Giáo án Vật lí 11 - Bài 7: Dòng điện không đổi. nguồn điện

Giáo án Vật lí 11 - Bài 7: Dòng điện không đổi. nguồn điện

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

+ Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.

+ Nêu được điều kiện để có dòng điện.

2. Kỹ năng

+ Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = .

3. Thái độ:

+ Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài.

+ Có tinh thần hứng thú, yêu thích môn học.

II. CHUẨN BỊ

+ GV: Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.

+ HS: Ôn lại kiến thức về dòng điện đã học ở THCS.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

+ Đọc sách giáo khoa

+ Vấn đáp

IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP

1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1p)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Hoạt động dạy học

Đặt vấn đề (1p): Dòng điện không đổi được dùng nhiều trong đời sống và kỹ thuật, vậy dòng điện không đổi là gì?

 

docx 6 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 901Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lí 11 - Bài 7: Dòng điện không đổi. nguồn điện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 11	CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
 Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (1)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Phát biểu được định nghĩa cường độ dòng điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
+ Nêu được điều kiện để có dòng điện.
2. Kỹ năng
+ Giải được các bài toán có liên quan đến các hệ thức : I = ; I = .
3. Thái độ:
+ Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài.
+ Có tinh thần hứng thú, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
+ HS: Ôn lại kiến thức về dòng điện đã học ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ Đọc sách giáo khoa
+ Vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1p)
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Hoạt động dạy học
Đặt vấn đề (1p): Dòng điện không đổi được dùng nhiều trong đời sống và kỹ thuật, vậy dòng điện không đổi là gì?
Hoạt động 1 (10p) : Tìm hiểu về dòng điện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
- Đặt các câu hỏi:
+ Nêu định nghĩa dòng điện.
+ Nêu bản chất của dòng diện trong kim loại.
+ Nêu qui ước chiều dòng điện.
+ Cho biết trị số của đại lượng nào cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện ? Dụng cụ nào đo nó ? Đơn vị của đại lượng đó.
+ Nêu các tác dụng của dòng điện.
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
I. Dòng điện
+ Dòng điện là dòng chuyển động có hướng của các điện tích.
+ Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển động có hướng của các electron tự do.
+ Qui ước chiều dòng điện là chiều chuyển động của các diện tích dương (ngược với chiều chuyển động của các điện tích âm).
+ Các tác dụng của dòng điện : Tác dụng từ, tác dụng nhiệt, tác dụng hoác học, tác dụng cơ học, sinh lí, 
+ Cường độ dòng điện cho biết mức độ mạnh yếu của dòng điện. Đo cường độ dòng điện bằng ampe kế. Đơn vị cường độ dòng điện là ampe (A).
Hoạt động 2 (15p): Tìm hiểu cường độ dòng điện, dòng điện không đổi.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh nhắc lại định nghĩa cường độ dòng điện.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
- Giới thiệu đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C3.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C4.
- Nêu định nghĩa cường độ dòng điện đã học ở lớp 9.
- Thực hiện C1.
- Thực hiện C2.
- Ghi nhận đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng.
- Thực hiện C3.
- Thực hiện C4.
II. Cường độ dòng điện. Dòng điện không đổi
1. Cường độ dòng điện 
 Cường độ dòng điện là đại lượng đặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng điện. Nó được xác định bằng thương số của điện lượng Dq dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian Dt và khoảng thời gian đó.
I = 
2. Dòng điện không đổi
 Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ không đổi theo thời gian.
 Cường độ dòng điện của dòng điện không đổi: I = .
3. Đơn vị của cường độ dòng điện và của điện lượng
 Đơn vị của cường độ dòng điện trong hệ SI là ampe (A).
1A = 
 Đơn vị của điện lượng là Culông (C).
1C = 1A.1s
Hoạt động 3 (15p): Tìm hiểu về nguồn điện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu học sinh thực hiện C5.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C6.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C7.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C8.
- Yêu cầu học sinh thực hiện C9.
- Thực hiện C5.
- Thực hiện C6.
- Thực hiện C7.
- Thực hiện C8.
- Thực hiện C9.
III. Nguồn điện
1. Điều kiện để có dòng điện
 Điều kiện để có dòng điện là phải có một hiệu điện thế đặt vào hai đầu vật dẫn điện.
2. Nguồn điện 
+ Nguồn điện duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
+ Lực lạ bên trong nguồn điện: Là những lực mà bản chất không phải là lực điện. Tác dụng của lực lạ là tách và chuyển electron hoặc ion dương ra khỏi mỗi cực, tạo thành cực âm và cực dương, do đó duy trì được hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
Hoạt động 4 (4p): Củng cố, dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trả lời các câu hỏi:
+ Dòng điện, quy ước chiều dòng điện, tác dụng của dòng điện như thế nào?
+ Định nghĩa, đơn vị cường độ dòng điện?
+ Điều kiện để có dòng điện, nguồn điện?
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời
4. Nhận xét tiết học
+ GV nhận xét và đánh giá tiết học, nêu một số nhắc nhở nếu có.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập 
+ Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
	Tiết 12	 CHƯƠNG II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI
 Bài 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN (2)
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
+ Phát biểu được suất điện động của nguồn điện và viết được công thức thể hiện định nghĩa này.
+ Giải thích được vì sao nguồn điện có thể duy trì hiệu điện thế giữa hai cực của nó.
2. Kỹ năng
+ Giải được các bài toán có liên quan đến hệ thức : E = Aq.
3. Thái độ:
+ Tích cực đóng góp ý kiến xây dựng bài.
+ Có tinh thần hứng thú, yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Xem lại những kiến thức liên quan đến bài dạy.
+ HS: Ôn lại kiến thức về dòng điện đã học ở THCS.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
+ Đọc sách giáo khoa
+ Vấn đáp
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số (1p)
2. Kiểm tra bài cũ (3p)
 Câu hỏi
- Phát biểu và viết biểu thức định nghĩa cường độ dòng điện. Thế nào là dòng điện không đổi?
- Cho biết điều kiện để có dòng điện trong vật dẫn. Nguồn điện là gì?
3. Hoạt động dạy học
Hoạt động 1 (20p) : Tìm hiểu suất điện động của nguồn điện.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
- Giới thiệu công của nguồn điện.
- Giới thiệu khái niệm suất điện động của nguồn điện.
- Giới thiệu công thức tính suất điện động của nguồn điện.
- Giới thiệu đơn vị của suất điện động của nguồn điện.
- Yêu cầu học sinh nêu cách đo suất điện động của nguồn điên.
- Giới thiệu điện trở trong của nguồn điện.
- Ghi nhận công của nguồn điện.
- Ghi nhận khái niệm.
- Ghi nhận công thức.
- Ghi nhận đơn vị của suất điện động của nguồn điện.
- Nêu cách đo suất điện động của nguồn điện.
- Ghi nhận điện trở trong của nguồn điện.
IV. Suất điện động của nguồn điện
1. Công của nguồn điện
 Công của các lực lạ thực hiện làm dịch chuyển các điện tích qua nguồn được gọi là công của nguồn điện.
2. Suất điện động của nguồn điện
a) Định nghĩa
 Suất điện động ε của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và được đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một điện tích dương q ngược chiều điện trường và độ lớn của điện tích đó.
b) Công thức 
E = Aq
c) Đơn vị
 Đơn vị của suất điện động trong hệ SI là vôn (V).
 Số vôn ghi trên mỗi nguồn điện cho biết trị số của suất điện động của nguồn điện đó.
 Suất điện động của nguồn điện có giá trị bằng hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi mạch ngoài hở.
 Mỗi nguồn điện có một điện trở gọi là điện trở trong của nguồn điện.
Hoạt động 2 (15p) : Tìm hiểu các nguồn điện hoá học: Pin và acquy.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung cơ bản
- Yêu cầu HS nhắc lại công thức định nghĩa cường độ dòng điện.
- Nhắc lại công thức định nghĩa cường độ dòng điện.
* V. Pin và acquy (Đọc thêm)
Bài tập: 
* Bài 13 Tr 45 SGK
Công thức: I=qt
Thay số được kết quả:
I=6.10-32=3.10-3A
=> I = 3 mA
* Bài 14 Tr 45 SGK
Công thức: I=qt⟹q=I.t
Thay số được kết quả:
q=6.0,50=3 (C)
* Bài tập 15 Tr 45 SGK
Công thức: E = ⟹ A = E.q
Thay số được kết quả:
A=1,5.2=3 J
Hoạt động 3 (7p): Củng cố, dặn dò
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Trả lời các câu hỏi:
+ Thế nào là công của lực điện?
+ Định nghĩa, đơn vị của suất điện động của nguồn điện?
- Làm bài tập sách giáo khoa
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS làm bài
4. Nhận xét tiết học
+ GV nhận xét và đánh giá tiết học, nêu một số nhắc nhở nếu có.
+ Yêu cầu HS về nhà làm các bài tập, chuẩn bị bài sau.
V. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY

Tài liệu đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_11_bai_7_dong_dien_khong_doi_nguon_dien.docx