊ 1/Giáo viên: Chuẩn bị một số các thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ xát. Một chiếc điện nghiệm. Chuẩn bị phiếu học tập. 2/Học sinh: -Xem lại sgk lớp 7 về các hiên tượng điện -Đọc trước bài III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY. Hoạt động 1: Khái niệm về hai loại điện tích. Các cách nhiễm điện cho vật Học sinh cần hiểu được có 3 cách nhiễm điện cho vật là cọ xát,tiếp xúc và hưởng ứng Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đat - Gv phát vấn: - Có mấy loại điện tích? Hai loại điện tích tương tác với nhau như thế nào? - Điện tích điểm là gì? Cho ví dụ? Giáo viên làm một số thí nghiêm đơn giản để thông báo sự nhiễm điện do cọ xát của các vật. - Hãy cho biết trong thực tế có những cách nào làm vật nhiễm điện? những cách nào? - Muốn nhận biết một vật nhiễm điện ta làm thế nào? - Giáo viên thực hiện các thí nghiệm theo mục b trong SGK và thông báo cho HS các hiện tượng nhiễm điện. - Trả lời các câu hỏi phát vân của gv. - HS làm việc theo yêu cầu của GV. - Đọc sgk và trả lời về tương tác giữa các điện tích Từ kiến thức thực tế của mình đưa ra các cách nhiễm điện trong thực tế - Quan sát thí nghiệm của giáo viên và rút ra nhận xét. Nắm bản chát của các hiện tượng nhiễm điện Hs Hiểu được các cách làm nhiễm điện cho cac vật Phân biệt được hiện tương xảy ra ở 3 cách nhiễm điện Hoạt động 2: Tìm hiểu về định luật Culông. Viết được biểu thức tính lực tương tác giữa 2 điện tích điểm Biết vẽ vectơ lực điện tác dụng lên 1 điện tích Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt - Thông báo phương pháp xác định lực tương tác giữa các điện tích.. - GV tóm tắt giới thiệu cân xoắn vừa trình bày thí nghiệm để dẫn đến các kết quả về sự phụ thuộc của lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách, độ lứon của hai điện tích và phụ thuộc vào môi trường trong đó có chứa điện tích. Yêu cầu hs phát biểu định luật Yêu cầu hs hoạt động nhóm cho biêt các đặc điêm của vectơ lực điện tác dụng lên điện tích điểm -Yêu cẩu hs xác định các vectơ lực tác dung lên điện tích trong các trương hợp - Giáo viên thông báo kết quả thực nghiệm: lực tương tác giữa hai điện tích đặt trong chất cách điện bị giảm lần trong chất điện môi. - GV phân tích để chỉ cho HS thấy được ý nghĩa của hằng số điện môi . - Giới thiệu bảng 1.1 - Theo dõi - Nêu các kết quả thí nghiệm của Culông tìm được về sự phụ thuộc lực tương tác giữa hai điện tích điểm vào khoảng cách và độ lớn của chúng. Phát biểu nội dung định luật - Hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên xác định được: *Điểm đặt *Phương *Chiều *độ lớn -vẽ các vectơ lực tác dung lên điện tích - HS theo dõi và tiếp thu trả lời câu hỏi. - Nghiên cứu bảng giá trị các hằng số điện môi trong SGK và rút ra nhận xét. Xác định được vectơ lưc điện tác dụng lên điện tích: -Vẽ được vectơ lưc -tính được độ lớn của lưc điện:trong chân không và trong điện môi Hoạt động 4: Củng cố dặn dò Hs so sánh nắm được hiện tượng xảy ra của 3 cách nhiễm điện cho vật Biết xác định vectơ lực tác dụng lên điện tích và tính được độ lớn của lực điện trong các trường hợp -Yêu cầu hs trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong sgk - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu nhắc nhở của GV. -trả lời các câu hỏi trắc nghiệm - Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK. - Yêu câu HS chuẩn bị bài sau. IV-Rút kinh nghiệm: ----o0o---- Thiết kế ngày 7/8/2010 ngày dạy: Tiết:2. 2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH I. MỤC TIÊU . Kiến thức: Trình bày được các nội dung của thuyết electron Phát biểu được định luật bảo toàn điện tích Kĩ năng: Giải thích được tính dẫn điện, tính cách điện của một chất, ba cách nhiễm điện của các vật trên cơ sở thuyết electron và định luật bảo toàn điện tích. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Vẽ một số hình trong SGK. Phiếu học tập: P1. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A. Hạt electron là hạt mang điện tích âm, có độ lớn 1,6.10-19C. B. Hạt electron là hạt có khối lượng m = 9,1.10-31 kg. C. Nguyên tử có thể mất hoặc nhận thêm electron để trở thành ion. D. Electron không thể chuyển động từ vật này sang vật khác. P2. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật thiếu electron. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật thừa electron. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện dương là vật đã nhận thêm các ion dương. Theo thuyết electron, một vật nhiễm điện âm là vật đã nhận thêm electron. P3. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Vật dẫn điện là vật chứa nhiều điện tích tự do. C.Vật cách điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. B.Vật dẫn điện là vật chứa rất ít điện tích tự do. D.Chất điện môi là chất có chưa rất ít điện tich tự do. P4. Phát biểu nào sau đây là không đúng? A.Trong quá trình nhiễm điện do cọ xát, electron đã chuyển từ vật này sang vật kia. B.Trong quá trình nhiễm điện do hưởng ứng, vật bị nhiễm điện vẫn tr ung hoà điện. C.Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì electron chuyển từ vật chưa nhiễm điện sang vật nhiễm điện dương. D.Khi cho một vật nhiễm điện dương tiếp xúc với một vật chưa nhiễm điện, thì điện tích dương chuyển từ vật nhiễm điện sang vật chưa nhiễm điện . P5. Khi đưa một quả cầu kim loại không nhiễm điện lại gần một quả cầu khác nhiễm điện thì: Hai quả cầu đẩy nhau. C.Hai quả cầu hút nhau. Không hút mà cũng không đẩy nhau. D.Hai quả cầu trao đổi điện tích cho nhau. P6. Phát biểu nào sau đây là không đúng? Trong vật dẫn điện có rất nhiều điện tích tự do.B.Trong điện môi có rất ít điện tích tự do. CXét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do hưởng ứng vẫn là một vật trung hòa điện. D.Xét về toàn bộ thì một vật nhiễm điện do tiếp xúc vẫn là một vật trung hòa điện. Đáp án phiếu học tập: P1(D); P2: (C); P3: (C); P4: (D); P5: (B); P6: (D). . Học sinh: -Ôn lại bài trước, chuẩn bị các câu hỏi trong phiếu học tập, chuẩn bị làm các TN về nhiễm điện cho các vật. III. TIẾN TRÌNH DẠY, HỌC Hoạt động 1 Ổn định tổ chức. Ôn tập Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cần ôn được - Báo cáo tình hình lớp. - Cá nhân trình bày câu trả lời về hai loại điện tích, cách nhiễm điện cho các vật. -Trả lời về nội dung định luật cu-lông và vẽ vectơ lực điện tác dụng lên điện tích - Nhận xét câu trả lời của bạn. -Yêu cầu hs báo cáo tình hình lớp -Nêu câu hỏi - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời. - Nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. Có 3 cách nhiễm điện:cọ xát,tiếp xúc,hưởng ứng và hiện tượng ở mỗi cách nhiễm điện Vẽ được vectơ lực điện tác dụng lên điện tích Phát biểu được định luạt Cu-lông và viết biểu thức Hoạt động 2: Thuyết electron,vật dẫn điện và cách điện -Thuyết electron là gì? -Nắm được 3 nội dung của thuyết electron về: nguyên tử trung hòa,ion dương,ion âm và độ linh động của electron -Nắm được thế nào là vật dẫn điện thế nào là vật cách điện Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cần đạt -Đọc SGK - Thảo luận nhóm - Tìm hiểu nội dung cơ bản của thuyết electron. - Trình bày nội dung của thuyết. - Nhận xét bạn trả lời. -Trình bày câu trả lời của câu hỏi C1. -Trình bày câu trả lời của câu hỏi C2. -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện là gì. - Tìm hiểu chất dẫn điện và chất cách điện. - Trình bày chất dẫn điện và chất cách điện. - Nhận xét bạn trả lời. - Yêu cầu HS đọc phần 1. -Yêu cầu HS trình bày 3 nội dung của thuyết. - Nhận xét trả lời của HS. - Nêu câu hỏi C1. - Nêu câu hỏi C2. - Nhận xét trả lời của HS. - Yêu cầu HS đọc phần 2. - Tổ chức hoạt động nhóm. - Yêu cầu HS trình bày hiểu biết của mình về chất dẫn điện. - Yêu cầu HS nêu nhận xét. - Nhận xét trả lời của HS. 1/Thuyết êlectron Hs hiểu được 3 nội dung của thuyết electron ? 2/Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện Hs phân biệt được vật dẫn điện và vật cách điện Hoạt động 3:Vận dụng thuyết electron giải thích 3 hiện tượng nhiễm điện Giải thích được các hiện tượng nhiễm điện Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cần đạt -Đọc SGK. - Thảo luận nhóm tìm hiểu cách giải thích. - Trình bày sự nhiễm điện do cọ xát,tiếp xúc. - Nhận xét bạn trả lời. -Ghi nhận nhận xét của gv Trả lời câu hỏi để giải thich hiện tượng nhiễm điện do hưởng ứng -Lấy ví dụ trong thực tế và giải thích các hiện tượng điện đó - Yêu cầu hs đọc sgk thỏa luận nhóm giải thích 2 hiện tượng nhiễm điện:cọ xát và tiếp xúc dựa trên thuyết electron Tổ chức hs hoạt động nhóm giải thích hiện tượng:-thảo luận,đại diện nhóm trình bày,nhóm khác nhận xét,giáo viên nhận xét và chốt kiến thức -Phát vấn hs giải thích hiện tương nhiễm điện do hưởng ứng Yêu cầu hs lấy ví dụ về các hiện tượng điện trong thực tế và giải thích các hiện tượng đó Hs vận dụng được thuyết electron để giải thích được 3 hiện tượng nhiễm điện từ đó nắm chát hơn về bản chất 3 hiện tượng nhiễm điện và có thể giải thich các hiện tương điện trong thực tế Hoạt động 4: Định luật bảo toàn điện tích -Nắm được nội dung định luật Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên Kiến thức cần đạt - Đọc sgk phát biểu định luật bảo toàn điện tích -Theo dõi ghi nhận để nắm chác định luật hơn - Yêu cầu hs đọc sgk phát biểu định luật -Diễn giảng thêm về định luật giúp hs nắm chắc hơn nội dung định luật Hiểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích và vận dụng được định luật Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Hoạt động của Học sinh Hoạt động của Giáo viên - Đọc câu hỏi, suy nghĩ. - Trả lời câu hỏi. - Ghi nhận kiến thức. - Nêu câu hỏi P (trong phiếu học tập) - Nêu câu hỏi 1,2 SGK. - Tóm tắt bài. - Đánh giá, nhận xét kết quả giờ dạy. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà. Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Ghi câu hỏi và bài tập về nhà. - Ghi câu nhắc nhở của GV. - Giao câu hỏi P và làm bài tập trong SGK. - Yêu câu HS chuẩn bị bài sau. IV-Rút kinh nghiệm: Thiết kế ngày 11/8/2010 ngày dạy: Tiết: 3 3. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: Nắm được phương pháp giải bài tập Định luật Culông (nắm được điểm đặt, phương chiều, độ lớn của lực culông), Năm được nguyên lý chồng chất lực Nắm được phương pháp giải bài tập phần lực culông 2.Kĩ năng: Học sinh vận dụng được phương pháp giải được các bài tập trong sách giáo khoa cũng như sách bài tập Vận dụng giải được các bài tập cùng dạng II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Hệ thống bài tập phù hợp với trình độ học sinh từng lớp Chuẩn bị phiếu học tập H ọc sinh: chuẩn bị bài ở nhà III.TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 Phương pháp giải bái tập Hoạt động của Học sinh Trợ giúp của Giáo viên - Học sinh nghe, ... n -Giải được các bài tập về mạch cầu cân bằng và mạch điện kín gồm nhiều nhất 3 nút -Vận dụng được công thức tính công suất của máy thu điện -Tính được suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn mắc nối tiếp,mắc xung đối,song song hoặc hỗn hợp trong các bài toán II- CHUẨN BỊ 1. Giáo viên +Dụng cụ thí nghiệm - Bộ thí nghiệm theo sơ đồ hình 14.11 SGK vật lí 11 nâng cao - Một số hình vẽ phóng to trong sách giáo khoa. III. Hoạt động dạy học: Tiết 22 Hoạt động 1 ( 5 phút): Ổn định lớp. Ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt -Kiểm tra sĩ số, tình hình lớp học -Đặt câu hỏi -Nhận xét -Báo cáo sĩ số, tình hình lớp -Trả lời câu hỏi -Nhận xét câu trả lời của bạn. Phát biểu định luật ôm cho toàn mạch,Định luật jun-len. Viết biểu thức công,công suất của nguồn điện,máy thu Hoạt động 2: Định luật Ôm đối với đoạn mach có chứa nguồn điện -Thiết lập được công thức định luật Ohm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện Hoạt động của Gv Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt - Đặt vấn đề vào bài - Giới thiệu dụng cụ thí nghiệm theo sơ đồ hình 14.1 Mô tả thí nghiệm cho hs nắm được tiến trình và đươa ra bảng kết quả thí nghiệm - Trả lời câu C1. - Yêu câu Hs sử dụng kiến thức toán học để xác định đồ thị thu được biểu diễn bởi hàm số nào? - x, y, a, b là các đại lượng trong mạch điện. Gợi ý: y: trục tung, x: trục hoành, a: hệ số góc, b: tung độ. + So sánh r và a. - Viết hàm số y = a.x + b dưới công thức của các đại lượng vật lí. - Từ biểu thức UAB viết biểu thức I. - Thông báo hai biểu thức trên biểu thị định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện. - Lưu ý: chiều dòng điện VA > VB. - Nếu mạch có R. Trả lời câu C2. - Viết biểu thức tính I từ UAB. - Theo dõi ghi nhận - Trả lời câu C1: y = ax + b a = r ; b = E ; x = I ; y = UAB . - UAB = -rI + E = E – Ir ó Trả lời câu hỏi C2 ó Hs thiết lập được công thức định luật ôm đối với đoạn mạch chứa nguồn điện, -Hiểu và giải thích được các đại lượng trong công thức A E,r R B UAB = VA – VB = ξ – Ir (VA > VB) hay Nếu đoạn mạch AB có R thì Hoạt động 3: Định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện -Thiết lập được công thức định luật Ohm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hsinh Kiến thức cần đạt - Xét đoạn mạch AB có chứa máy thu Ep, r. Có hiệu điện thế U đặt vào hai đầu đoạn mạch và dòng điện I qua mạch. - Hướng dẫn Hs xây dựng định luật: + Tính công dòng điện sinh ra. + Tính công tiêu thụ của máy thu. + So sánh A, Ap dựa vào định luật nào? Từ đó viết biểu thức tính U. - Viết biểu thức tính I. - Thông báo biểu thức I biểu thị định luật Ôm đối với đoạn mạch chứa máy thu điện. - Tương tự định luật Ôm chứa nguồn có R. Trả lời C3. - Từ biểu thức UAB viết biểu thức tính I. - A = UI.t - Ap = ξp.It + rp.I2t. - Theo định luật bảo toàn năng lượng A = Ap hay - UAB = VA – VB = ξp + (R + rp). IAB hay Hs viết được công thức định luật ôm và vận dụng được công thức giải bài tập có liên quan A I Ep,rp R B Hoạt động 4: Công thức tổng quát của định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch -Viết được công thức định luật Ohm tổng quát cho các loại đoạn mạch Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hsinh Kiến thức cần đạt - Hướng dẫn Hs xây dựng hệ thức theo SGK. - Xét mạch AB. Viết biểu thức UBA → UAB. - Xét mạch AB. Viết UAB với ξ máy thu. - Thông báo công thức đoạn mạch tổng quát đối với các loại đoạn mạch: UAB = (R + r). IAB – ξ+. ξ’ - UBA = VB – VA = ξ – (R + r).IAB. => UAB = VA – VB = (R + r). IAB – ξ - UAB = VA – VB = (R + r). IAB + ξ. Công thức tổng quát của định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch. a. Xét đoạn mạch: Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. Dựa vào bài học để trả lời Yêu cầu HS: - BT 1, 2/72, 73 SGK. - Chuẩn bị tiết bài tập sau: 3,4,5/73 SGK Tiết 23 Hoạt động 1 ( 5 phút): Ổn định lớp. Ôn tập Hoạt động của giáo viên Hoạt đọng của hs Kiến thức cần đạt -Kiểm tra sĩ số, tình hình lớp học -Đặt câu hỏi -Nhận xét -Báo cáo sĩ số, tình hình lớp -Trả lời câu hỏi -Nhận xét câu trả lời của bạn. -Định luật ôm cho toàn mạch -Định luật ôm cho đoạn mạch chứa nguồn,chứa máy thu,công thức định luật ôm tổng quát -Công thức điện trở tương đương mạch ghép nối tiếp,mác song song Hoạt động 2 ( phút): Tìm hiểu cách nắc nối tiếp các nguồn thành bộ -Mắc nối tiếp Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt En,rn E1,r1 E2,r2 - Cho học sinh quan sát sơ đồ cách mắc các nguồn điện thành mạch nối tiếp - Yêu cầu HS nêu cách mắc - Phân nhóm - Yêu cầu các nhóm tiến hành mắc các nguồn điện (pin 1,5V) theo sơ đồ - Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch trong trường hợp mạch chỉ có 2 nguồn, 3 nguồn, 4 nguồn - Nhận xét kết quả (chú ý khi mạch hở, hđt giữa hai cực của nguồn đúng bằng sđđ của nó) - Yêu cầu học sinh chứng minh công thức 14.13 SGK - Chỉ ra cách mắc các nguồn điện thành mạch nối tiếp - Nêu cách mắc - Làm việc theo nhóm ( Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch trong trường hợp mạch chỉ có 2 nguồn, 3 nguồn, 4 nguồn. Nhận xét kết quả) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả (Eb = E1 + E2 + + En) -Hs nhận dạng được cách mắc nối tiếp các bộ nguồn: En,rn E1,r1 E2,r2 -Hs nắm và hiểu được công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn E = E1+ E2..+ En r=r1+r2 +..+rn Hoạt động 3 ( phút): Tìm hiểu cách nắc xung đối Nêu được cách mắc xung đối; Viết được công thức tính suất điện đông và điện trở trong tương đương Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt - Cho học sinh quan sát sơ đồ cách mắc các nguồn điện thành mạch nối tiếp E1,r1 E2,r2 Hình 14.8 SGK E1,r1 E2,r2 - Yêu cầu HS nêu cách mắc - Phân nhóm - Yêu cầu các nhóm tiến hành mắc các nguồn điện (pin 1,5V; 3V) theo sơ đồ - Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch - Nhận xét kết quả (chú ý khi mạch hở, hđt giữa hai cực của nguồn đúng bằng sđđ của nó) - Yêu cầu học sinh chứng minh công thức 14.15 SGK - Chỉ ra cách mắc xung đối - Nêu cách mắc - Làm việc theo nhóm ( Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch) - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả Eb = E1 - E2 nếu E1 > E2 b. Mắc xung đối (nếu) Hoạt động 4 ( phút): Tìm hiểu cách nắc song song -Nêu được cách mắc song song; Viết được công thức tính suất điện đông và điện trở trong tương đương của bộ nguồn -Nêu được cách mắc hỗn hợp đối xứng.Viết công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt - Cho học sinh quan sát sơ đồ cách mắc các nguồn điện thành mạch song song - Yêu cầu HS nêu cách mắc - Phân nhóm - Yêu cầu các nhóm tiến hành mắc các nguồn điện (pin 1,5V) theo sơ đồ - Dùng vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu mạch trong trường hợp mạch chỉ có 2 nguồn, 3 nguồn, 4 nguồn - Nhận xét kết quả (chú ý khi mạch hở, hđt giữa hai cực của nguồn đúng bằng sđđ của nó) - Yêu cầu học sinh chứng minh công thức 14.16, 14.17 SGK - Chỉ ra cách mắc các nguồn điện thành mạch nối tiếp - Nêu cách mắc - Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm báo cáo kết quả c. Mắc song song d. Mắc hỗn hợp đối xứng (gồm có n hàng, mỗi hàng có m nguồn) Hoạt động 5 ( 8 phút): Vận dụng củng cố. Giao nhiệm vụ học tập ở nhà Hoạt động của giáo viên Hoạt động của hsinh Hướng dẫn học sinh làm bài tập 3, 4, 5 -Đọc, ghi tóm tắt và hướng dẫn các bài tập 3 trang 73 SGK -Yêu cầu chuẩn bị bài tiếp theo. Làm các bài tập theo hướng dẫn của giáo viên Ghi bài tập chuẩn bị cho tiết sau Ngày soạn:12/10/2010 Ngày dạy: Tiết:24 BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT ÔM VÀ CÔNG SUẤT ĐIỆN I. Mục tiêu - Biết cách vận dụng định luật Ôm và công suất điện để giải các bài toán về mạch điện. - Rèn luyện kỹ năng phân tích cách mắc mạch điện gồm các điện trở mạch ngoài và các nguồn điện ở mạch trong. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Phương pháp giải bài tập. - Lựa chọn bài tập đặc trưng. 2. Học sinh Học lý thuyết và làm các bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động 1 ( phút): Ôn tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Nêu câu hỏi Trả lời HS khác góp ý nhận xét trả lời 1/ Viết công thức tổng quát của định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch, nêu rõ quy ước về dấu của E. 2/ Nêu cách mắc, suất điện động, điện trở trong của các bộ nguồn mắc nối tiếp, mắc song song, mắc xung đối? Hoạt động 2 ( phút):Tóm tắt kiến thức Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Nêu câu hỏi Bổ sung ,góp ý Trả lời HS khác góp ý nhận xét trả lời Định luật ôm toàn mạch Định luật ôm cho đoạn mạch Mắc nguồn hỗn hợp đối xứng: Hoạt động 3 ( phút): Bài tập Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Yêu cầu Hs đọc đề ,phân tích ,nêu hướng giải HS khác nhận xét GV nhận xét ,bổ sung ghi bảng Bài tập 1 YC: Đọc và tóm tắt bài tập 1. HD: H: Điều kiện để Đ1, Đ2 sáng bình thường? H: Để tìm R1, R2 ta phải tìm đại lượng nào? H: Để tìm U và I trên mỗi điện trở phải làm như thế nào? H: Để so sánh độ sáng của các đèn với câu a) ta phải so sánh đại lượng nào? H: Để xác định Uđ, Iđ ta phải làm thế nào? Bài tập 2 YC: Đọc đề bài và tóm tắt. + Hướng dẫn cho HS phương pháp giải các bài toán loại này. + Ôn lại các kiến thức cần thiết. YC: HS phải thực hiện việc giải chi tiết. + Phát hiện những khó khăn vướng mắc để gợi ý cho học sinh giải quyết. Bài tập 3 YC: Đọc và tóm tắt đề bài. + Ôn tập cho HS cách mắc các điện trở. + Hướng dẫn cho HS phương pháp giải bài tập loại này, cần lưu ý đến điện trở của các dụng cụ đo, từ đó vẽ lại mạch điện. YC: Tất cả HS tự giải bài tập này. Đọc đề ,phân tích ,nêu hướng giải Thảo luận nhóm HS khác nhận xét Tiến hành giải và tìm kết quả Trả lời các câu hỏi của giáo viên Đọc và tóm tắt đề Ghi nhận cách làm bài Giải chi tiết bài toán Nêu các thắc mắc trong quá trình làm bài Đọc và tóm tắt đề bài Ghi nhận Hs tự giải bài tập vào vở I.Trả lời các câu hỏi lý thuyết trong phiếu học tập II. Làm các bài tập Bài tập 1/75 + Đọc và tóm tắt đề bài. - Khi Uđ = Uđm, khi đó Iđ = Iđm, Pđ = Pđm. - Tìm U1, I1; U2, I2. - Dựa vào điều kiện các đèn sáng bình thường xác định được U1, I1; U2, I2. Sau đó xác định R1, R2. - So sánh Uđ hoặc Iđ. - Tính Rđ sau đó tính RN, và xác định I. Bài tập 2/75 + Đọc đề ra và tóm tắt. + Không sử dụng SGK, tự giải bài tập theo các bước hướng dẫn của giáo viên. + Rút ra phương pháp chung để giải các bài toán loại này. Bài tập 3/75 + Đọc và tóm tắt đề bài, gập SGK lại. + Nhớ lại các cách mắc điện trở, điện trở tương đương, cường độ dòng điện, hiệu điện thế trên các mạch đó. + Tự giải bài tập theo sự hướng dẫn của giáo viên. + Rút ra phương pháp giải cho bài toán loại này. Hoạt động 4 ( phút): Củng cố : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Nêu câu hỏi Bổ sung ,góp ý Trả lời HS khác góp ý nhận xét trả lời Hoạt động 5 ( phút): Giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Kiến thức cần đạt Về nhà: học lý thuyết + Ghi nhiệm vụ về nhà. Các BT còn lại trong phiếu học tập IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tài liệu đính kèm: