I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
Đọc, tóm tắt văn bản, chia bố cục ; hiểu được nội dung tư tưởng của tác phẩm.
2.Kỹ năng:
Đọc diễn cảm, kể, tóm tắt, chọn chi tiết tiêu biểu.
3.Thái độ:
Tích cự tìm hiểu đoạn trích và toàn bộ tác phẩm để hiểu sâu hơn về giá trị đoạn trích.
4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới:
- Năng lực chung: Sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề.
- Năng lực chuyên biệt: Đọc diễn cảm, tóm tắt, kể đánh giá khái quát.
- Phẩm chất hướng tới: Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, nhân cách của tác giả từ đó học tập và rèn luyện bản thân.
Ngày soạn 16/8/2016 Tiết TC1 LUYỆN ĐỌC VÀ TÓM TẮT VĂN BẢN : Vào phủ chúa Trịnh (Lê Hữu Trác) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Đọc, tóm tắt văn bản, chia bố cục ; hiểu được nội dung tư tưởng của tác phẩm. 2.Kỹ năng: Đọc diễn cảm, kể, tóm tắt, chọn chi tiết tiêu biểu. 3.Thái độ: Tích cự tìm hiểu đoạn trích và toàn bộ tác phẩm để hiểu sâu hơn về giá trị đoạn trích. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: Sử dụng ngôn ngữ, giải quyết vấn đề. - Năng lực chuyên biệt: Đọc diễn cảm, tóm tắt, kể đánh giá khái quát. - Phẩm chất hướng tới: Cảm nhận giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, nhân cách của tác giả từ đó học tập và rèn luyện bản thân. II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khoá 2.Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình. 3. Kĩ thuật dạy học: KT đạt câu hỏi, đóng vai. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: SGK, giáo án 2. Chuẩn bị của học sinh: Vở soạn, vở ghi, sgk. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số 11C Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 11G 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: CH: nếu là hoạ sĩ vẽ chân dung Lê Hữu Trác, em hãy vẽ như thế nào? HS: trả lời qua sự hình dung => GV: dẫn vào bài. b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản GV: Hướng dẫn yêu cầu đọc đoạn trích và cho HS đọc thầm, sau đó lần lượt HS đọc nối đuôi nhau hết đoạn trích. CH: Đoạn thuộc thể loại gì? Bố cục. HS trình bày HS: dựa vào bố cục tóm tắt và trình bày. Lớp nhận xét. HS: Đóng vai đọc phần đối thoại. I. Đọc văn bản - Đọc diễn cảm bản dịch: Cách đọc chậm rãi, từ tốn, chú ý một số câu thoại, lời của quan chánh đường, lời của thế tử, lời người thầy thuốc trong phủ, lời tác giả... II. Tóm tắt văn bản Thể loại: Thể loại văn xuôi ghi chép những câu chuyện, sự việc, nhân vật có thật và tương đối hoàn chỉnh, xuất hiện ở VN từ TK XVIII. Đọc văn bản: * Bố cục: 4 đoạn - Đoạn 1 từ đầu => chầu ngay: mở truyện- lí do vào phủ theo lệnh của chúa. - Đoạn 2: tiếp đến cho thật kĩ: Cảnh mắt thấy, tai nghe trên đường vào phủ chúa. - Đoạn 3: tiếp đến khác chúng ta nhiều: Khám bệnh và kê đơn. - Đoạn 4 còn lại. Nhận xét: Bố cục mạch lạc, tả theo trình tự thời gian và sự việc, chọn ngôi kể thứ nhất xưng tôi, tái hiện những điều tự người viết chứng kiến và cảm nhận. c. Hoạt động 3-Luyện tập: Đọc diễn cảm và đóng vai phần các nhân vật đối thoại: người dẫn chuyện và nhân vật; tóm tắt cốt truyện. d. Hoạt động vận dụng: Viết văn bản tóm tắt đoạn trích khoảng 12 đến 15 câu. e. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng: - Đọc thêm một số đoạn trích trong Thượng kinh kí sự, trích một vài đoạn y lý trong Y tông tâm lĩnh. - Tham khảo : Nhân vật trần thuật và nghệ thuật trữ tình trong Thượng kinh kí sự của Nguyễn Thị Nhàn trong Bình luận văn chương nhà trường (NXB Đại học sư phạm Hà Nội, 2006), Nỗi niềm vào Trịnh Phủ của Đỗ Kim Hồi trong Phân tích- bình giảng tác phẩm văn học (NXB Giáo dục, 2000). V. Kết thức bài học: 1. Củng cố: - Tóm tắt và kể lại đoạn trích. 2. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: - Soạn bài T1 Cơ bản : Vào phủ chúa Trịnh. Yêu cầu : + Tóm tắt được cốt truyện, nắm vững bố cục. + Tìm hiểu cuộc sống xa hoa trong phủ chúa và thái độ, nhân cách của tác giả. + Đặc sắc nội dung và nghệ thuật của đoạn trích. VI. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm Tổ phó : Nguyễn Thị Lành Ngày soạn 17/8/2016 Tiết TC2 ÔN TẬP CÁCH LÀM BÀI NGHỊ LUẬN XÃ HỘI I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Khắc sâu kiến thức thế nào là văn nghị luận xã hội 2.Kỹ năng: Biết cách làm bài văn nghị luận xã hội về một tư tưởng đạo lý, về hiện tượng đời sống. 3.Thái độ: Thấy được sự cần thiết của văn nghị luận xã hội trong đời sống để tích cực tìm hiểu và rèn luyện kĩ năng viết bài. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sử dụng ngôn ngữ. - Năng lực chuyên biệt: Phát triển tư duy và giao tiếp bằng ngôn ngữ viết. - Phẩm chất hướng tới: Hiểu và hứng thú học tập, viết bài. II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khoá 2.Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình, hoạt động nhóm, phương pháp vấn đáp. 3. Kĩ thuật dạy học: Hoạt động nhóm đôi, mảnh ghép, KT bể cá. III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: giáo án, tài liệu giảng dạy. 2. Chuẩn bị của học sinh: vở ghi, vở soạn. IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số 11C Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 11G 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: GV: kể lại một câu chuyện ngụ ngôn hoặc một hiện tượng đời sống. CH: câu chuyện trên có phải thuộc vấn về xã hội không? – HS trả lời => GV: vào bài. b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản GV: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS (KT Chia sẻ nhóm đôi): Chia nhóm tìm hiểu 2 câu hỏi sau. CH1: Đặc điểm dạng đề nghị luận về một tư tưởng, đạo lí? Theo anh (chị), cách làm bài nghị luận về tư tưởng đạo lí thường có mấy bước? Nêu cụ thể từng bước? GV: Chuyển giao nhiệm vụ cho HS: phân nhóm (KT mảnh ghép) CH2: Đặc điểm và cách làm bài nghị luận về một hiện tượng đời sống? CH3 (tách và ghép nhóm): So sánh cách làm bài NL về một tư tưởng đạo lí và hiện tượng đời sống. GV: giới thiệu về nghị luận về một vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học. (HS tham khảo)- dành cho lớp NC I- Nghị luận về một tư tưởng đạo lí: a- Đặc điểm dạng đề nghị luận về một tư tưởng đạo lí: - Dạng đề này thường đề cập đến những khía cạnh vấn đề: đạo đức, tình cảm gia đình, tình yêu quê hương, bạn bè, ý thức trách nhiệm, tinh thần học tập, phương pháp nhận thức - Những vấn đề này có thể nêu ra trực tiếp hoặc được gợi ra từ câu danh ngôn (tục ngữ, ca dao, câu nói của các bậc hiền