Giáo án Ngữ văn 10 tiết 53 Đọc thêm: Vận nước (Pháp Thuận); Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác); Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn)

Giáo án Ngữ văn 10 tiết 53 Đọc thêm: Vận nước (Pháp Thuận); Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác); Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn)

Tiết : 53

 Ngày dạy:

ĐỌC THÊM: VẬN NƯỚC (PHÁP THUẬN ); CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI ( MÃN GIÁC ); HỨNG TRỞ VỀ ( NGUYỄN TRUNG NGẠN )

A/.MỤC TIÊU: Giúp H:

1/. Hiểu chủ đề các bài thơ.

2/. Nhận biết những hình ảnh biểu tượng trong mỗi bài thơ.

3/. Thấy được nét khác biệt về thể thơ giữa các bài.

B/.CHUẨN BỊ:

 * GV:SGK, SGV, thiết kế bài học

 * HS: SGK; đọc hiểu 3 bài đọc thêm cả tiểu dẫn lẫn phần chú thích.

C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:

 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.

D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.

2/.Kiểm tra bài cũ :

 Đọc bài dịch thơ bài “Cảnh ngày hè” và nêu chủ đề?

- H trả lời như mục II phần 3.

 Đọc bài dịch thơ bài “Cảnh ngày hè” và phân tích 6 câu đầu?

- H trả lời như mục II phần 1.

 

doc 3 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 9171Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 10 tiết 53 Đọc thêm: Vận nước (Pháp Thuận); Cáo bệnh, bảo mọi người (Mãn Giác); Hứng trở về (Nguyễn Trung Ngạn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết : 53
 Ngày dạy: 
ĐỌC THÊM: VẬN NƯỚC (PHÁP THUẬN ); CÁO BỆNH, BẢO MỌI NGƯỜI ( MÃN GIÁC ); HỨNG TRỞ VỀ ( NGUYỄN TRUNG NGẠN ) 
bðd 
A/.MỤC TIÊU: Giúp H:
1/. Hiểu chủ đề các bài thơ.
2/. Nhận biết những hình ảnh biểu tượng trong mỗi bài thơ.
3/. Thấy được nét khác biệt về thể thơ giữa các bài. 
B/.CHUẨN BỊ:
	* GV:SGK, SGV, thiết kế bài học
	* HS: SGK; đọc hiểu 3 bài đọc thêm cả tiểu dẫn lẫn phần chú thích.
C/.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:	
 G tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các phương pháp đọc sáng tạo, gợi tìm; kết hợp với các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi.
D/.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1/.Ổn định tổ chức: kiểm diện HS.
2/.Kiểm tra bài cũ :
? Đọc bài dịch thơ bài “Cảnh ngày hè” và nêu chủ đề?
- H trả lời như mục II phần 3.
? Đọc bài dịch thơ bài “Cảnh ngày hè” và phân tích 6 câu đầu?
- H trả lời như mục II phần 1.
3/. Giảng bài mới:
* Giới thiệu
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
* H đọc – hiểu tiểu dẫn SGK trang 162, 164, 165, 166.
* H làm việc cá nhân, trình bày trước lớp theo câu hỏi G
- Hãy cho biết có mấy bài đọc thêm?
+ Bài 1: Tên? Tác giả? Thể loại? Hoàn cảnh ra đời? Chủ đề?
+ Bài 2: Tên? Tác giả? Thể loại? Hoàn cảnh ra đời? Chủ đề?
+ Bài 3: Tên? Tác giả? Thể loại? Hoàn cảnh ra đời? Chủ đề?
H đọc – hiểu VB
+ G đọc phiên âm. H đọc dịch nghĩa, dịch thơ.
+ Phân tích hình ảnh “ dây mây kết nối” trong bài thơ?
+ Giải thích vì sao nói nhà vua dùng đường lối “ Vô vi” thì khắp nơi trong nước lại có thể dứt được nạn đao binh?
- 2 câu đầu t/giả muốn nói đến qui luật gì trong tự nhiên?
- Đối với đời nười vì sao tác giả nói “ việc đuổi theo nhau”à “ cái già hiện tới” Qui luật này khác với qui luật thiên nhiên ở chỗ nào?
- Qua hiện tượng cuối xuân vẫn thấy “ một cành mai”. Tác giả muốn diễn tả tư tưởng gì?
- 2 câu đầu gợi nhớ hương vị gì khiến người đi xa nóng lòng muốn về ngay? Điều đó nói lên tình cảm đối với quê hương ntn?
- 2 câu sau đã thể hiện được thái độ, sự lựa chọn ntn của nhà thơ? -- 
- Cách diễn đạt ở câu 3,4 có gì khác nhau?
I/. GIỚI THIỆU:
Có 3 bài đọc thêm
1/ Vận nước ( quốc tộ ) của Pháp Thuận.
a) Tác giả: Thiền sư Pháp Thuận ( 915-990 ) họ Đỗ SGK/162.
b) Thể loại: Ngũ ngôn tuyệt cú Đường luật.
c) Hoàn cảnh: Có lẽ sáng tác sau năm 981-982, đây là một trong những bài thơ sớm nhất có tên t/giả của VH viết VN.
d) Chủ đề: Vận nước dài ngắn là tuỳ thuộc vào cách trị nước của một minh quân. Phải lấy từ bi, bác ái, vị tha làm nền tản trị nước thì nền thái bình mới lâu dài.
2/ Cáo bệnh, bảo mọi người ( Cáo tật thị chúng ) của M/Giác.
a) Tác giả: Lí Trường ( 1052-1096 ) SGK/164.
b) Thể loại: Bài kệ, một thể loại văn Phật giáo dùng để truyền bá giáo lý đạo Phật. Kệ được viết bằng văn vần. 
c) Hoàn cảnh: Đây là bài thơ kệ duy nhất còn lại của Mãn Giác và có lẽ sáng tác cuối năm 1096.
d) Chủ đề: Bài thơ thể hiện một tâm hồn bình thản trước qui luật của cuộc đời. Người tuy mất rồi nhưng vẫn còn tinh hoa để lại cho đời.
3/ Hứng trở về ( Qui hứng ) của Nguyễn Trung Ngạn.
a) Tác giả: Nguyễn Trung Ngạn ( 1289-1370 ) SGK/165,166.
b) Thể loại: Thất ngôn tuyệt cú Đường luật. 
c) Hoàn cảnh: Có lẽ sáng tác khoảng 1315-1316 khi đi sứ TQ
d) Chủ đề: Nỗi nhớ quê hương và khát vọng mau chóng trở về quê nhà.
II/.ĐỌC – HIỂU:
1/ Vận nước ( quốc tộ ) của Pháp Thuận.
a) Vận nước như mây cuốn.
 Biểu tượng nằm trong sự so sánh “Vận nước như mây cuốn” à Vận nước phụ thuộc vào nhiều quan hệ ràng buộc. Nó biểu hiện bằng nhiều mối quan hệ, nhiều yếu tố mới giữ được vận nước phát triển lâu dài. Cụ thể: 
+ Có đường lối trị quốc phù hợp
+ Có quan hệ ngoại giao tốt với các nước láng giềng.
+ Có tiềm năng về quân sự, k/tế, văn hoá
+ Nhà vua phải biết quan tâm tới đ/sống của nhân dân.
b) –“ Vô vi” là không làm điều gì trái với tự nhiênà Ý nói sự khoan dung, giản dị, chăm lo đời sống của muôn dân. Dân được no ấm, an lạc.
–“ Vô vi” thuộc vô vi pháp của nhà Phật, nghĩa là từ bi bác ái
=> Muốn giữ được vận nước, nhà vua phải vô vi phải làm những gì thuận với tự nhiên,lòng người.
2/ Cáo bệnh, bảo mọi người ( Cáo tật thị chúng ) của M/Giác.
a) 2 câu đầu: “ Xuân qua.hoa tươi”, t/giả diễn tả quy luật biến đổi trong thiên nhiên. Hoa tàn rồi hoa lại nở. Mùa xuân và trăm hoa tươi mang đến sự ấm áp tràn đầy sức sống của vạn vật.
b) 2 câu: “ Trước mắt.đến rồi”, t/giả diễn tả quy luật biến đổi của đời người. Con người không luân hồi như cây cối. Cuộc đời con người sẽ đi về phía huỷ diệt. Con người sẽ nuối tiếc. Nhưng đã là qui luật thì an nhiên đón nhận.
c) 2 câu cuối: “ Chớ bảo..cành mai”, không tả cảnh thiên nhiên. Mùa xuân qua rồi mà hoa mai vẫn nở.Ý tưởng sâu sắc: - Mang ý nghĩa tượng trưng, thể hiện sức sống mãnh liệt của vạn vật và con người
- Là hình tượng nghệ thuật đẹp mà là cái đẹp của tinh thần lạc quan mạnh mẽ và kiên định trước những biến đổi của trời đất với thời cuộc. Đó là tinh thần ý chí bất diệt của nhà Phật. Dù xuất gia tu hành nhưng họ vẫn không quay lưng với cuộc đời, vẫn đầy bản lĩnh và ý chí tham gia tích cực vào công cuộc xây dựng và bảo vệ đất nước. 
3/ Hứng trở về ( Qui hứng ) của Nguyễn Trung Ngạn.
a) 2 câu đầu: “ Dâu già..cua béo ghê”
- Tình yêu quê hương xứ sở được miêu tả qua những chi tiết:
+ Dâu tằm, hương thơm đồng lúa, cua cá trên đồng, bữa cơm quê dẻo thơm ngọt ngào.à hình ảnh mộc mạc nhưng rung động lòng người về tình quê tha thiết.
b) 2 câu sau: “ Nghe nói  bằng về”
- Cách nói tế nhị ngầm so sánh 2 sự việc: đi sứ có sung sướng nhưng không bằng sống ở nhàà Nhà thơ đã lựa chọn sự thanh đạm của quê nhà.
- Cách diễn đạt ở câu 3,4 đều là sự so sánh. Song có khác nhau.Câu 3 khẳng định cuộc sống an bần , nghèo nhưng vẫn vui, vẫn tốt. Câu 4 so sánh cuộc sống vui vẻ về tinh thần với cái thú ở nhà. Cả 2 câu đều khẳng định cuộc sống ở quê nhà là hơn hẳn.
4/. Củng cố và luyện tập: Đọc diễn cảm các bài thơ và nêu chủ đề?
5/. Hướng dẫn H tự học ở nhà : Học bài. Soạn : Đặc điểm của VB nói và VB viết.
+ Đặc điểm của VB nói? + Đặc điểm của VB viết?
E/. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docDoc them Van nuoc Cao benh 10NC.doc