Giáo án môn Tin học khối 11 - Bài 11: Kiểu mảng

Giáo án môn Tin học khối 11 - Bài 11: Kiểu mảng

I. MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI GIẢNG

- Hiểu khái niệm mảng một chiều và hai chiều.

- Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử mảng

- Cài đặt được thuật toán của một số bài toán đơn giản với kiểu dữ liệu mảng một chiều.

- Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng.

II. PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN

- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp

- Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng

III. LƯU Ý SƯ PHẠM

- Cần cho HS thấy cần phải có một kiểu dữ liệu mới ích lởi của kiểu dữ liệu đó, có thể minh họa bằng hình ảnh

- Khi làm việc với mảng, HS khó hiểu nhất vẫn là cách truy xuất tới các phần tử của mảng. Cần làm rõ các khái niệm như: đánh số các phần tử của mảng, chỉ số, kiểu chỉ số.

 

doc 9 trang Người đăng quocviet Lượt xem 2764Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Tin học khối 11 - Bài 11: Kiểu mảng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: ____/_____/2007
Tiết CT: ______
Bài 11: KIỂU MẢNG
MỤC ĐÍCH VÀ YÊU CẦU CỦA BÀI GIẢNG
Hiểu khái niệm mảng một chiều và hai chiều.
Hiểu cách khai báo và truy cập đến các phần tử mảng
Cài đặt được thuật toán của một số bài toán đơn giản với kiểu dữ liệu mảng một chiều.
Thực hiện được khai báo mảng, truy cập, tính toán các phần tử của mảng.
PHƯƠNG PHÁP, PHƯƠNG TIỆN
Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp
Phương tiện: Máy chiếu, máy tính, phông chiếu hoặc bảng
 LƯU Ý SƯ PHẠM
Cần cho HS thấy cần phải có một kiểu dữ liệu mới ích lởi của kiểu dữ liệu đó, có thể minh họa bằng hình ảnh
Khi làm việc với mảng, HS khó hiểu nhất vẫn là cách truy xuất tới các phần tử của mảng. Cần làm rõ các khái niệm như: đánh số các phần tử của mảng, chỉ số, kiểu chỉ số.
NỘI DUNG
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
NỘI DUNG BÀI GIẢNG
Ổn định lớp:
Chào thầy cô
Cán bộ lớp báo cáo sĩ số.
Chỉnh đốn trang phục
Trước khi vào bài, GV đưa ra một số vấn đề cần giải quyết như sau:
Với những kiểu dữ liệu như đã biết, làm thế nào để:
Lưu trữ và xử lí một dãy số?
Lưu trữ và xử lí họ và tên của một người?
Lưu trữ và xử lí bảng kết quả thi tốt nghiệp?
HS: đưa ra phương án trả lời cho 3 câu hỏi trên
GV: các NNLT thường cung cấp một số kiểu dữ liệu được xây dựng từ những kiểu dữ liệu chuẩn gọi là kiểu dữ liệu có cấu trúc.
Chương này chúng ta sẽ tìm hiểu một số kiểu dữ liệu trong ngôn ngữ Pascal để trả lời 3 câu hỏi trên.
GV: Đưa ra ví dụ, cần lập trình xử lí một dãy số nguyên, hãy tìm cách lưu trữ một dãy số nguyên trong lập trình?
Bằng cách nào để lưu trữ thông tin dưới dạng bảng khi lập trình?
HS: Đưa ra ý kiến.
GV: đánh giá ý kiến của HS sau đó đưa ra mục đích của việc sử dụng cấu trúc mảng trong chương trình.
GV:Đưa ra khái niệm mảng một 1 chiều và một số yêu cầu liên quan trong lập trình nói chung.
GV: Đi sâu và phân tích hai chương trình để cho HS nhận thấy sự tiện lợi khi sử dụng mảng
HS: trong khi GV phân tích hai chương trình, HS đưa ra ý kiến nhận xét 2 chương trình
GV: Đưa ra cách khai báo mảng một chiều trong ngôn ngữ Pascal, giải thích ý nghĩa của các từ khóa mới.
GV: Khai báo bằng cách nào tiện lợi hơn?
HS: Thường thì HS trả lời cách 1 tiện lợi hơn.
GV: Tùy trường hợp cụ thể mà ta dùng cách 1 hay cách 2 nhưng thông thường ta dùng cách 1.
GV: Sử dụng một số hình ảnh trực quan để minh họa cho HS cấu trúc mảng và chỉ số của phần tử
Chỉ số
1
2
3
4
5
6
7
8
Giá trị
53
81
62
18
26
41
24
53
Đưa ra một số khai báo mảng trong Pascal
GV: Đưa ra ví dụ.
HS: Xay dựng thuật toán để giải bài toán ( thuật toán đã học lớp 10).
GV: soạn sẵn chương trình và cho HS quan sát chương trình
Nếu có thời gian, GV sẽ tiến hành soạn chương trình từ đầu để HS có thể dễ dàng nhận ra các thao tác cần phải thực hiện khi viết chương trình.
GV: Đưa ra ví dụ, nhắc lại ý tưởng của thuật toán.
HS: Xây dựng thuật toán để giải bài toán (thuật toán đã học ở lớp 10)
GV: Soạn sẵn chương trình và cho HS quan sát chương trình
Nếu có thời gian, GV sẽ tiến hành soạn chương trình từ đầu để HS dễ dàng nhận ra việc chuyển đổi ngôn ngữ từ ngôn ngữ thuật toán sang ngôn ngữ lập trình.
GV: Đưa ra ví dụ, nhắc lại ý tưởng thuật toán.
HS: xây dựng thuật toán để giải bài toán (thuật toán đã học ở lớp 10).
GV soạn sẵn chương trình và cho HS quan sat chương trình
Nếu có nhiều thời gian, GV sẽ tin61 hành soan chương trình từ đầu để HS có thể dễ dàng nhận ra việc chuyển đổi ngôn ngữ từ ngôn ngữ thuật toán sang ngôn ngữ lập trình.
GV quay lại ví dụ về nhu cầu lưu trữ dữ liệu dạng bảng để các em nhận ra nhu cầu phải sử dụng mảng hai chiều trong lập trình.
GV: khi khai báo mảng 2 chiều cần chú ý điều gì?
HS: Tìm câu trả lời, GV gợi ý để các em chỉ ra được chỉ số của mảng, số dòng, số cột và kiểu của mỗi phần tử trong mảng.
GV: gọi một số HS lên khai báo một số biến mảng một chiều theo yêu cầu của giáo viên
Minh họa bằng hình ảnh mảng 2 chiều và chỉ số các phần tử mảng hai chiều cũng như cách viết truy cập phần tử mảng.
GV cho HS quan sát chương trình và giải thích các lệnh trong chương trình, chú ý đi sâu vào các lệnh lặp để các em nhận ra thường thì ta sử dụng vòng lặp for – do để duyệt qua các phần tử mảng.
GV nên soạn sẵn chương trình và cho các em quan sát chương trình và chạy thử chươ8ng trình tren máy để các em tiện theo dõi.
Program Timkiem;
Uses crt;
Var A : Array[1..100, 1100] of Integer;
 i,j, n, m: byte;
 k, d:integer;
begin
clrscr;
write(‘nhap so dong so cot cua mang:’);
readln(m,n);
for i := 1 to m do
 for j := 1 to n do
 begin
 write(‘A[‘,i,’,’,j’]=’);
 readln(A[i,j])
 end;
 write(‘mảng vua nhap vao la:’);
 writeln;
 for i:= 1to n do write(a[i,j]:4);
 writeln;
 writeln;
 end;
write (‘nhap gia tri k:’);
readln (k);
d := 0;
for i := 1 to m do
 for j := 1 to n do if a[i,j] < then
 begin
 write (a[i,j]:8);
 d := d + 1;
 end;
if d = 0 then write (‘khong co phan tu nho hon’,k);
readln
end.
Có thể sử dụng ví dụ trong SGK để HS dễ theo dõi, gõ trước chươngt trình để có thể sử dụng cho các phần tiếp theo.
Trong lập trình thường có 2 loại mảng:
F Mảng một chiều.
F Mảng hai chiều.
Kiểu mảng một chiều:
Mảng một chiều là dãy hữu hạn các phần tử có cùng kiểu, mảng được đặt tên va 2mỗi phần tử mang một chỉ số. Để mô tả mảng một chiều ta cần xác định kiểu của phần tử và cách đánh chỉ số các phần tử.
Với mảng một chiều ta quan tâm đến:
Tên mảng một chiều
Số lượng phần tử trong mảng
Kiểu dữ liệu của phần tử 
Cách khai báo biến mảng một chiều
Cách truy cập vào từng phần tử của mảng
Xét ví dụ: Nhập vào nhiệt độ trung bình của mỗi ngày trong tuần. Tính và đưa ra màn hình nhiệt độ trung bình của cả tuần và đém số ngày có nhiệt độ lớn hơn nhiệt độ trung bình này.
Quan sát hai chương trình viết nằng ngôn ngữ Pascal cùng để giải bài toán trên.
Chương trình 1: Không sử dụng kiểu mảng
Chương trình 2 : Sử dụng kiểu mảng một chiều
Khai báo mảng một chiều:
Trong ngôn ngữ Pascal, mảng một chiều được khai báo hai cách như sau:
Cách 1:
Var : Array[kiểu dữ liệu số] of ;
Cách 2: 
Type = Array[] of ;
Var: ;
Trong đó
Type là khóa dùng để khai báo biến, Array là từ khóa dùng để khai báo mảng.
Kiểu chỉ số thường là d0oạn số nguyên liên tục có n1n2, với n1 là chỉ số đầu và n2 là chỉ số cuối.
Kiểu thành phần là kiểu dữ liệu của phần tử mảng.
Để truy cập vào phần tử mảng, ta viết:
[Chỉ sô]
Ví dụ:
A[20] Truy cập phần tử mảng chỉ số 20 trong mảng A
Ví dụ:
Khai báo biến mảng thông qua kiểu mảng:
Type
ArrayInteger = Array[1100] OfInteger;
ArrayReal = Array[150] Of Real;
Var A : Arrayainteger;
 B : ArrayReal;
Khai báo mảng trực tiếp:
Var A : Array[1100] OfInteger;
 B : ArrayReal = Array[150] Of Real;
b) Một số ví dụ:
Ví dụ 1: Tím phần tử lớn nhất củamột dãy các số nguyên
Input: Số nguyên dương N và dãy số A1, A2,AN
Output: Chỉ số và giá trị của số lớn nhát trong dãy
Ý tưởng
Đặt số A1 là số lớn nhất (max)
Cho I lặp từ 2 đến N, nếu A[i] > max thì đổi max = A[i] và lưu lại vị trí i
Chương trình như sau:
Program timmax;
uses crt;
Var a: array[1..250] of integer;
 N, I, max, csmax : Integer;
Begin
 Clrscr;
 Write(‘Nhap n= ’);
 Readln(N);
 For i:= 1 to N do
 begin
 write (‘A[‘I’]=’);
 readln(a[i]);
 end;
 max := A[1];
 csmax := 1;
 for I := 2 to n do
 if a[i] > max then
 begin
 max := a[i];
 csmax := i
 end;
writeln (‘gia tri lon nhat:’, max);
writeln(‘chi so phan tu lon nhat:’,csmax);
 readln;
end. 
Ví dụ 2: Sắp xếp dãy số nguyên theo bằng thuật toán trao đổi.
Input : Số nguyên dương N và dãy số A1, A2,,AN
Output : Dãy A được sắp xếp theo thứ tự không giảm
Ý tưởng:
Đổi để đưa số lớn nhất về vị trí cuối cùng
Làm tương tự đối với số còn lại
Chương trình như sau:
Program sapxep;
Uses crt;
Var A : Array[1..250] of integer;
 n, i , j, tg: integer;
begin
clrscr;
write(‘nhap so phan tu mang n=’);
readln (N);
for I := 1 to N do
begin
 write(A[‘i’]=’);
 readln(a[i]);
 end;
for j := N downto 2 do
begin
for i:= 1 to j-1 do
if a[i] > a[i+1] then
 begin
 tg := a[i];
 a[i] := a[i+1];
 a[i+1] := tg;
 end;
end;
writeln (‘day sau khi sap xep:’);
for i:= 1 to n do write(a[i]:8);
readln
End.
Ví dụ 3: Tìm kiếm nhị phân
Input: dãy số A1, A2,,AN đã được sắp xếp tăng dần
Output : có hay không chỉ số I mà A[i] = k hoặc thông báo không tìm thấy
Ý tưởng:
Xem lại thuật toán tìm kiếm nhị phân trong SKG lớp 10
Chương trình như sau:
Program sapxep;
Var A: Array[1250] of Integer;
 n, i, k: Integer;
 TK : boolean;
Begin
 Clrscr;
 Write(‘nhap so phan tu mang n=’);
 Readln(N);
 For i := 1 to N do
 Begin
 Write(‘A[‘,i,’]=’);
 Readln (a[i]);
 End;
 Write(‘nhap gia tri can tim k:’);
 Readln(K);
 dau := 1; cuoi := n;
 TK := false;
 While(dau<=cuoi) and Not TK Do
 Begin
 giua :=(dau + cuoi) div 2;
 if a[giua] > k then tk := true
 else
 if a[giua] > k then cuoi := giua -1
 else dau := giua + 1;
 end;
 if TK then write (‘chi so la:’ giua)
 else write (‘khong tim thay’);
 readln
end. 
Kiểu mảng hai chiều:
Mảng hai chiều là một bảng các phần tử cùng kiểu
Với mảng hai chiều ta quan tam đến:
Tên kiểu mảng hai chiều
Số lượng phần tử của mỗi chiều trong mảng
Kiểu dữ liệu của phần tử
Cách khai báo biến mảng 2 chiều
Cách truy cập vào từng phần tử của mảng
a) khai báo mảng hai chiều
Trong ngôn ngữ Pascal, mảng hai chiều được khai báo như sau:
Cách 1: Khai báo tực tiếp
Var : Array [kiểu chỉ số dòng, kiểu chỉ số cột of ;
Cách 2: khai báo gián tiếp thông qua khai báo kiểu mảng
Type = Array [kiểu chỉ số dòng, kiểu chỉ số cột of ;
Var : ;
Ví dụ
Khai báo biến mảng thông qua kiểu mảng:
Type
ArrayInteger = Array[110,115] of Integer;
ArrayReal = Array[1..50, 1100] ofReal;
Var A : ArrayInteger;
B: ArrauyReal;
Khai báo mảng trự tiếp:
Var A : Array[1..10,115] of Integer;
 B : Array[1..50,1100] of Real;
Cách truy cập vào phần tử của mảng hai chiều:
[chỉ số dòng, chỉ số cột]
Ví dụ: A[1,3], B[23,66];
một số ví dụ:
Ví dụ:
Chương trình sau đưa ra màn hình bảng cửu chương.
Program cuuchuong;
Uses crt;
Var A : Array[1..9,19] of Integer;
 i, j : Byte;
 begin
 clrscr;
 for i:= 1 to 9 do
 for j := 1 to 9 do
 A[i,j] := i*j;
 For i := 1 to 9 do
 Begin
 For j := 1to 9 do Write (a[i,j]:4;
 Writeln;
 Writeln;
 End;
 Readln
End.
Ví dụ 2
Chương trình sau nhập vào một mảng 2 chiều và số nguyên k, sau đó in ra các phần tử có giá trị nhỏ hơn k của mảng
CỦNG CỐ DẶN DÒ
Nhắc lại một số khái niệm mới.
Nhắc lại cấu trúc câu lệnh bằng cách thia bảng thành 4 phần đồng thời gọi 4 HS lên bảng viết lại các cách thông báo, truy xuất và hiển thị để nhập dữ liệu
Ra bài tập về nhà

Tài liệu đính kèm:

  • docGiaoanK11Bai11.doc