Giáo án môn Tin học khối 11 - Bài 13: Kiều bản ghi (tiết 1)

Giáo án môn Tin học khối 11 - Bài 13: Kiều bản ghi (tiết 1)

I. Mục đích – yêu cầu:

 1/. Về kiến thức:

 - Biết khái niệm kiểu bản ghi.

- Biết được cách khai báo bản ghi, truy cập trường của bản ghi.

 2/. Về kĩ năng:

 - Biết mô tả một đối tượng bằng một số thuộc tính cần quản lý.

- Khai báo kiểu bản ghi.

 - Nhận biết được trường (thuộc tính) của một biến bản ghi.

 - Biết tham chiếu đến từng trường của bản ghi.

 3/. Về tư duy và thái độ:

- Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của kiểu bản ghi.

- Có ý thức tìm tòi học hỏi thêm.

 

doc 4 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1653Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 11 - Bài 13: Kiều bản ghi (tiết 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
§ 13: KIỀU BẢN GHI
(Tiết 1)
Mục đích – yêu cầu:
	1/. Về kiến thức:
	- Biết khái niệm kiểu bản ghi.
- Biết được cách khai báo bản ghi, truy cập trường của bản ghi.
	2/. Về kĩ năng:
	- Biết mô tả một đối tượng bằng một số thuộc tính cần quản lý.
- Khai báo kiểu bản ghi.
	- Nhận biết được trường (thuộc tính) của một biến bản ghi.
	- Biết tham chiếu đến từng trường của bản ghi.
	3/. Về tư duy và thái độ:
- Giúp học sinh hiểu rõ hơn tầm quan trọng của kiểu bản ghi.
- Có ý thức tìm tòi học hỏi thêm.
Phương pháp, phương tiện dạy học:
	1/. Phương pháp: 
- Kết hợp các phương pháp giảng dạy như: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận trên lớp, hoạt động theo nhóm, dùng phương tiện trực quan,...
 2/. Phương tiện:
 - Sách giáo khoa Tin học 11, giáo án.
 - Khổ giấy to minh họa.
Tiến trình lên lớp, nội dung bài giảng:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Phương pháp
Thời gian
1/. Ổn định lớp:
- Ổn định lớp.
- Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số.
2/. Kiểm tra bài cũ và gợi động cơ: 
- Thông qua trò chơi “Tìm người bí ẩn”
- Thể lệ:
Chia lớp làm 4 đội. Giáo viên đưa ra những gợi ý về người bí ẩn. Đội nào đoán đúng được 5đ. 
STT
Tên
Năm sinh
Nơi sinh
1
Barack Obama
1961
HaWaii
2
Bill Gates
1955
Washington
3
Bảo Thy
1988
Hà Nội
GV: Với kiến thức cũ đã học các em có thể khai báo kiểu dữ liệu gì cho 3 đối tượng trên. 
HS: Khai báo mảng 2 chiều.
GV: Không thể sử dụng mảng 2 chiều vì các phần tử không cùng kiểu dữ liệu.
HS: Khai báo mảng 1 chiều
 Var STT:array[1..3] of byte;
 Ten:array[1..3] of string;
 NamSinh:array[1..3] of integer;
 NoiSinh:array[1..3] of string;
GV: Mảng 1 chiều không thuận tiện trong việc khai báo và sử dụng nên chúng ta phải định nghĩa một kiểu dữ liệu mới. Điều quan trọng là kiểu dữ liệu này tập hợp được nhiều thông tin. Đó là kiểu bản ghi.
3/. Nội dung bài mới: 
GV: Thuyết trình về kiểu bản ghi.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Yêu cầu học sinh xác định các đối tượng, các thuộc tính và kiểu dữ liệu của các thuộc tính đó.
HS: Tham gia xây dựng bài
GV: Từ định nghĩa và ví dụ trên để mô tả hàng loạt các đối tượng có các kiểu dữ liệu khác nhau ta có thể dùng kiểu dữ liệu bản ghi.
HS: Tham gia xây dựng bài
GV: Chỉ ra trường, bản ghi đối với bảng “Tìm người bí ẩn”.
HS: Tham gia xây dựng bài
GV: Yêu cầu học sinh nêu một số ví dụ về dữ liệu kiểu bản ghi.
HS: Danh sách lớp, hóa đơn, phiếu kiểm tra sức khỏe.
GV: Tại sao phải định nghĩa kiều bản ghi trước khi khai báo biến bản ghi?
HS: Tham gia xây dựng bài.
GV: Lưu ý học sinh các từ khóa type, record, end và dấu “;”.
HS: Chú ý lắng nghe.
GV: Yêu cầu học sinh xác định số đối tượng, số trường và 
HS: Chú ý nghe giảng và tham gia xây dựng bài.
GV: Yêu cầu học sinh lên bảng khai báo.
HS: Tham gia xây dựng bài.
GV: Khai báo 49 đối tượng tương ứng cho 49 bản ghi trong lớp 11A5 thì phải làm sao??
HS: Khai báo một mảng có 49 phần tử có kiểu phần tử là kiểu bản ghi
GV: Giải thích HS là tên mảng, chỉ số mảng là 1..49, Lop11A5 là kiểu bản ghi. 
I/ Một số khái niệm:
- Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính (thông tin) mà các thuộc tính có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
Trong đó:
Mỗi thuộc tính (thông tin) của đối tượng gọi là một trường (field).
Các trường khác nhau có thể có các kiểu dữ liệu khác nhau.
Một bản ghi (record) mô tả một đối tượng gồm một hay nhiều trường.
II/ Khai báo:
Phải định nghĩa kiểu bản ghi trước khi khai báo biến bản ghi.
Định nghĩa kiểu bản ghi:
Type = record
 :;
..................................
 :;
End;
Khai báo biến bản ghi:
Var :;
VD:
 a/ Viết khai báo bản ghi cho 3 đối tượng trong bảng “Tìm người bí ẩn”
Type Nguoi = record
 STT:byte;
 Ten:string;
 NamSinh:integer;
 NoiSinh:string;
End;
Var BO, BT, BG:Hocsinh;
b/ Viết khai báo bản ghi cho lớp 11A5 gồm hai học sinh có các thuộc tính như: họ tên, ngày sinh, điểm môn toán, điểm môn tin.
Type Lop11A5 = record
 Hoten:string[50];
 Ngaysinh:string[10];
 Toan, Tin:real;
End;
Var a, b:Lop11A5;
c/ Viết khai báo cho 49 học sinh trong lớp 11A5
var HS:array[1..49] of Lop11A5;
Đặt vấn đề - giải quyết vấn đề.
Diễn giải
Diễn giải – nêu vấn đề, kết hợp hỏi đáp
Trực quan.
Đặt vấn đề - giải quyết vấn đề.
Thuyết trình
Đặt vấn đề - giải quyết vấn đề.
Đặt vấn đề - giải quyết vấn đề.
2’
10’
10’
10’
10’
Củng cố (3’):
Bài học hôm nay các em cần nắm vững những nội dung sau đây:
	- Khái niệm kiểu bản ghi.
	- Định nghĩa về khai báo kiểu bản ghi.
	- Tham chiếu đến từng trường của bản ghi.
Một số câu hỏi trắc nghiệm khách quan:
	Câu 1: Dữ liệu kiểu bản ghi dùng để:
Mô tả các tập hợp có cùng tính chất.
Mô tả các đối tượng có cùng một số thuộc tính.
Mô tả các đối tượng khác nhau.
Mô tả các đối tượng có các thuộc tính tương ứng khác nhau.
	Câu 2: Một đối tượng được mô tả tương ứng với
Một trường của bản ghi
Một bản ghi.
Tất cả các trường của bản ghi.
Tất cả các bản ghi.	
Ý kiến giáo viên hướng dẫn: 
	RÚT KINH NGHIỆM
Biên Hòa, ngày .tháng  năm 2010
 Sinh Viên Thực Tập Giáo Viên Hướng Dẫn
 Lữ Thị Kim Phụng	 Thầy Đỗ Tất Thắng

Tài liệu đính kèm:

  • docKieu Ban Ghi_Tiet1.doc