Giáo án Tin học 11 - Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn

Giáo án Tin học 11 - Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này học sinh phải

1. Kiến thức

Trình bày được nguyên nhân hình thành và tính chất đất mặn, đất phèn.

Trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn đất phèn. Giải thích được cơ sở khoa học của các phương pháp đó.

2. Kĩ năng

Rèn một số kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.

3. Thái độ

Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất.

II. PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp gợi mở kết hợp giảng giải.

III. PHƯƠNG TIỆN

Hình 10.1, 10.2, 10.3

IV. TIẾN TRÌNH THỨC HIỆN

1. Kiểm tra bài cũ

Trình bày nguyên nhân hình thành và tính chất của đất xám bạc màu.

Trình bày biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, tác dụng của từng biện pháp.

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 3462Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tin học 11 - Bài 10: Biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn, đất phèn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 7 từ 21 đến 26/9/2009
BÀI 10 BIỆN PHÁP CẢI TẠO VÀ SỬ DỤNG ĐẤT MẶN, ĐẤT PHÈN.
Tiết ppct: 7
Ngày soạn
MỤC TIÊU
Học xong bài này học sinh phải
Kiến thức
Trình bày được nguyên nhân hình thành và tính chất đất mặn, đất phèn.
Trình bày được các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn đất phèn. Giải thích được cơ sở khoa học của các phương pháp đó.
Kĩ năng
Rèn một số kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp.
Thái độ
Có ý thức bảo vệ tài nguyên đất.
PHƯƠNG PHÁP
Vấn đáp gợi mở kết hợp giảng giải.
PHƯƠNG TIỆN
Hình 10.1, 10.2, 10.3
TIẾN TRÌNH THỨC HIỆN
Kiểm tra bài cũ
Trình bày nguyên nhân hình thành và tính chất của đất xám bạc màu.
Trình bày biện pháp cải tạo và sử dụng đất xói mòn mạnh trơ sỏi đá, tác dụng của từng biện pháp.
Mở bài
Trong dung dịch đất và trên bề mặt keo đất có các ion khoáng. Nếu đất chứa nhiều ion bất lợi cho cấỹe làm cho cây không hấp thụ được các chất dinh dưỡng, có khi gây độc hại cho cây. Sự tồn tại các ion này làm cho đát mặn hoặc phèn. Bài hôm nay ta sẽ tìm hiểu các nguyên nhân hình thành loại đất này cũng như biện pháp cải tạo.
Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các biện pháp cải tạo và sử dụng đất mặn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục I.1 sgk trả lời câu hỏi
 Thế nào là đất mặn?
Đất mặn ở nước ta phổ biến ở vùng nào?
Tác nhân chủ yếu hình thành nên đất mặn ở VN là gì?
Gv yêu cầu học sinh tự khái quát kiến thức.
Gv chuyển ý 
Để cải tao đất mặn phục vụ cho sản xuất nâng cao năng suất cây trồng chúng ta cần tìm hiểu tính chất của đất mặn.
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin SGK nêu tóm tắt tính chất của đát mặn.
Gv nhận xét bổ sung. Yêu cầu học sinh tự khái quát kiến thức. 
Gv chuyển ý 
Dựa vào tính chất của đất trồng hãy đề ra các biện pháp cải tạo mang lại hiệu quả đối với đất mặn.
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin sgk trả lời các câu hỏi
Biện pháp thuỷ lợi gồm những khâu nào? Mục đích của biện pháp thuỷ lợi?
Qua phản ứng trao đổi cation em hãy cho biết tác dụng của việc bón vôi vào đất?
Bổ sung chất hữu cơ cho đất bằng cách nào? Có tác dụng gì?
Gv nhận xét bổ sung giảng giải. sau khi đã rửa mặn, cần cung cấp chất hữu cơ cho đất, chưa phải đất đã hết mặn ngay. Vì vậy cần trồng cây chịu mặn để giảm bớt lượng Na+ trong đất. sau đó mới trồng các loại cây khác. Quá trình cải tạo đất mặn cần một thời gian dài.
Theo em, trong các biện pháp nêu trên biện pháp nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Gv gợi ý làm gì để đất không mặn thêm? Làm gì để giảm mặn cho đất ?
Gv giảng giải hướng sử dụng đát mặn
Học sinh nghiên cứu thông tin sgk trả lời. yêu cầu nêu được
Do tring đất có chứa nhiều cation Na trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.
Phổ biến ở vùng đồng bằng ven biển.
Do hai nguyên nhân chủ yếu là nước biển và nước ngầm.
Học sinh tự khái quát kiến thức ghi vào vở.
Học sinh nghiên cứu thông tin SGK trả lời. đại diện học sinh trình bày. Các học sinh khác theo dõi nhận xét bổ sung.
Học sinh tự khái quát kiến thức vào vở.
Học sinh nghiên cứu thông tin sgk kết hợp độc lập suy nghĩ trả lời:
Nhằm không cho nước biển tràn vào do hoạt động của thuỷ triều.
Thúc đẩy phản ứng trao đổi các cation giữ Ca2+ và Na+ giải phóng Na+ ra khỏi keo đất tạo thuận lợi cho rửa mặn.
Tháo nước ngọt vào rửa mặn, bổ sung chất hữu cơ.
Bón phân xanh, phân hữu cơ làm tăng lượng mùn cho đất giúp vi sinh vật phát triển và đất tơi xốp.
Học sinh lắng nghe kết hợp ghi chép.
Học sinh độc lập suy nghĩ so sánh tác dụng của từng phương pháp đi đến kết luận
Làm thuỷ lợi, bón vôi, rửa mặn.
1. Nguyên nhân hình thành.
Đất mặn là loại đát có chứa nhiều cation Na+ háp thụ trên bề mặt keo đất và trong dung dịch đất.
Đất mặn phổ biến ở vùng đồng bằng ven biển.
Ở VN đát mặn hình thành chủ yếu do hai nguyên nhân chính
Do nước biển tràn vào.
Nước ngầm (mùa khô muối hoà tan theo các mao quản dẫn lên làm đất mặn.)
2. Đặc điểm tình chát của đất mặn
Đất có thành phần cơ giới nặng, tỉ lệ sét từ 50-60%.
Đất chứa nhiều muối tan NaCl, Na2SO4.
Đất có phản ứng trung tình hoặc hơi kiềm.
Hoạt động của vi sinh vật trong đất yếu.
3. biên pháp cải tạo và hướng sử dụng đất mặn
a. Biện pháp cải tạo
Biện pháp thuỷ lợi 
BIện pháp bón vôi
Tháo nước rửa mặn
Bổ sung chất hữu cơ nâng cao độ phì nhiêu cho đất.
Trồng cây chịu mặn.
b. Sử dụng đất mặn
Sau cải tạo có thể 
Trồng lúa
Nuôi trồng thuỷ sản.
Trồng cói
Trồng rừng giữ đất và bảo vệ môi trường.
Hoạt động 2: tìm hiểu biện pháp cải tạo và sử dụng đất phèn
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG
Gv dá phèn được hình thành ở vùng nào? Nguyên nhân hình thành đất phèn?
Gv giảng giải: đất phèn hình thành ở vùng đồng bằng ven biển,có nhiều xác sinh vật chứa lưu huỳnh. Trong điều kiện yếm khí lưu huỳnh kết hợp với sắt tạo thành pyrit. Trong điều kiện thoát nước và thoáng khí pyrit bị oxi hoá tao thành axit sunfurric làm đất chua trầm trọng.
Gv yêu cầu học sinh nghiên cứu mục II.2,3, thảo luận căn cứ vào những tính chất của đất phèn, hãy xây dựng các biện pháp cải tạo tương ứng.
Gv Đánh giá kết quả thảo luận, bổ sung đưa đáp án đúng.
Gv phản ứng của dung dịch đất khi bón vôi cải tạo đất mặn đất phèn có gì khác nhau?
Gv yêu cầu học sinh quan sát hình 10.3 thông báo: vì nhôm hidrôxit là chất kết tủa nên phải lên liếp, lật úp đát thành luống cao, hay bên có rãnh tiêu phèn, khi twowis nước ngọt vào liếp, chát phèn được hoà tan và trôi xuống mương tiêu phèn.
Gv: hiện nay để sử dụng đất phèn nông dân thường sử dụng phối hợp các biện pháp sau:
Cày nông, bừa sục
Giữ nước liên tục và thay nước thường xuyên.
Các biện pháp trên có tác dụng gì?
Gv nhận xét, bổ sung
Học sinh nghiên cứu sgk tìm ý trả lời
Hình thành ở vùn đồng bằng ven biển.
Nguyên nhân hình thành đất phèn.
Đại diện học sinh trình bày
Học sinh khác nhận xét bổ sung và tự khái quát kiến thức.
Học sinh nghiên cứu thông tin mục II2,3 thảo luân thóng nhất ý kiến. Đại diện trình bày
Nêu tính chất kết hợp biện pháp cải tạo.
Học sinh dại diện trình bày học sinh khác nhận xét bổ sung.
Học sinh tự khái quát kiến thức.
Học sinh quan sát 2 sơ đồ trả lời
Bón vôi cải tạo đát mặn: tạo ra phản ứng trao đổi giải phóng Na+ thuận lợi cjo rửa mặn.
Bón vôi cải tạo đất phèn xảy ra phản ứng trao đổi tạo thành nhôm hidrôxit kết tủa.
Học sinh độc lập suy nghĩ trả lời
Các chát độc hại lắng sâu,nếu cày sâu sẽ đẩy chất đọc hại lên tầng đất mặt, thúc đẩy quá trình oxi hoá làm đất chua.
Bừa sục có tác dụng làm đát mặt thoáng rễ cây hô hấp đựơc.
1 nguyên nhân hình thành đất phèn
Đất phèn đươck hình thành ở vùng đồng bằng ven biển có chứa xác sinh vật chứa lưu huỳnh. Khi xác sinh vật bị phân huỷ giải phóng lưu huỳnh.
Trong điều yếm khí lưu huỳnh kết hợp với sắt trong phù sa tạo thành pyrit.
Trong điều kiện thoát nước và thoáng khí pyrit bi oxi hoá tạo thành axit sunfurric. Làm đất chua.
2. Đặc điểm tính chất của đất phèn
Thành phần cơ giới nặng
Độ chua cao, trị số pH<4
Củng cố
Dặn dò

Tài liệu đính kèm:

  • docCONG NGHE BAI 10.doc