1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
a) Kiến thức
- Nêu được các cách nhiễm điện một vật cọ xát. Điện tích, hai loại điện tích.
- Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm
b) Kĩ năng
- Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm.
- Giải bài toán về cân bằng của hệ điện tích.
c) Thái độ
- Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng liên quan đến lực tương tác tĩnh điện.
- Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học.
2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh
- Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo.
- Năng lực tự học, đọc hiểu.
- Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm.
- Năng lực tính toán, Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm.
CHỦ ĐỀ ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ a) Kiến thức - Nêu được các cách nhiễm điện một vật cọ xát. Điện tích, hai loại điện tích. - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực tương tác điện giữa hai điện tích điểm b) Kĩ năng - Xác định phương chiều của lực Cu-lông tương tác giữa các điện tích điểm. - Giải bài toán về cân bằng của hệ điện tích. c) Thái độ - Quan tâm đến các sự kiện, hiện tượng liên quan đến lực tương tác tĩnh điện. - Hứng thú trong học tập, tìm hiểu khoa học. 2. Năng lực định hướng hình thành và phát triển cho học sinh - Năng lực giải quyết vấn đề, sáng tạo. - Năng lực tự học, đọc hiểu. - Năng lực hợp tác nhóm: làm thí nghiệm, trao đổi thảo luận, trình bày kết quả thí nghiệm. - Năng lực tính toán, Năng lực thực hành thí nghiệm: các thao tác và cách bố trí thí nghiệm. II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên Video lực đẩy giữa hai điện tích điểm Bài tập vận dụng 2. Học sinh - SGK, vở ghi bài, giấy nháp... - Ôn lại một số kiến thức về điện tích ở cấp THCS. III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Hướng dẫn chung Từ việc quan sát video thí nghiệm, yêu cầu học sinh dự đoán hiện tượng vật lý xảy ra Thông qua thí nghiệm, đặt vấn đề vào bài mới giải quyết vấn đề đặc điểm của lực tương tác này gồm: phương, chiều và độ lớn của lực tương tác. Chuỗi hoạt động học và dự kiến thời gian như sau: Các bước Hoạt động Tên hoạt động Thời lượng dự kiến Khởi động Hoạt động 1 Tạo tình huống và phát biểu vấn đề về lực tương tác giữa hai điện tích điểm. 5 phút Hình thành kiến thức Hoạt động 2 - Nội dung và biểu thức định luật Cu - Lông. - Lực tương tác giữa các điện tích điểm đặt trong điện môi đồng tính. Hằng số điện môi. 25 phút Luyện tập Hoạt động 3 Hệ thống hóa kiến thức. Bài tập về lực tương tác giữa hai điện tích điểm. 5 phút Vận dụng Hoạt động 4 Áp dụng các kiến thức đã học về định luật Cu - Lông, giải bài tập. 10 phút Tìm tòi mở rộng Hoạt động 5 Nghiên cứu bài toán cân bằng điện tích do chịu nhiều lực tác dụng. Tìm hiểu ứng dụng định luật Cu - Lông để sơn tĩnh điện. Ở nhà, 30 phút ở lớp 2. Tổ chức từng hoạt động Hoạt động 1 (Khởi động): Tạo tình huống xuất phát. a) Mục tiêu: - Kiểm tra sự chuẩn bị kiến thức cũ GV đã giao về nhà. - Tìm hiểu Lực tương tác giữa hai điện tích điểm. b) Nội dung: + Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh bằng phiếu trả lời câu hỏi của GV. + Quan sát thí nghiệm lực đẩy hai điện tích điểm c) Tổ chức hoạt động: - GV phát phiếu kiểm tra cho các nhóm ( mỗi HS 1 tờ giấy có đánh số thứ tự từ 1 đến 10). YC HS ghi các phương án lựa chọn của mình vào phiếu khi GV đọc câu hỏi từ 1 đến 10. Nội dung ôn tập: nhiễm điện do cọ xát, các loại điện tích, tương tác giữa hai điện tích và điện tích điểm. - GV cho HS quan sát một đoạn video thí nghiệm lực đẩy giữa hai điện tích điểm. - Yêu cầu HS thảo luận xác định vấn đề nghiên cứu. HS dự đoán lực này có đặc điểm như thế nào ? - Tổ chức HS báo cáo kết quả trước lớp và dẫn dắt HS giải quyết vấn đề cần xác định. d) Sản phẩm mong đợi: Ý kiến của các nhóm và nội dung ghi của học sinh. - Đặc điểm lực tương tác : phương trùng với đường thẳng nối hai điện tích điểm, độ lớn tỉ lệ thuận với tích độ lớn của hai điện tích và tỉ lệ nghịch với bình phương khoảng cách giữa chúng. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 2 (Hình thành kiến thức): I. Sự nhiễm điện của các vật. Điện tích. Tương tác điện a) Mục tiêu: + Cách làm vật nhiễm điện do cọ xát; + Nhận biết hai loại điện tích và tương tác điện giữa hai loại điện tích. Điện tích điểm. b) Nội dung: - GV tổ chức cho HS ôn tập kiến thức điện THCS Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau: + Làm thế nào để vật nhiễm điện? + Điện tích là gì ? + Có những loại điện tích nào? Tương tác điện giữa các điện tích xảy ra như thế nào ? + Điện tích điểm là gì ? c) Tổ chức hoạt động: - Trong quá trình hoạt động nhóm, GV quan sát học sinh tự học, thảo luận, trợ giúp kịp thời khi các em cần hỗ trợ. Ghi nhận kết quả làm việc của cá nhân hoặc nhóm học sinh. - Tổ chức cho các nhóm báo cáo kết quả và thảo luận để hoàn thành nhiệm vụ học tập. d) Sản phẩm mong đợi: - Một vật có thể bị nhiễm điện do cọ xát lên vật khác. - Vật bị nhiễm điện còn gọi là vật mang điện, vật tích điện hay là một điện tích. - Có hai loại điện tích, điện tích âm và điện tích dương. Các điện tích cùng dấu thì đẩy nhau; Các điện tích khác dấu thì hút nhau. - Một vật tích điện có kích thước rất nhỏ so với khoảng cách tới điểm xét gọi là điện tích điểm. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). II. Định luật Cu - Lông. Hằng số điện môi a) Mục tiêu: - Phát biểu được định luật Cu-lông và chỉ ra đặc điểm của lực điện giữa hai điện tích điểm. - Hằng số điện môi. b) Nội dung: - Dựa vào lịch sử cân xoắn Cu - Lông, sự hướng dẫn của GV, các nhóm thực hiện xác định biểu thức định luật Cu - Lông. c) Tổ chức hoạt động: Dưới sự hướng dẫn của giáo viên, các nhóm thực hiện theo những yêu cầu sau: + Quan sát và mô tả cấu tạo cân xoắn. + Trình bày các kết quả thực nghiệm để dẫn đến kết quả định luật. + Phát biểu nội dung định luật Cu - Lông. + Hãy nêu đơn vị các đại lượng trong biểu thức định luật Cu - Lông. + Điện môi là gì ? + Trong môi trường điện môi đồng tính Định luật Cu-Lông được viết như thế nào ? r q2 q1 d) Sản phẩm mong đợi: - Định luật Cu-lông: - Công thức Định luật Culông trong trường hợp lực tương tác giữa 2 điện tích điểm đặt trong môi trường đồng tính : -Hằng số điện môi: å (å ³1) đặc trưng cho tính chất điện của 1 chất cách điện. Đối với chân không (không khí): å=1 e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 3 (Luyện tập): Hệ thống hóa kiến thức. Giải bài tập. a) Mục tiêu: Hệ thống hóa kiến thức và vận dụng giải bài tập cơ bản về định luật Cu - Lông. b) Nội dung: - Học sinh làm việc nhóm, tóm tắt kiến thức và biểu diễn lực điện giữa hai điện tích điểm khác dấu. - Học sinh làm việc nhóm, trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về định luật Cu - Lông. c) Tổ chức hoạt động: - GV chuyển giao nhiệm vụ. Bài 1: Hai điện tích điểm q1 = +3C và q2 = -3C, đặt trong dầu ( = 2) cách nhau một khoảng 3cm. a. Lực tương tác giữa hai điện tích đó là lực hút hay lực đẩy và có độ lớn bằng bao nhiêu? b. Biểu diễn lực tương tác trên. - Yêu cầu làm việc nhóm, trả trả lời các câu hỏi và bài tập cơ bản về định luật Cu - Lông. - Học sinh giới thiệu sản phẩm của nhóm trước lớp và thảo luận. q1 - q2 - - GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. d) Sản phẩm mong đợi: a. Lực tương tác này là lực hút có độ lớn : F = 45N. b. e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. Hoạt động 4 (Vận dụng): Giải bài tập chuyển động định luật Cu - Lông. a) Mục tiêu: - Giải được các bài tập đơn giản về định luật Cu - Lông. b) Nội dung: - GV chiếu bài tập có mô phỏng với các dữ kiện có sẵn. - Học sinh làm việc cá nhân vào vở và làm việc nhóm nội dụng GV yêu cầu. c) Tổ chức hoạt động: - Các nhóm thảo luận kết quả và trình bày trên bảng. - Yêu cầu cả lớp giải các bài tập SGK . e) Đánh giá: - GV theo dõi cá nhân và các nhóm học sinh, quan sát vở ghi để phát hiện khó khăn của HS trong quá trình học tập, ghi vào sổ theo dõi những trường hợp cần lưu ý (nếu cần). - GV có thể tổ chức cho HS đánh giá lẫn nhau thông qua các tiêu chí trong quá trình báo cáo kết quả hoạt động (thời gian thực hiện, số lượng ý kiến, mức độ hoàn thành, ghi chép). - Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. c) Sản phẩm mong đợi: - Bài giải của học sinh. Hoạt động 5 (Tìm tòi mở rộng): Yêu cầu HS xem mục “Em có biết” về Sơn tĩnh điện, bài toán nguyên lý chồng chất điện. a) Mục tiêu: - Biết được ứng dụng lực hút tĩnh điện để sơn tĩnh điện. - Viết được biểu thức lực tổng hợp tác dụng vào một điện tích. b) Nội dung: - Tìm hiểu : + Phương pháp sơn tĩnh điện thực hiện như thế nào? + Trường hợp điện tích chịu nhiều lực điện tác dụng thì lực điện tổng hợp được xác định như thế nào? c) Tổ chức hoạt động: - GV đặt vấn đề chuyển giao nhiệm vụ để thực hiện ngoài lớp học. HS ghi nhiệm vụ chuyển giao của GV vào vở. Sau đó về nhà tìm hiểu để thực hiện về nhiệm vụ này. - HS báo cáo kết quả và thảo luận về nhiệm vụ được giao. - GV tổng kết, chuẩn hóa kiến thức. d) Sản phẩm mong đợi: Bài làm của học sinh. - Lực tương tác của nhiều điện tích điểm lên một điện tích điểm lên một điện tích điểm khác : + Biểu diễn các các lực ,,bằng các vecto, gốc tại điểm xét. + Vẽ các véc tơ hợp lực theo quy tắc hình bình hành. + Tính độ lớn của lực tổng hợp dựa vào phương pháp hình học hoặc định lí hàm số cosin. *Trường hợp hai lực : - Các trường hợp đăc biệt: e) Đánh giá: Căn cứ vào sản phẩm học tập và thái độ học tập, GV đánh giá được sự tiến bộ của HS, đánh giá được khả năng vận dụng giải quyết tình huống vào thực tiễn. IV. Câu hỏi kiểm tra đánh giá chủ đề 1. Có hai điện tích điểm q1 và q2, chúng đẩy nhau. Khẳng định nào sau đây là đúng? A. q1> 0 và q2 0. C. q1.q2 > 0. D. q1.q2 < 0. 2. Độ lớn của lực tương tác giữa hai điện tích điểm trong không khí A. tỉ lệ với bình phương khoảng cách giữa hai điện ... cách ngắm chừng ở cực viễn để mắt không bị mỏi. Hoạt động 5 (15 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính lúp. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Vẽ hình 32.5. Hướng dẫn học sinh tìm G°. Giới thiệu á0 và taná0. Giới thiệu G° trong thương mại. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. III. Số bội giác của kính lúp + Xét trường hợp ngắm chừng ở vô cực. Khi đó vật AB phải đặt ở tiêu diện vật của kính lúp. Ta có: taná = và tan á0 = Do đó G° = = Người ta thường lấy khoảng cực cận OCC = 25cm. Khi sản xuất kính lúp người ta thường ghi giá trị G° ứng với khoảng cực cận này trên kính (5x, 8x, 10x, ). + Khi ngắm chừng ở cực cận: Gc = |k| = || Hoạt động 6 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của thầy và trò TG Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 208 sgk và 32.7, 32.8 sbt. Tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Tiết 64. KÍNH HIỂN VI Ngày soạn 10/8/2019 Dạy Ngày dạy Tiết Lớp 11B8 11B9 I. MỤC TIÊU + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi. + Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực. + Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi. + Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích. Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT)(5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp. B. TÌM HIỂU BÀI MỚI (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Cho học sinh quan sát các mẫu vật rất nhỏ trên tiêu bản qua kính hiễn vi. Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính hiễn vi. Cho học sinh xem tranh vẽ cấu tạo kính hiễn vi. Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi. Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi. I. Công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi + Kính hiễn vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiễn vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp. + Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 = ä gọi là độ dài quang học của kính. Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính. Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng. Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu. Giới thiệu cách ngắm chừng. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào. II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi Sơ đồ tạo ảnh : A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2. Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt. Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Giới thiệu công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận. Giới thiệu hình vẽ 35.5. Yêu cầu học sinh thực hiện C2. III. Số bội giác của kính hiễn vi + Khi ngắm chừng ở cực cận: GC = + Khi ngắm chừng ở vô cực: G° = |k1|G2 = Với ä = O1O2 – f1 – f2. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của thầy và trò TG Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt. Tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Tiết 65. KÍNH THIÊN VĂN Ngày soạn 10/8/2019 Dạy Ngày dạy Tiết Lớp 11B8 11B9 I. MỤC TIÊU + Nêu được công dụng của kính thiên văn và cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ. + Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. + Thiết lập và vận dụng được công thức tính số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: Kính thiên văn loại nhỏ dùng trong phòng thí nghiệm. Tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn và đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn. Học sinh: Mượn, mang đến lớp các ống nhòm đồ chơi hoặc ống nhòm quân sự để sử dụng trong giờ học. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT)(5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo, viết công thức về dộ bội giác của kính hiễn vi. B. TÌM HIỂU BÀI MỚI (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính thiên văn. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Cho học sinh quan sát các vật ở rất xa bằng mắt thường và bằng ống nhòm. Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính thiên văn. Giới thiệu tranh vẽ cấu tạo kính thiên văn. Giới thiệu cấu tạo kính thiên văn. I. Công dụng và cấu tạo của kính thiên văn + Kính thiên văn là dụng cụ quang bổ trợ cho mắt, có tác dụng tạo ảnh có góc trông lớn đối với các vật ở xa. + Kính thiên văn gồm: Vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự dài (và dm đến vài m). Thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự ngắn (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng trục, khoảng cách giữa chúng thay đổi được. Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính thiên văn. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Giới thiệu tranh vẽ sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Yêu cầu học sinh trình bày sự tạo ảnh qua kính thiên văn. Yêu cầu học sinh thực hiện C1. Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian ở vị trí nào. II. Sự tạo ảnh bởi kính thiên văn Hướng trục của kính thiên văn đến vật AB ở rất xa cần quan sát để thu ảnh thật A1B1 trên tiêu diện ảnh của vật kính. Sau đó thay đổi khoảng cách giữa vật kính và thị kính để ảnh cuối cùng A2B2 qua thị kính là ảnh ảo, nằm trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn năng suất phân li của mắt. Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo này. Để có thể quan sát trong một thời gian dài mà không bị mỏi mắt, ta phải đưa ảnh cuối cùng ra vô cực: ngắm chừng ở vô cực. Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính thiên văn. Hoạt động của thầy và trò TG Nội dung cơ bản Giới thiệu tranh vẽ hình 34.4. Hướng dẫn hs lập số bội giác. III. Số bội giác của kính thiên văn Khi ngắm chừng ở vô cực: Ta có: taná0 = ; taná = Do dó: G° = . Số bội giác của kính thiên văn trong điều kiện này không phụ thuộc vị trí đặt mắt sau thị kính. Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà. Hoạt động của thầy và trò TG Cho học sinh tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản. Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 216 sgk và 34.7 sbt. Tóm tắt những Kiến thức, kỹ năng cơ bản. Ghi các bài tập về nhà. D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG Tiết 66. BÀI TẬP Ngày soạn 10/8/2019 Dạy Ngày dạy Tiết Lớp 11B8 11B9 I. MỤC TIÊU + Hệ thống Kiến thức, kỹ năng và phương pháp giải bài tập về các loại quang cụ bổ trợ cho mắt. + Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về hệ quang cụ bổ trợ cho mắt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Phương pháp giải bài tập. - Lựa chọn các bài tập đặc trưng. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC A. KHỞI ĐỘNG (5 PHÚT)(10 phút) : Một số lưu ý khi giải bài tập Để giải tốt các bài tập về kính lúp, kính hiễn vi và kính thiên văn, phải nắm chắc tính chất ảnh của vật qua từng thấu kính và các công thức về thấu kính từ đó xác định nhanh chống các đại lượng theo yêu cầu của bài toán. Các bước giải bài tâp: + Phân tích các điều kiện của đề ra. + Viết sơ đồ tạo ảnh qua quang cụ. + Ap dụng các công thức của thấu kính để xác định các đại lượng theo yêu cầu bài toán. + Biện luận kết quả (nếu có) và chọn đáp án đúng. B.TÌM HIỂU BÀI MỚI(30 phút) : Các dạng bài tập cụ thể. Bài toán về kính lúp + Ngắm chừng ở cực cận: d’ = - OCC + l ; Gc = |k| = ||. + Ngắm chừng ở vô cực: d’ = - ° ; G° = . Trợ gúp của giáo viên TG Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 6 trang 208 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh dựa vào yêu cầu của bài toán để xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Làm bài tập 6 trang 208 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh cho từng trường hợp. Xác định các thông số mà bài toán cho trong từng trường hợp. Tìm các đại lượng theo yêu cầu bài toán. Bài toán về kính hiễn vi + Ngắm chừng ở cực cận: d2’ = - OCC + l2 ; GC = . + Ngắm chừng ở vô cực: d2’ = - ° ; G° = ; với ä = O1O2 – f1 – f2. Trợ gúp của giáo viên TG Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 9 trang 212 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Hướng dẫn học sinh tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Làm bài tập 9 trang 212 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Xác định các thông số mà bài toán cho. Tìm các đại lượng. Tìm số bội giác. Tính khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm của vật mà mắt người quan sát còn phân biệt được. Bài toán về kính thiên văn Ngắm chừng ở vô cực: O1O2 = f1 + f2 ; G° = Trợ gúp của giáo viên TG Gọi học sinh lên bảng và hướng dẫn giải bài tập 7 trang 216 sách giáo khoa. Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tạo ảnh. Hướng dẫn học sinh xác định các thông số mà bài toán cho, chú ý dấu. Hướng dẫn học sinh xác định công thức tìm các đại lượng chưa biết. Hướng dẫn học sinh tìm số bội giác. Làm bài tập 7 trang 216 theo sự hướng dẫn của thầy cô Vẽ sơ đồ tạo ảnh. Xác định các thông số mà bài toán cho. Tìm các đại lượng. Tìm số bội giác. Hoạt động 3 (5 phút) : Cũng cố bài học. + Nắm, hiểu và vẽ được ảnh của một vật sáng qua các quang cụ bổ trợ cho mắt. + Ghi nhớ các công thức tính số bội giác của mỗi loại kính. Phương pháp giải các loại bài tập. + So sánh điểm giống nhau và khác nhau về cấu tạo, sự tạo ảnh, cách quan sát của các loại quang cụ. D. TÌM TÒI VÀ MỞ RỘNG
Tài liệu đính kèm: