I - Mục đích, yêu cầu:
Học sinh cần đạt:
- Biết được vị trí, vai trò và triển vọng của nghề Tin học văn phòng (THVP).
- Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề.
- Biết được các biện pháp bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong nghề.
II - Phương pháp và chuẩn bị:
1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hợp tác.
2. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách nghề, giáo án.
- Học sinh: Sách nghề, vở ghi chép.
Tiết 1 Phần 1: MỞ ĐẦU Bài 1: LÀM QUEN VỚI NGHỀ TIN HỌC VĂN PHÒNG I - Mục đích, yêu cầu: Học sinh cần đạt: - Biết được vị trí, vai trò và triển vọng của nghề Tin học văn phòng (THVP). - Biết được mục tiêu, nội dung chương trình và phương pháp học tập nghề. - Biết được các biện pháp bảo đảm an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong nghề. II - Phương pháp và chuẩn bị: 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, hợp tác. 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: Sách nghề, giáo án. - Học sinh: Sách nghề, vở ghi chép. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra đồng phục. 2. Giáo viên nêu một số quy định của môn học. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên (GV) Hoạt động của Học sinh (HS) Hoạt động 1: Giới thiệu GV: Mục này hệ thống lại cho các em biết được vị trí, vai trò của Tin học và Tin học văn phòng đối với đời sống. GV: ? Nhắc lại khái niệm Tin học. GV: Nhắc lại khái niệm và nêu những ý chính cần nhớ trong nội dung khái niệm để HS nắm. GV: ? Nêu những ứng dụng của Tin học đối với đời sống xã hội. GV: Nhận xét và hoàn thiện. GV: Ở chương trình Tin học lớp 10 chúng ta cũng đã tìm hiểu những ứng dụng của Tin học đối với mọi mặt của đời sống xã hội, trong đó có công tác văn phòng. ? Nêu những hiệu quả của việc ứng dụng Tin học đối với công tác văn phòng. GV: Nhận xét và hoàn thiện. GV: Chúng ta hãy cùng nhau tìm hiểu vai trò và vị trí của nghề THVP trong sản xuất và đời sống. GV: ? Theo em THVP có vai trò và vị trí như thế nào đối với sản xuất và đời sống. GV: Nêu ra vấn đề và kết luận: - Cải thiện đáng kể điều kiện cho những người làm công tác văn phòng, tăng hiệu suất và công việc lao động của họ, đáp ứng ngày càng cao nhu cầu của xã hội. - Là công cụ không thể thiếu trong các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân HS: Chú ý nghe giảng HS: Nhớ lại khái niệm đã học trong chương trình Tin học 10 và nhắc lại. HS: Ghi tóm tắt nội dung khái niệm vào vở ghi. HS: Trả lời theo hiểu biết của mình. HS: Ghi chép vào vở. HS: Nghe giảng. HS: Trả lời câu hỏi theo cách suy nghĩ và lập luận của mình. HS: Chép bài. HS: Lắng nghe HS: Trả lời theo cách hiểu của mình. HS: Nghe giảng và tóm lược ý chính mà GV nêu ra vào vở ghi. Hoạt động 2: Chương trình nghề THVP GV: Hướng dẫn cho HS nghiên cứu mục tiêu của chương trình nghề THVP và nội dung đào tạo của chương trình nghề THVP trong sách nghề: - Giải thích cho HS hiểu rõ mục tiêu cần đạt được về kiến thức, kỹ năng và thái độ khi học tập nghề THVP - Giới thiệu nội dung đào tạo nghề THVP HS: Nghe hướng dẫn và nghiên cứu mục tiêu, nội dung được trình bày roc trong sách nghề. Hoạt động 3: Phương pháp học tập nghề THVP GV: Hướng dân cho HS phương pháp học tập nghề: - Kết hợp giữa lý thuyết và thực hành. - Chú trọng thực hành nhiều trên máy vì đây là môn đặc thù, và là môn nghề. - Nêu các yêu cầu của GV đối với phương pháp học tập nghề. HS: Nghe giảng và thảo luận. Hoạt động 4: An toàn vệ sinh