I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức:
- Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
- Biết được vai trò của chương thình dịch.
2. Kĩ năng:
Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình.
3. Thái độ:
Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống.
II. PHƯƠNG TIỆN
- Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng, phấn, tài liệu,.
- Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa tin học 11, bút, .
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY
1. Kiểm tra bài cũ
2. Kết nối:
Ngày soạn: 20/08/2019 Tiết CT: 01 Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình: ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. - Biết được vai trò của chương thình dịch. 2. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình. 3. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống. II. PHƯƠNG TIỆN - Giáo viên: Giáo án, sách giáo khoa, bảng, phấn, tài liệu,... - Học sinh: Vở ghi, sách giáo khoa tin học 11, bút, ... III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Kiểm tra bài cũ 2. Kết nối: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Có mấy cách mô tả thuật toán? HS: Có 3 cách mô tả thuật toán: Mô tả bằng ngôn ngữ tự nhiên. Mô tả bằng sơ đồ khối. Mô tả bằng ngôn ngữ lập trình. GV: Mô tả thuật toán bằng ngôn ngữ tự nhiên và bằng sơ đồ khối thì máy có thể hiểu và thực hiện được không? HS: Máy không thể hiểu và thực hiện được. GV: Để máy có thể hiểu và thực hiện được thì chúng ta phải mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình cụ thể nào đó. GV: Hoạt động để diễn đạt thuật toán thông qua một ngôn ngữ lập trình được gọi là lập trình. GV: Hãy phát biểu đầy đủ khái niệm lập trình. HS: Xem SGK trả lời câu hỏi. GV: Hãy phát biểu đầy đủ khái niệm ngôn ngữ lập trình. HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV: Có những loại ngôn ngữ lập trình nào? HS: Có 3 loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy. Hợp ngữ. Ngôn ngữ bậc cao. GV: Cho biết ưu điểm nổi bật của ngôn ngữ lập trinh bậc cao? HS: - Gần gủi với ngôn ngữ tự nhiên. - Có thể thực hiện được trên nhiều loại máy. GV: Máy tính có thể trực tiếp hiểu và thực hiện được chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao hay không? HS: Không. GV: Vậy làm thế nào để máy tính có thể hiểu và thực hiện được chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao? HS: Cần có một chương trình dịch để dịch chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy sao cho máy có thể hiểu và thực hiện được. GV: Chương trình dịch là gì? HS: Dựa vào SGK khái niệm chương trình dịch. GV: Bạn chỉ biết tiếng Việt, người khách du lịch chỉ biết tiếng Anh, vậy thì để giới thiệu về trường mình cho người khách đó biết bạn có thể thực hiện bằng cách nào? HS: Trả lời câu hỏi. GV: Thông dịch là gì? HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi. GV: Biên dịch là gì? HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi. - Lập trình: là sử dụng cấu trúc dữ liệu và các câu lệnh của ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt các thao tác của thuật toán. - Ngôn ngữ lập trình: là một phần mềm dùng để diễn đạt thuật toán thành một chương trình giúp cho máy hiểu được thuật toán đó. Chương trình dịch: là chương trình có chức năng chuyển đổi một chương trình được viết bằng ngôn ngữ bậc cao thành một chương trình có thể thực hiện được trên máy. *) Thông dịch: Lần lượt dịch và thực hiện từng câu lệnh. *) Biên dịch: Kiểm tra, phát hiện lỗi và dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình thực hiện trên máy. 3. Củng cố: - Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình. - Có ba loại ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao. - Khái niệm chương trình dịch. - Có 2 loại chương trình dịch: Thông dịch và biên dịch. 4. Bài tập về nhà: Học bài và làm bài tập ở cuối bài học. 5. Rút kinh nghiệm ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Mỹ Tho, ngày.....tháng.....năm....... KÍ DUYỆT
Tài liệu đính kèm: