Giáo án Tin học 11 - Tiết 46 - Bài 12: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu

Giáo án Tin học 11 - Tiết 46 - Bài 12: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu

I. MỤC TIấU

1. Kiến thức.

- Biết khỏi niệm về cỏc tổ chức CSDL tập trung và CSDL phõn tỏn;

- Biết ưu, nhược điểm của mỗi cỏch tổ chức.

2. Kĩ năng

- Phân tích và nhận biết được CSDL tập trung và phân tán

3. Thái độ

- Rèn luyện tính sáng tạo, kiên nhẫn và có ý thức tốt trong giờ học lập .

II- CHUẨN BỊ CỦA GV & HS

 1. GV : SGK+ tài liệu tham khảo + phương tiện dạy học+ phòng máy tính .

2. HS : SGK+ Vở ghi + Đồ dùng học tập

III. TIẾN TRÌNH

 1. Kiểm tra bài cũ.

 Như thế nào gọi là hệ CSDL trung tâm?

 Hệ CSDL cá nhân và hệ CSDL cá nhân là gì? cho ví dụ?

2. Bài mới

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2150Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Tiết 46 - Bài 12: Các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 46 Đ 12: các loại kiến trúc của hệ cơ sở dữ liệu
*Kiểm tra sĩ số. Ngày soan: ..../ ...../ 2010
Lớp
Ngày giảng
Sĩ số
Tên học sinh nghỉ học
12 A1
/ /2010
/
12 A2
/ /2010
/
12 A3
/ /2010
/
I. Mục TIấU
1. Kiến thức.
- Biết khỏi niệm về cỏc tổ chức CSDL tập trung và CSDL phõn tỏn;
- Biết ưu, nhược điểm của mỗi cỏch tổ chức.
2. Kĩ năng
- Phân tích và nhận biết được CSDL tập trung và phân tán
3. Thái độ 
- Rèn luyện tính sáng tạo, kiên nhẫn và có ý thức tốt trong giờ học lập .
II- Chuẩn bị của GV & HS 
	1. GV : SGK+ tài liệu tham khảo + phương tiện dạy học+ phòng máy tính .
2. HS : SGK+ Vở ghi + Đồ dùng học tập 
III. Tiến trình
	1. Kiểm tra bài cũ.
	C Như thế nào gọi là hệ CSDL trung tõm?
	C Hệ CSDL cá nhân và hệ CSDL cá nhân là gì? cho ví dụ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV
HĐ của HS
Nội Dung
Hoạt động 1: Cỏc hệ CSDL phõn tỏn
- Vớ dụ: Một ngõn hàng quốc gia cú nhiều chi nhỏnh, ở mỗi thành phố cú một chi nhỏnh, CSDL tại mỗi chi nhỏnh quản lớ cỏc tài khoản của dõn cư và đơn vị kinh doanh tại thành phố này. Thụng qua một mạng truyền thụng, cỏc CSDL tại cỏc chi nhỏnh tạo thành một hệ CSDL phõn tỏn. Người chủ của một tài khoản cú thể thực hiện cỏc giao dịch (chẳng hạn rỳt một khoản tiến trong tài khoản) ở chi nhỏnh đặt tại địa phương họ (Hà Nội chẳng hạn), nhưng cũng cú thể thực hiện giao dịch ở một chi nhỏnh đặt tại thành phố khỏc (HCM chẳng hạn).
Như vậy cỏc CSDL ở cỏc chi nhỏnh được gọi là CSDL con.
Cần phải phõn biệt CSDL phõn tỏn với xử lớ phõn tỏn. Điểm quan trọng trong khỏi niệm CSDL phõn tỏn là ở chỗ cỏc dữ liệu được chia ra đặt ở những trạm khỏc nhau trờn mạng. Nếu dữ liệu tập trung tại một trạm và những người dựng trờn cỏc trạm khỏc cú thể truy cập được dữ liệu này, ta núi đú là hệ CSDL tập trung xử lớ phõn tỏn chứ khụng phải là CSDL phõn tỏn.
Hỡnh 52. Hệ CSDL phõn tỏn
Hỡnh 53. Hệ CSDL tập trung xử lớ phõn tỏn
- Ở CSDL tập trung, khi một trạm làm việc gặp sự cố thỡ cụng việc ở trạm đú và cỏc trạm khỏc sẽ bị ngừng lại. Trong khi đú cỏc hệ CSDL phõn tỏn được thết kế để hệ thống tiếp tục làm việc được cho dự gặp sự cố ở một số trạm. Nếu một nỳt (trờn mạng) bị hỏng thỡ hệ thống cú thể chuyển những yờu cầu dữ liệu của nỳt này đến cho một nỳt khỏc.
- Lắng nghe, lĩnh hội và ghi vở.
- Lắng nghe, lĩnh hội và ghi vở.
- Lắng nghe,quan sỏt, lĩnh hội và ghi vở.
- Quan sỏt và lắng nghe.
- Lắng nghe, lĩnh hội.
2. Cỏc hệ CSDL phõn tỏn
a. Khỏi niệm CSDL phõn tỏn
- CSDL phõn tỏn là một tập hợp dữ liệu cú liờn quan (về logic) được dựng chung và phõn tỏn về mặt vật lớ trờn một mạng mỏy tớnh.
Một hệ QTCSDL phõn tỏn là một hệ thống phần mềm cho phộp quản trị CSDL phõn tỏn và làm cho người sử dụng khụng nhận thấy sự phõn tỏn về lưu trữ dữ liệu.
- Người dựng truy cập vào CSDL phõn tỏn thụng quan chương trỡnh ứng dụng. Cỏc chương trỡnh ứng dụng được chia làm hai loại:
+ Chương trỡnh khụng yờu cầu dữ liệu từ nơi khỏc.
+ Chương trỡnh cú yờu cầu dữ liệu từ nơi khỏc.
- Cú thể chia cỏc hệ CSDL phõn tỏn thành 2 loại chớnh: thuần nhất và hỗn hợp.
+ Hệ CSDL phõn tỏn thuần nhất: cỏc nỳt trờn mạng đều dựng cựng một hệ QTCSDL.
+ Hệ CSDL phõn tỏn hỗn hợp: cỏc nỳt trờn mạng cú thể dựng cỏc hệ QTCSDL khỏc nhau.
HOẠT ĐỘNG 2: Ưu và nhược điểm của Hệ CSDL phõn tỏn
- Kết hợp với phần trước nờu vớ dụ thực tế cho HS thấy được ưu điểm và nhược điểm của hệ CSDL phõn tỏn.
- Lắng nghe,quan sỏt, lĩnh hội và ghi vở.
- Lắng nghe,quan sỏt, lĩnh hội và ghi vở.
b. Một số ưu điểm và hạn chế của cỏc hệ CSDL phõn tỏn
Sự phõn tỏn dữ liệu và cỏc ứng dụng cú một số ưu điểm so với cỏc hệ CSDL tập trung:
+ Cấu trỳc phõn tỏn dữ liệu thớch hợp cho bản chất phõn tỏn của nhiều người dựng.
+ Dữ liệu được chia sẻ trờn mạng nhưng vẫn cho phộp quản trị dữ liệu địa phương (dữ liệu đặt tại mỗi trạm)
+ Dữ liệu cú tớnh sẵn sàng cao.
+ Dữ liệu cú tớnh tin cậy cao vỡ khi một nỳt gặp sự cố, cú thể khụi phục được dữ liệu tại đõy do bản sao của nú cú thể được lưu trữ tại một nỳt khỏc nữa.
+ Hiệu năng của hệ thống được nõng cao hơn.
+ Cho phộp mở rộng cỏc tổ chức một cỏch linh hoạt. Cú thể thờm nỳt mới vào mạng mỏy tớnh mà khụng ảnh hưởng đến hoạt động của cỏc nỳt sẵn cú.
So với cỏc hệ CSDL tập trung, hệ CSDL phõn tỏn cú một số hạn chế như sau:
+ Hệ thống phức tạp hơn vỡ phải làm ẩn đi sự phõn tỏn dữ liệu đối với người dựng.
+ Chi phớ cao hơn.
+ Đảm bảo an ninh khú khăn hơn.
+ Đảm bảo tớnh nhất quỏn dữ liệu khú hơn.
+ Việc thiết kế CSDL phõn tỏn phức tạp hơn
3. Củng cố. 
	+ Nờu lại cỏc khỏi niệm cơ bản của cỏc loại kiến trỳc
	+ Phõn biệt cỏc loại kiến trỳc
	+ So sỏnh ưu nhược điểm của cỏc loại kiến trỳc
	+ ễn tập cỏc bài 10&11 kiểm tra một tiết.
4. Dặn dũ.
+ Trả lời cỏc cõu hỏi 1à3 trang 100

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 46 Bai 12 cac loại kiến trúc của hệ CSDL.doc