triết, lãnh tụ, các nhà văn hoá, khoa học, nhà văn nổi tiếng. VD. b- Cách làm dạng đề nghị luận về tư tưởng đạo lí: Gồm 3 bước: * Giải thích khái niệm VD Lời Phật dạy “Giọt nước chỉ hoà vào giữa biển cả mới không cạn mà thôi” => cần xác định nghĩa đen của từ: giọt nước, biển cả, không cạn rồi mới suy ra nghĩa bóng. * Bàn luận Phân tích, lí giải : Bản chất của thao tác này là giảng giải nghĩa lí của vấn đề được đặt ra để làm rõ bản chất vấn đề cùng với các khía cạnh, các mối quan hệ của nó. Phần này thực chất trả lời câu hỏi: Tại sao? Vì sao? Để làm được việc này, cần tách vấn đề thành các khía cạnh nhỏ để xem xét, nghiên cứu, đặt ra các câu hỏi để khảo sát, tìm hiểu. Muốn đặt ra được câu hỏi thực sự cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của đề, cần làm tốt câu giải thích để xác định chính xác vấn đề mà đề bài đặt ra cùng với các khía cạnh, phương diện của nó. Chỉ khi ấy mới xác định những gì cần lí giải cho vấn đề trở nên sáng tỏ, rõ ràng. Bình luận, đánh giá: Đánh giá vấn đề ở các bình diện, các khía cạnh khác nhau: Ý nghĩa tư tưởng, ý nghĩa thực tế, mức đúng- sai, đóng góp- hạn chế * Bài học nhận thức và hành động. II. Nghị luận về một hiện tượng đời sống: a- Đặc điểm của dạng đề nghị luận về một hiện tượng đời sống: - Dạng đề này thường nêu lên một hiện tượng có thật trong đời sống. Đó là một hiện tượng tích cực, hoặc có thể tiêu cực, hoặc có cả tích cực và tiêu cực => đòi hỏi người viết bằng nhận thức của bản thân phải thể hiện chủ kiến của mình, bằng phân tích và lập luận để ca ngợi, biểu dương cái tốt, cái đẹp, cái thiện (chân, thiện, mĩ), lên án, vạch trần cái xấu, cái ác, cái phi nhân b- Cách làm dạng đề nghị luận về một hiện tượng đời sống: 3 bước: - Giới thiệu thực trạng - Phân tích và bình luận nguyên nhân- kết quả (hậu quả) - Đề xuất ý kiến (giải pháp) = > Tổng hợp: điểm chung và điểm riêng 2 dạng đề trên: + NL về một tư tưởng đạo lí luôn có phần giải thích. + NL về hiện tượng đời sống thường k có phần giải thích. Song lưu ý: giải quyết các dạng đề này cần linh hoạt, có những dạng đề về hiện tượng đời sống vẫn cần giải thích: VD: Suy nghĩ của anh/chị về danh và thực trong xã hội hiện nay. III.Nghị luận về một vấn đề xã hôi được đặt ra trong tác phẩm văn học a- Đặc điểm: Đó là vấn đề XH được bàn bạc được rút ra từ trong tác phẩm văn học cũng có thể từ một câu chuyện chưa được học (thường ngắn gọn) b- Cách làm bài: 2 bước: - Giới thiệu và phân tích vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học (gọi tắt là bước: Giới thiệu và phân tích) - Nghị luận về vấn đề đặt ra trong tác phẩm văn học c. Hoạt động 3-Luyện tập: Lập dàn ý đề văn sau: (KT bể cá) Đề bài: Suy nghĩ của anh /chị về truyền thống đạo lý của nhân dân ta qua câu tục ngữ “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. 1- Yêu cầu: Làm rõ truyền thống của nhân dân ta Cần uâpj trung làm rõ truyền thống đạo lí này trong thực tế và vai trò của học sinh trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống. 2- Định hướng: MỞ BÀI Dân tộc Việt Nam vốn có truyền thống quí báu như: anh dũng đấu tranh, cần cù lao động, giàu lòng nhân ái, coi trọng tình nghĩa. Vì vậy, ông cha ta luôn nhắc nhở, dăn dạy con cháu “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”. Đó chính là lòng biết ơn, tri ân. THÂN BÀI a- Giải thích khái niệm: - Thế nào là “Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”, “Uống nước nhớ nguồn”? + “Quả” và “nước” nghĩa thực chỉ vật chất cụ thể; “ăn”, “uống”: nghĩa thực thể hiện nhu cầu không thể thiếu của con người. + “ăn quả’ và “uống nước” nghĩa hàm ẩn chỉ những người thừa hưởng thành quả lao động do người khác làm ra, đem lại. “Kẻ trồng cây” và “nguồn” là chỉ cội nguồn của thành quả, người làm ra nó, sinh ra nó. Không có nguồn thì không có nước, không có người trồng cây thì không có hoa trái ngọt ngào để cho ta hưởng thụ. = > Hai câu tục ngữ được ông cha ta đúc kết từ ngàn đời để răn dạy con cháu phải biết coi trọng tình nghĩa, biết ơn công lao những người đã làm ra thành quả để mình được thừa hưởng. b- Biểu hiện truyền thống đạo lí đó trong thực tế: - Trong suốt trường kì đấu tranh bảo vệ và xây dựng đất nước của dân tộc: + Phong trào “.Đền ơn đáp nghĩa”, chăm sóc gia đinh thương binh liệt sĩ. + Các chương trình hành động “Hướng về cội nguồn” được tuyện truyền, thực hiện rộng khắp trong cả nước. + Trong các làng xã đều có hương ước xây dựng gia đình văn hoá “Ông bà, cha mẹ gương mẫu, con cháu hiếu thảo”. + Ở trường học sinh “Tôn sư trong đạo” - Các thế hệ sau luôn nối tiếp truyền thống ông cha xây dựng và bảo vệ đất nước, làm ... ................................................................................. ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm Duyệt : 1 Vào phủ chúa Trịnh 2 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân 3 Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân TC 2 Ôn tập củng cố kiến thức viết bài số 1 4 Viết bài làm văn số 1 5 Tự tình II 6 Câu cá mùa thu 7 Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận TC 3 Luyện tập Phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận 8 Thao tác lập luận phân tích 9 Luyện tập thao tác lập luận phân tích TC 4 Luyện tập thao tác lập luận phân tích TC 5 Luyện tập thao tác lập luận phân tích 10 Thương vợ 11 Thương vợ 12 Đọc thêm: Khóc Dương Khuê- Vịnh khoa thi hương 13 Bài ca ngất ngưởng 14 Bài ca ngất ngưởng TC6 Củng cố Bài ca ngất ngưởng 15 Bài ca ngắn đi trên bãi cát 16 Bài ca ngắn đi trên bãi cát TC7 Củng cố Bài ca ngắn đi trên bãi cát 17 Đọc thêm: Chạy giặc- Bài ca phong cảnh Hương Sơn 18 Trả bài viết số 1; ra đề số 2 nghị luận văn học ( Ở nhà) 19 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc TC8 Đọc Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 20 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 21 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 22 Thực hành về thành ngữ, điển cố - Hướng dẫn tự học: thực hành nghĩa của từ trong sử dụng Hướng dẫn tự học: thực hành nghĩa của từ trong sử dụng 23 Chiếu cầu hiền 24 Chiếu cầu hiền 26 Đọc thêm: Xin lập khoa luật 27 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 28 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 29 Trả bài làm văn số 2 30 Thao tác lập luận so sánh 30 Luyện tập thao tác lập luận so sánh TC9 Luyện tập Thao tác lập luận so sánh TC10 Luyện tập Thao tác lập luận so sánh 31 32 Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 33 Khái quát văn học Việt Nam từ đầu thế kỉ XX đến cách mạng tháng Tám 1945 TC 11 Ôn tập củng cố viết bài số 3 34 Bài viết số 3: nghị luận văn học 35 Bài viết số 3: nghị luận văn học 36 Hai đứa trẻ 37 Hai đứa trẻ 38 Hai đứa trẻ TC 12 Củng cố Hai đứa trẻ 39 Ngữ cảnh 40 Chữ người tử tù 41 Chữ người tử tù 42 Chữ người tử tù TC 13 Củng cố chữ người tử tù 43 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh TC 14 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận phân tích và so sánh TC 15 Đọc và tóm tắt Hạnh phúc của một tang gia 44 Hạnh phúc của một tang gia 45 Hạnh phúc của một tang gia 46 Phong cách ngôn ngữ báo chí 47 Phong cách ngôn ngữ báo chí 48 Trả bài làm văn số 3 49 Một số thể loại văn học: thơ, truyện 50 Một số thể loại văn học: thơ, truyện 51 Chủ đề 1: Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo 52 Chủ đề 1: Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo 53 Chủ đề 1: Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo 54 Chủ đề 1: Nam Cao và tác phẩm Chí Phèo TC 16 Củng cố chủ đề 1 55 Thực hành lựa chọn các bộ phận trong câu 56 Bản tin 57 Luyện tập viết bản tin TC 17 Đọc và tóm tắt Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài 58 Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài 59 Vĩnh biệt Cửu Trùng Đài 60 Phỏng vấn và trả lời phỏng vấn 61 Luyện tập phỏng vấn và trả lời phỏng vấn 62 Thực hành một số kiểu câu trong văn bản 63 Thực hành một số kiểu câu trong văn bản 64 Ôn tập văn học TC 18 Ôn tập chung 65 Viết bài số 4 – kiểm tra học kì I 66 Viết bài số 4 – kiểm tra học kì I 67 Đọc thêm: Cha con nghĩa nặng 68 Đọc thêm: Vi hành 69 Đọc thêm: Tinh thần thể dục 70 Tình yêu và thù hận 71 Tình yêu và thù hận 72 Trả bài viết số 4 – kiểm tra học kì 1 HỌC KỲ II 73 Lưu biệt khi xuất dương 74 Nghĩa của câu TC 19 Ôn tập viết bài số 5 75 Bài viết số 5: nghị luận xã hội 76 Hầu trời 77 Hầu trời TC 20 Củng cố Hầu trời 78 Vội vàng 79 Vội vàng TC 21 Củng cố Vội vàng 80 Tràng giang 81 Tràng giang TC 22 Củng cố Trang giang 82 Thao tác lập luận bác bỏ 83 Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ TC 23 Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ TC 24 Luyện tập thao tác lập luận bác bỏ 84 Đây thôn Vĩ Dạ 85 Đây thôn Vĩ Dạ TC 25 Củng cố Đây thôn Vĩ Dạ 86 Trả bài làm văn số 5 – ra đề số 6 ( Ở nhà) 87 Chủ đề 2: Thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (Từ ấy, Chiều tối, Lai Tân; nhớ đồng ) 88 Chủ đề 2: Thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (Từ ấy, Chiều tối, Lai Tân; nhớ đồng ) 89 Chủ đề 2: Thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (Từ ấy, Chiều tối, Lai Tân; nhớ đồng ) 90 Chủ đề 2: Thơ ca cách mạng Việt Nam giai đoạn 1930-1945 (Từ ấy, Chiều tối, Lai Tân; nhớ đồng ) TC 26 Củng cố chủ đề 2 91 Đọc thêm: Tương tư- Chiều xuân 92 Đặc điểm loại hình của tiếng Việt 93 Tôi yêu em 94 Đọc thêm: bài thơ số 28 95 Trả bài làm văn số 6 TC 27 Đọc và tóm tắt Người trong bao 96 Người trong bao 97 Người trong bao 98 Tiểu sử tóm tắt, Luyện tập viết tiểu sử tóm tắt TC 28 Đọc và tóm tắt Người cầm quyền khôi phục uy quyền 99 Người cầm quyền khôi phục uy quyền. 100 Người cầm quyền khôi phục uy quyền. 101 Đọc thêm: Ba cống hiến vĩ đại của Các – mác 102 Thao tác lập luận bình luận 103 Luyện tập thao tác lập luận bình luận TC 29 Luyện tập thao tác lập luận bình luận TC 30 Luyện tập thao tác lập luận bình luận 104 Về luân lí xã hội của nước ta 105 Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức 106 Phong cách ngôn ngữ chính luận 107 Phong cách ngôn ngữ chính luận (tiếp) TC 31 Luyện tập Phong cách ngôn ngữ chính luận TC 32 Đọc và tóm tắt Một thời đại trong thi ca 108 Một thời đại trong thi ca 109 Một thời đại trong thi ca 110 Một số thể loại văn học: kịch, văn nghị luận 111 Một số thể loại văn học: kịch, văn nghị luận 112 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận TC 33 Luyện tập vận dụng kết hợp các thao tác lập luận 113 Ôn tập văn học 114 Ôn tập văn học 115 Tóm tắt văn bản nghị luận 116 Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận TC 34 Luyện tập tóm tắt văn bản nghị luận 117 Ôn tập tiếng Việt 118 Ôn tập tiếng Việt 119 ôn tập phần làm văn TC 35 Ôn tập chung 120 Bài viết số 7 – kiểm tra học kì II 121 Bài viết số 7 – kiểm tra học kì II 122 Trả bài viết số 7 – kiểm tra học kì II 123 Hướng dẫn học tập trong hè TC6 Củng cố Bài ca ngất ngưởng 15 Bài ca ngắn đi trên bãi cát 16 Bài ca ngắn đi trên bãi cát TC7 Củng cố Bài ca ngắn đi trên bãi cát 17 Đọc thêm: Chạy giặc- Bài ca phong cảnh Hương Sơn 18 Trả bài viết số 1; ra đề số 2 nghị luận văn học ( Ở nhà) TC8 Đọc Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 19 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 20 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 21 Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc 22 Thực hành về thành ngữ, điển cố - 23 Hướng dẫn tự học: thực hành nghĩa của từ trong sử dụng 24 Chiếu cầu hiền 25 Chiếu cầu hiền 26 Đọc thêm: Xin lập khoa luật 27 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam 28 Ôn tập văn học trung đại Việt Nam Tiết I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: 2.Kỹ năng: 3.Thái độ: 4. Định hướng năng lực, phẩm chất cần hướng tới: - Năng lực chung: - Năng lực chuyên biệt: - Phẩm chất hướng tới: II. Hình thức, phương pháp, kĩ thuật dạy học: 1. Hình thức: Nội khoá 2.Phương pháp: Phương pháp nêu vấn đề và giải quyết vấn đề, phương pháp thuyết trình, hoạt động nhóm, phương pháp vấn đáp. 3. Kĩ thuật dạy học: III. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của giáo viên: 2. Chuẩn bị của học sinh: IV. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định tổ chức: Lớp Ngày giảng Sĩ số 11C Tiết Thứ Ngày/tháng/năm Sĩ số Tên HS vắng 11G 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ 3. Bài mới: a. Hoạt động 1 - Khởi động: b. Hoạt động 2 - Hình thành kiến thức mới: Hoạt động của GV và HS Nôi dung kiến thức cơ bản c. Hoạt động 3-Luyện tập: d. Hoạt động vận dụng: e. Hoạt động : Tìm tòi, mở rộng: IV. Kết thức bài học: 1. Củng cố: 2. Hướng dẫn giao nhiệm vụ về nhà: VI. Rút kinh nghiệm: ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... ............................................................................................................................................................................................................................................... Ngày tháng năm Duyệt :
Tài liệu đính kèm: