Giáo án Vật lí 11 - Tiết học 1 đến tiết 5

Giáo án Vật lí 11 - Tiết học 1 đến tiết 5

1. Kiến thức

- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.

- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.

- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.

2. Kĩ năng

- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.

- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.

- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.

- Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện

3. Thái độ:

- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.

4. Định hướng phát triển năng lực:

+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.

+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm

 

doc 22 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1504Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí 11 - Tiết học 1 đến tiết 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Trình bày được khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Lấy được ví dụ về tương tác giữa các vật được coi là chất điểm.
- Biết về cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
2. Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
- Làm vật nhiễm điện do cọ xát.
- Giải thích được công nghệ sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
3. Thái độ:
- Nghiêm túc, tự giác có ý thức xây dựng bài, có hứng thú học tập.
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực tự quản lí, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 và 9 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị câu hỏi hoặc phiếu câu hỏi.
2. Học sinh: Ôn tập kiến thức đã học về điện tích ở THCS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Bài mới:
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng nội dung cơ bản của bài học : điện tích, định luật cu-lông
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. 
-GV giới thiệu sơ lược về chương trình vật lý 11 , SGK , SBT và sách tham khảo nếu có
-Đặt vấn đề vào bài mới
-Lắng nghe và ghi nhận
-Lắng nghe và nhận thức vấn đề cần nghiên cứu
PHẦN I. ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC
Chương I. ĐIỆN TÍCH. ĐIỆN TRƯỜNG
Tiết 1. ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu khái niệm điện tích điểm, đặc điểm tương tác giữa các điện tích, nội dung định luật Cu-lông, ý nghĩa của hằng số điện môi.
- Cấu tạo và hoạt động của cân xoắn.
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
 -Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm về hiện tượng nhiễm điên do cọ xát.
 -Giới thiệu các cách làm vật nhiễm điện.
 -Dấu hiệu để nhận biết một vật có bị nhiễm điện hay ko là gì ?.
-Giới thiệu điện tích.
-Cho học sinh tìm ví dụ.
-Điện tích điểm là gì?
-Cho học sinh tìm ví dụ về điện tích điểm.
-Có mấy loại điện tích , các điện tích tương tác với nhau như thế nào ?
-Y/C học sinh thực hiện C1.
 - Làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của thầy cô.
-Ghi nhận các cách làm vật nhiễm điện.
-Nêu cách kểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
-Lắng nghe ghi nhận
-Tìm ví dụ về điện tích.
-Phát biểu khái niện điện tích điểm
-Tìm ví dụ về điện tích điểm.
-tìm câu trả lời
Thực hiện C1.
I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện
1. Sự nhiễm điện của các vật
 Một vật có thể bị nhiễm điện do : cọ xát lên vật khác, tiếp xúc với một vật nhiễm điện khác, đưa lại gần một vật nhiễm điện khác. 
 Có thể dựa vào hiện tượng hút các vật nhẹ để kiểm tra xem vật có bị nhiễm điện hay không.
2. Điện tích. Điện tích điểm
 Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích.
 Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm mà ta xét.
3. Tương tác điện
 Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau.
 Các điện tích khác dấu thì hút nhau.
-Giới thiệu về Coulomb và thí nghiệm của ông để thiết lập định luật.
 -Y/C HS viết biểu thức ĐL
 - Giới thiệu đơn vị điện tích.
-Y/C học sinh thực hiện C2.
-Đặt vấn đề vào mục II.2
- Giới thiệu khái niệm điện môi.
-Y/C học sinh tìm ví dụ.
-Y/C học sinh nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
-Y/C học sinh thực hiện C3. 5.600.00=12.565=49.634
-Ghi nhận định luật.
 -HS viết biểu thức
 - Ghi nhận đơn vị điện tích.
 - Cá nhân Thực hiện C2.
-lắng nghe và nhận thức
- Ghi nhận khái niệm.
-Tìm ví dụ.
-Nêu biểu thức tính lực tương tác giữa hai điện tích điểm đặt trong chân không.
-Thực hiện C3.
II. Định luật Cu-lông. Hằng số điện môi
1. Định luật Cu-lông
 Lực hút hay đẩy giữa hai diện tích điểm đặt trong chân không có phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm đó, có độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng.
F = k ; k = 9.109 Nm2/C2.
 Đơn vị điện tích là culông (C).
2. Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi
+ Điện môi là môi trường cách điện.
+ Khi đặt các điện tích trong một điện môi đồng tính thì lực tương tác giữa chúng sẽ yếu đi e lần so với khi đặt nó trong chân không. e gọi là hằng số điện môi của môi trường (e ³ 1).
+ Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi : F = k.
+ Hằng số điện môi đặc cho tính chất cách điện của chất cách điện.
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Trong những cách sau cách nào có thể làm nhiễm điện cho một vật?
A. Cọ chiếc vỏ bút lên tóc;	B. Đặt một nhanh nhựa gần một vật đã nhiễm điện;
C. Đặt một vật gần nguồn điện;	D. Cho một vật tiếp xúc với viên pin.
2. Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào không liên quan đến nhiễm điện?
A. Về mùa đông lược dính rất nhiều tóc khi chải đầu;
B. Chim thường xù lông về mùa rét;
C. Ôtô chở nhiên liệu thường thả một sợi dây xích kéo lê trên mặt đường;
D. Sét giữa các đám mây.
3. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ.	B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích.	D. điểm phát ra điện tích.
4. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.	
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
5. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn lực Cu – lông
A. tăng 4 lần. 	B. tăng 2 lần.	C. giảm 4 lần.	D. giảm 4 lần.
6. Nhận xét không đúng về điện môi là:
A. Điện môi là môi trường cách điện.
B. Hằng số điện môi của chân không bằng 1.
C. Hằng số điện môi của một môi trường cho biết lực tương tác giữa các điện tích trong môi trường đó nhỏ hơn so với khi chúng đặt trong chân không bao nhiêu lần.
D. Hằng số điện môi có thể nhỏ hơn 1.
7. Có thể áp dụng định luật Cu – lông để tính lực tương tác trong trường hợp
A. tương tác giữa hai thanh thủy tinh nhiễm đặt gần nhau.
B. tương tác giữa một thanh thủy tinh và một thanh nhựa nhiễm điện đặt gần nhau.
C. tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện đặt xa nhau.
D. tương tác điện giữa một thanh thủy tinh và một quả cầu lớn.
8 . Có thể áp dụng định luật Cu – lông cho tương tác nào sau đây?
A. Hai điện tích điểm dao động quanh hai vị trí cố định trong một môi trường.
B. Hai điện tích điểm nằm tại hai vị trí cố định trong một môi trường.
C. Hai điện tích điểm nằm cố định gần nhau, một trong dầu, một trong nước.
D. Hai điện tích điểm chuyển động tự do trong cùng môi trường.
9. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không.
B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa.
D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
10. Xét tương tác của hai điện tích điểm trong một môi trường xác định. Khi lực đẩy Cu – lông tăng 2 lần thì hằng số điện môi
A. tăng 2 lần.	B. vẫn không đổi.	C. giảm 2 lần.	D. giảm 4 lần.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng tìm hiểu một số ứng dụng trong thực tế 
Phương pháp dạy học: phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-GV giới thiệu công nghệ phun sơn tĩnh điện và công nghệ lọc khí thải
-HS lắng nghe ghi nhận
-Sơn tĩnh điện : Công nghệ phun sơn chất lượng cao và tránh ô nhiễm môi trường 
-Công nghệ lọc khí thải bụi nhờ tĩnh điện
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
Tìm hiểu thêm trong thực tế về tác dụng điện tích
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Y/C học sinh đọc mục Em có biết ?
-Làm nhanh các câu hỏi 1, 2, 3, 4 trang 9, 10.
-BTVN 5, 6, 7, 8 sgk và 1.7, 1.9, 1.10 sách bài tập.
- Đọc mục Sơn tĩnh điện.
-Thực hiện các câu hỏi trong sgk.
- Nhận nhiệm vụ học tập.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
Tiết 2 . THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
	- Trình bày được nội dung thuyết êlectron, nội dung định luật bảo toàn điện tích.
	- Lấy được ví dụ về các cách nhiễm điện.
	- Biết cách làm nhiễm điện các vật.
2. Kĩ năng
	- Vận dụng thuyết êlectron giải thích được các hiện tượng nhiễm điện.
	- Giải bài toán ứng tương tác tĩnh điện.
3. Thái độ:
- Rèn tính kiên trì, tính cẩn thận cho HS 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực tự học, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên
- Xem SGK Vật lý 7 để biết HS đã học gì ở THCS.
- Chuẩn bị phiếu câu hỏi.
2. Học sinh
	 Ôn tập kiến thức đãc học về điện tích ở THCS.
IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1. Ổn định tổ chức
2. Bài cũ
-HS trả lời các câu hỏi GV
+Có mấy loại điện tích ? Các điện tích này tương tác với nhau ntn?
+Phát biểu ĐL Cu-Lông .Vận dụng : Xác định lực tương tác giữa 2 điện tích điểm có độ lớn 2C cà đặt cách nhau 20cm trong chân không ?
3. Bài mới
Họat động của giáo viên
Họat động của học sinh
Nội dung
HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động (5’)
Mục tiêu: Định hướng nội  ... đề 
-Đọc SGK để nắm nội dung của nguyên lý 
6. Nguyên lý chồng chất điện trường :Các điện trường và đồng thời tác dụng lực điện lên điện tích q 1 cách độc lập với nhau và điện tích q chịu tác dụng của điện trường ttổng hợp 
 = + 
=>Các vectơ cưòng độ diện trưòng tại một điểm đựoc tổng hợp theo quy tắc hình bình hành . 
-Y/C HS đọc SGK để thu nhận thông tin về hình ảnh của đường sức điện.
-GV lưu ý : Đường sức điện cho phép xác định các hướng vectơ cường độ điện trường tại mỗi điểm nó đi qua ,do đó giúp xác định hướng của lực tác dụng lên các điện tích đặt tại điểm đó .
-Đường sức điện là gì ?
-Y/C HS vẽ hình dạng của 1 số đường sức điện trong trường hợp đơn giãn .
-ĐV các trường hợp khác ta phải chụp ảnh . GV đưa hình ảnh đường sức điện của 1 số điện trường lên bảng cho HS thao khảo.
-Y/C HS đọc mục III.4 để tìm hiểu những đặc điểm của đường sức điện .
-Hoàn thành C2 /SGK
-HS thực hiện Y/C của GV
-Lắng nghe ghi nhớ .
-Phát biểu ĐN đường sức điện
-HS có thể tham khảo SGK và vẽ 1 hình ảnh của 1 số đường sức điện đơn giãn .
-HS lắng nghe và quan sát 1 số hình ảnh của đường sức điện .
-Đọc SGK mục III.4/19 SGK và nêu 1 số đặc điểm của đường sức điện .
-Thảo luận trả lời C2 /SGK
III.Đường sức điện :
1.Hình ảnh các đường sức điện :(SGK)
2.ĐỊnh nghĩa :Đường sức điện là đường mà tiếp tuyến tại mỗi điểm của nó là gia của vectơ cường độ điện trường tại điểm đó . Nói cách khác ,đường sức điện là đường mà lực điện tác dụng dọc theo đó .
3. Hình dạng đường sức của 1 số điện trường : (SGK)
4.Các đặc điểm của đường sức điện :
+ Qua mỗi điểm trong điện trường có một đường sức điện và chỉ một mà thôi
+ Đường sức điện là những đường có hướng. Hướng của đường sức điện tại một điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm đó.
+ Đường sức điện của điện trường tĩnh là những đường không khép kín.
+ Qui ước vẽ số đường sức đi qua một diện tích nhất định đặt vuông góc với với đường sức điện tại điểm mà ta xét tỉ lệ với cường độ điện trường tại điểm đó
-GV nêu khái niệm điện trường đều .
-Nêu VD về điện trường đều giữa 2 bản của tụ điện phẳng Y/C HS vẽ các đường sức điện.
-Lắng nghe và ghi nhận khái niệm .
-Cá nhân suy nghĩ vẽ dạng đường sức điện của điện trường đều giữa 2 bản tụ .
5.Điện trường đều :
Điện trường đều là điện trường mà vectơ cường độ điện trường tại mọi điểm đều có cùng phương chiều và độ lớn ; đường sức điện là những đường song song khép kín .
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')
Mục tiêu: Luyện tập củng cố nội dung bài học
Phương pháp dạy học: Dạy học nêu và giải quyết vấn đề
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
3. Tại một điểm xác định trong điện trường tĩnh, nếu độ lớn của điện tích thử tăng 2 lần thì độ lớn cường độ điện trường
A. tăng 2 lần.	B. giảm 2 lần.	C. không đổi.	D. giảm 4 lần.
4. Véc tơ cường độ điện trường tại mỗi điểm có chiều
A. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử dương tại điểm đó.
B. cùng chiều với lực điện tác dụng lên điện tích thử tại điểm đó.
C. phụ thuộc độ lớn điện tích thử.
D. phụ thuộc nhiệt độ của môi trường.
5. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2.	B. V.m.	C. V/m.	D. V.m2.
6. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều 
A. hướng về phía nó.	B. hướng ra xa nó. 	
C. phụ thuộc độ lớn của nó.	D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
7. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.	
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
8. Nếu tại một điểm có 2 điện trường thành phần gây bởi 2 điện tích điểm. Hai cường độ điện trường thành phần cùng phương khi điểm đang xét nằm trên
A. đường nối hai điện tích.	
B. đường trung trực của đoạn nối hai điện tích.
C. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 1.
D. đường vuông góc với đoạn nối hai điện tích tại vị trí điện tích 2.
9. Nếu tại một điểm có 2 điện trường gây bởi 2 điện tích điểm Q1 âm và Q2 dương thì hướng của cường độ điện trường tại điểm đó được xác định bằng
A. hướng của tổng 2 véc tơ cường độ điện trường điện trường thành phần.
B. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích dương.
C. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích âm.
D. hướng của véc tơ cường độ điện trường gây bởi điện tích ở gần điểm đang xét hơn.
10. Cho 2 điện tích điểm nằm ở 2 điểm A và B và có cùng độ lớn, cùng dấu. Cường độ điện trường tại một điểm trên đường trung trực của AB thì có phương
A. vuông góc với đường trung trực của AB.
B. trùng với đường trung trực của AB.
C. trùng với đường nối của AB.
D. tạo với đường nối AB góc 450.
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)
Mục tiêu: Vận dụng làm bài tập 
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
BT: Hai điện tích điểm bằng nhau được đặt trong không khí cách nhau 10 cm, lực tương tác giữa hai điện tích là 1N. Đặt hai điện tích đó vào trong dầu có = 2 cách nhau 10 cm. hỏi lực tương tác giữa chúng là bao nhiêu?
HS làm một số bài tập vận dụng
- Trong không khí: 
- Trong dầu: 
- Lập tỉ số: N.
HOẠT ĐỘNG 5: Hoạt động tìm tòi và mở rộng (2’)
Mục tiêu: Tìm tòi và mở rộng kiến thức, khái quát lại toàn bộ nội dung kiến thức đã học
Phương pháp dạy học: Dạy học nhóm; dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan
Định hướng phát triển năng lực: Năng lực thực nghiệm, năng lực quan sát, năng lực sáng tạo, năng lực trao đổi. Phẩm chất tự tin, tự lập, giao tiếp.
-Giới thiệu về từ trường gần mặt đất và ảnh hưởng của nó đến đời sống của con người và sinh vật
-Lắng nghe và ghi nhận
-Điện trường gần mặt đất : Con người cũng như sinh vật luôn sống trong một không gian có điện trường và chịu ảnh hưởng của nó
4. Hướng dẫn về nhà:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-GV đặt các câu hỏi giúp HS củng cố lại kiến thức trong bài .
-Y/C HS hoàn thành bài tập 9, 10 SGK .
-BTVN : 11 ,12 /21 SGK 
-HS trả lời các câu hỏi của GV
-Hoàn thành các bài tập 9,10 SGK
 (9B,10 D)
-Nhận nhiệm vụ học tập về nhà
RÚT KINH NGHIỆM :
Tiết 5 : BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
- Véc tơ cường độ điện trường gây bởi một điện tích điểm và nhiều điện tích điểm.
- Các tính chất của đường sức điện.
2. Kỹ năng : 	
- Xác định được cường độ điện trường gây bởi các diện tích điểm.
- Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến điện trường, đường sức điện trường.
3. Thái độ:
- Cẩn thận, trung thực, đoàn kết, hợp tác.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. 
4. Định hướng phát triển năng lực:
+ Năng lực chung: Năng lực tư duy sáng tạo, năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực vận dụng kiến thức vào cuộc sống, năng lực quan sát.
+ Năng lực chuyên biệt bộ môn: Năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực tính toán, năng lực thực hành, thí nghiệm
II. PHƯƠNG PHÁP-KĨ THUẬT
1. Phương pháp
PP dạy học Gợi mở - vấn đáp, PP thuyết trình, PP hoạt động nhóm, PP công tác độc lập
2. Kĩ thuật dạy học
Kĩ thật dặt câu hỏi, kĩ thuật XYZ
III. CHUẨN BỊ
Giáo viên
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
	IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
Hoạt động 1 (7 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Đặt các câu hỏi kiểm tra kiến thức cũ
-Nhận xét cho điểm HS
-HS trả lời các câu hỏi của GV
+Nhắc lại đặc điểm của vectơ cường độ điện trường
+Công thức tính cường độ điện trường tại 1 điểm
+Nguyên lý chồng chất điện trường 
-HS lắng nghe và ghi nhận
Hoạt động 2 (10 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Y/C HS trả lời nhanh các câu hỏi trắc nghiệm 9/20SGK ; 10/21 SGK
3.1 ;.3.2 ; 3.3 ; 3.4 ; 3.5 SBT 
-Y/C HS giải thích lựa chọn
-HS trả lời nhanh các câu hỏi
-Giải thích lựa chọn
Câu 9 trang 20 : B
Câu 10 trang 21: D
Câu 3.1 : D
Câu 3.2 : D
Câu 3.3 : D
Câu 3.4 : C
Câu 3.6 : D
Hoạt động 3 (25 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
-Hướng dẫn học sinh các bước giải và Vẽ hình
-Y/C HS xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
-Hướng dẫn học sinh tìm vị trí của C.
-Yêu cầu học sinh tìm biểu thức để xác định AC.
- Yêu cầu học sinh suy ra và thay số tính toán.
-Hướng dẫn học sinh tìm các điểm khác.
-Hướng dẫn học sinh các bước giải vàVẽ hình
-Y/C HS tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần
-Hướng dẫn học sinh lập luận để tính độ lớn của .
- Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần ve hình vào vở.
- Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
-Lập luận để tìm vị trí của C.
- Tìm biểu thức tính AC.
 - Suy ra và thay số để tính AC.
-Tìm các điểm khác có cường độ điện trường bằng 0.
- Gọi tên các véc tơ cường độ điện trường thành phần và vẽ hình.
- Tính độ lớn các véc tơ cường độ điện trường thành phần
-Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp tại C.
Bài 12 trang21 
 Gọi C là điểm mà tại đó cường độ điện trường bằng 0. Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C, ta có = + = 0 => = - .
 Hai véc tơ này phải cùng phương, tức là điểm C phải nằm trên đường thẳng AB. Hai véc tơ này phải ngược chiều, tức là C phải nằm ngoài đoạn AB. Hai véc tơ này phải có môđun bằng nhau, tức là điểm C phải gần A hơn B vài |q1| < |q2|. Do đó ta có:
 k= k
=> 
=> AC = 64,6cm.
 Ngoài ra còn phải kể tất cả các điểm nằm rất xa q1 và q2. Tại điểm C và các điểm này thì cường độ điện trường bằng không, tức là không có điện trường.
Bài 13 trang 21 
 Gọi Gọi và là cường độ điện trường do q1 và q2 gây ra tại C.
Ta có : 
 E1 = k= 9.105V/m (hướng theo phương AC).
 E2 = k= 9.105V/m (hướng theo phương CB).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C
 = + 
 có phương chiều như hình vẽ.
 Vì tam giác ABC là tam giác vuông nên hai véc tơ và vuông góc với nhau nên độ lớn của là:
E = = 12,7.105V/m.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_11_tiet_hoc_1_den_tiet_5.doc