lao động GV: ? Mục tiêu an toàn vệ sinh lao động? GV: Nhận xét và hoàn thiện GV: Nghề THVP cũng như các nghề nghiệp khác, cần có các quy định về vệ sinh an toàn lao động. Trong nghề THVP cần tuân theo những nguyên tắc sau: - Tư thế ngồi phải đúng - Máy tính phải được đặt nơi phù hợp. - Hệ thống dây phải gọn gang, an toàn. - Sử dụng các dụng cụ cách điện. - Có bình cứu hỏa trong phòng làm việc. - Dùng bút điện khi sủa chửa máy tính. - Tuân thủ quy tắc an toàn lao động. Với mỗi nguyên tắc, GV giải thích cho HS hiểu rõ nội dung của nó. HS: Trả lời Đảm bảo sức khỏe người lao động; nâng cao hiệu quả lao dộng; tránh tai nạn và bệnh nghề nghiệp. HS: Ghi chép HS: Nghe giảng và ghi chép hoặc đánh dấu về nhà học trong sách nghề. 4. Củng cố: - Tin học văn phòng và những ứng dụng của nó đối với đời sống và sản xuất. - Chương trình nghề THVP. - An toàn vệ sinh lao động nghề THVP. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. - Trả lời các câu hỏi trong Sách nghề. - Chuẩn bị bài mới (Bài 2). Tiết 2 Phần 2: HỆ ĐIỀU HÀNH Bài 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ (Tiết 1 - LT) I - Mục đích, yêu cầu: Học sinh cần đạt được: - Nắm được các thành phần cơ bản của giao diện hệ điều hành Windows. - Làm chủ các thao tác với chuột và bàn phím. - Làm việc trong môi trường Windows, phân biệt được các đối tượng trong Windows. II - Phương pháp và chuẩn bị: 1. Phương pháp: Vấn đáp - trực quan. 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, sách nghề, phòng máy chiếu. - Học sinh: Sách nghề, vở ghi chép. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra đồng phục học sinh, kiểm tra thiết bị. 2. Bài cũ: ? Nêu vai trò và vị trí của THVP trong đời sống và trong sản xuất. ? Nêu nguyên tắc an toàn vệ sinh lao động nghề THVP. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo Viên (GV) Hoạt động của Học Sinh (HS) Hoạt động 1: Khái niệm hệ điều hành và hệ điều hành Windows GV: Trong chương trình Tin học lớp 10 chúng ta đã nghiên cứu khái niệm hệ điều hành và tìm hiểu hệ điều hành Windows. ? Hãy nhắc lại khái niệm hệ điều hành. GV: Nhận xét và kết luận, đồng thời nêu và phân tích 1 số chức năng của HĐH để HS hiểu. GV: HĐH Windows là HĐH cho máy tính cá nhân do hãng phần mềm Microsoft sản xuất. Các thành phần và chức năng của từng thành phần chúng ta sẽ tìm hiểu kỹ hơn ở mục 3. HS: Chú ý nghe giảng và trả lời câu hỏi. HS: Nêu khái niệm HĐH theo cách nhớ và cách hiểu của mình. HS: Nghe giảng và ghi chép. HS: Nghe giảng và thảo luận. Hoạt động 2: Tháo tác với chuột và bàn phím GV: ? Em đã từng sử dụng thao tác chuột nào khi làm việc với máy tính GV: Nhận xét và hoàn thiện Các thao tác với chuột là: - Di chuyển chuột. - Nháy chuột. - Nháy đúp chuột. - Nháy nút phải chuột. - Kéo thả chuột. Với mỗi thao tác, GV hướng dẫn và thực hiện trên máy để HS nắm. GV: Gọi 1 HS lên thực hiện các thao tác đối với chuột trên máy. GV: Nhận xét và hoàn thiện. GV: Đối với bàn phím, chúng ta đã tìm hiểu cấu tạo của nó trong chương trình Tin học lớp 10. Và chức năng của nó tùy thuộc vào từng phần mềm. Các em về nhà cố gắng tìm hiểu và thao tác với bàn phím trên 2 phần mềm MS Word và MS Excel HS: Trả lời theo cách hiểu của mình HS: Ghi chép và theo dõi thao tác của GV trên màn hình máy chiếu. HS: Thực hiện thao tác. HS: Ghi nhớ và thực hiện. Hoạt động 3: Môi trường Windows GV: Như mục 1 đã giới thiệu, giao diện đồ họa Windows bao gồm nhiều thành phần, chúng ta sẽ đi tìm hiểu cụ thể từng thành phần và chức năng của nó. - Thành phần cửa sổ, bảng chọn: Mỗi chương trình ứng dụng có 1 cửa sổ làm việc với hệ thống bảng chọn riêng, nhưng đều có các thành phần chung: + Thanh tiều đề + Các nút: Thu nhỏ, điều chỉnh và đóng + Thanh bảng chọn + Thanh công cụ + Các thanh cuốn GV: Cho HS quan sát cửa sổ trên màn hình và yêu cầu HS chỉ rõ từng thành phần của cửa sổ đã cho trên màn hình. - Thành phần bảng chọn Start và thanh công việc: + Bảng chọn Start chứa mọi nhóm lệnh cần thiết để bắt đầu sử dụng Windows và xuất hiện khi nhấn vào nút Start. GV: Thực hiện thao tác với bảng chọn Start cho HS quan sát. + Thanh công việc: Nơi lưu các cửa sổ làm việc, các chương trình ứng dụng. GV: Mở thanh công việc và giải thích cho HS hiểu - Chuyển đổi cửa sổ làm việc: GV: Giải thích cửa sổ làm việc là gì GV: Cách chuyển đổi cửa sổ làm việc: + Cách 1: Nháy chuột vào biểu tượng chương trình tương ứng trên thanh công việc. + Cách 2: Nháy vào vị trí bất kỳ trên cửa sổ chương trình cần kích hoạt. + Nhấn giữ Alt và nhấn phím Tab nhiều lần cho tới khi chương trình tương ứng được chọn. Với mỗi cách GV thao tác cho HS nắm. GV: Gọi 1 HS lên thao tác chuyển đổi cửa sổ làm việc trên máy. GV: Nhận xét và hoàn thiện. HS: Nghe giảng HS: Nghe giảng và ghi chép HS: Quan sát và trả lời câu hỏi do GV đặt ra. HS: Nghe giảng và gho chép HS: Quan sát bảng chọn Start GV chiếu trên màn hình máy chiếu HS: Nghe giảng HS: Quan sát GV thao tác HS: Nghe giảng và ghi chép HS: Quan sát thao tác HS: Thực hiện thao tác 4.Củng cố: - Khái niệm HĐH và HĐH Windows. - Thao tác với chuột và bàn phím. - Thành phần và chức năng cơ bản của giao diện HĐH Windows. 5. Hướng dẫn về nhà: - Học bài cũ. - Thao tác trên máy các nội dung đã học. - Chuẩn bị tiết sau thực hành trên máy. Tiết 3 Bài 2: NHỮNG KIẾN THỨC CƠ SỞ (Tiết 2 - TH) I - Mục đích, yêu cầu: Học sinh cần đạt được: - Nắm vững lý thuyết của bài. - Thực hiện được các thao tác với chuột và bàn phím. - Nghiên cứu kỹ các thành phần và chức năng giao diện hệ điều hành Windows. II - Phương pháp và chuẩn bị: 1. Phương pháp: Thực hành trên máy, vấn đáp gợi mở. 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, sách nghề, phòng máy thực hành. - Học sinh: Sách nghề, vở ghi chép. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra đồng phục học sinh, kiểm tra thiết bị. 2. Bài cũ: ? Nêu khái niệm và chức năng của HĐH. 3. Bài mới: Hoạt động của Giáo viên (GV) Hoạt động cảu Học sinh (HS) Hoạt động 1: Nội dung thực hành GV: Chia lớp thành các nhóm để thực hành. GV: Hướng dẫn nội dung thực hành để HS nắm rõ. - Luyện các thao tác với chuột và bàn phím. - Tìm hiểu ý nghĩa các biểu tượng trên màn hình làm việc. - Phân biệt các thành phần trong môi trường Windows. - Tìm hiểu cửa sổ và các bảng chọn, thao tác: phóng to, thu nhỏ di chuyển cửa sổ. HS: Thực hiện theo phân công của GV. HS: Theo dõi để thực hiện đúng nội dung thực hành. Hoạt động 2: Tiến trình thực hành - Bật máy: GV: Hướng dẫn HS bật máy tính theo đúng quy trình. - Thao tác với chuột và bàn phím: GV: Hướng dẫn HS thực hiện thao tác. Trong quá trình thực hiện, GV đi kiểm tra HS thao tác để có thể hướng dẫn thêm cho HS. - Tìm hiểu ý nghĩa các biểu tượng trên màn hình máy tính: GV: Hướng dẫn HS thực hiện và điền vào bảng sau theo yêu cầu. Tên biểu tượng Ý nghĩa - Gọi tên 1 số thành phần trong cửa sổ Windows: GV: Chiếu cửa số làm việc sau và yêu cầu HS nêu các thành phần. - Thực hiện các thao tác với cửa sổ: GV: Hướng dẫn HS mở 1 chương trình bất kỳ và thực hiện các thao tác phóng to, thu nhỏ, di chuyển cửa sổ. HS: Thực hiện theo hướng dẫn của GV HS: Thực hiện. HS: Thực hiện HS: Quan sát và trả lời HS: Thực hiện Hoạt động 3: Đánh giá GV: Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày đánh giá về kết quả đạt được trong tiết thực hành. GV: Nhận xét. GV: Yêu cầu mỗi HS tự đánh giá kết quả đạt được sau tiết thực hành HS: Trình bày đánh giá. HS: Thực hiện. 4. Củng cố: - Đánh giá các kỹ năng mà HS đã đạt được. - Nêu lên những hạn chế để HS khắc phục. 5. Hướng dẫn về nhà: - Yêu cầu HS về nhà thực hành thêm trên máy. - Chuẩn bị bài mới (Bài 3). Tiết 4, 5 Bài 3: LÀM VIỆC VỚI TỆP VÀ THƯ MỤC (Tiết 1, 2 - LT) I - Mục đích, yêu cầu: Học sinh cần đạt được: - Hiểu được cách tổ chức thông tin phân cấp trên đĩa. - Nắm được các thao tác với tệp và thư mục. - Thành thạo các thao tác trên tệp và thư mục. - Sử dụng tốt thao tác với phím phải chuột. II - Phương pháp và chuẩn bị: 1. Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, thảo luận gợi mở. 2. Chuẩn bị: - Giáo viên: Giáo án, sách nghề, phòng máy chiếu. - Học sinh: Sách nghề, vở ... chia sẻ máy in để dùng chung. - Lắng nghe, ghi bài - Tài nguyên đó phải được chia sẻ và người sử dung phải có quyền truy cập tài nguyên đó. - Khi quyết định đưa một tài nguyên nào đó ra để dùng chung, ta phải quan tâm tới 2 việc: + chia sẻ tài nguyên đó + Đặt quyền truy cập cho những người dùng đối với tài nguyên được chia sẻ. * Hoạt động 3: Thực hành a. Mục tiêu: - Thực hành thao tác tìm hiểu mạng cục bộ, các thiết bị kết nối trong mạng cục bộ và sử dụng chung máy in. b. Nội dung: - Tìm hiểu các thiết bị kết nối trong mạng cục bộ: cáp mạng, vỉ mạng, Hub. - Sử dụng máy in trong mạng cục bộ đã được chia sẻ. c. Các bước tiến hành: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Giới thiệu các thiết bị mạng cho HS quan sát. - Hướng dẫn sử dụng máy in trong mạng cục bộ đã được chia sẻ - yêu cầu HS thực hiện các thao tác trên máy tính - Chú ý quan sát, ghi nhớ và nêu tác dụng của các thiết bị. - Thực hành trên máy 3. Tổng kết, đánh giá bài học. - Nhắc lại những kiến thức đã học - Nhận xét đánh giá kết quả bài học TUẦN 33 Tiết 97, 98, 99 Bài 33. SỬ DỤNG MẠNG CỤC BỘ I - Mục đích, yêu cầu: 1. Kiến thức. - Ôn lại các khái niệm và thuật ngữ dùng trong mạng cục bộ 2. Kĩ năng. - Chia sẻ tài nguyên (tệp, thư mục, máy in) - Sử dụng tài nguyên được chia sẻ trên mạng - Làm việc được trong môi trường mạng cục bộ II - Phương pháp và chuẩn bị: - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, đàm thoại. - Chuẩn bị: + GV: Giáo án, SGK, phòng máy chiếu. + HS: SGK, vở ghi chép. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra vệ sinh, kiểm tra thiết bị. 2. Bài cũ: Nêu khái niệm mạng máy tính? Hãy nêu một số loại tài nguyên dùng chung trên mạng. 3. Bài dạy: * Hoạt động 1: Tìm hiểu cách xem các tài nguyên được chia sẻ trên mạng a. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách xem các tài nguyên được chia sẻ trên mạng. b.Nội dung: - Để xem tài nguyên trên mạng: + Nháy chuột vào biểu tượng My Network Places trên màn hình làm việc và chọn Explore. + Chọn Entire Network -> Microsoft Windows Network các máy tính kết nối vào mạng sẽ xuất hiện. c. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH ĐVĐ: Để xem các tài nguyên trên mạng ta có thể sử dụng biểu tượng My Network Places trong Windows XP. - Để xem tài nguyên trên mạng: + Nháy chuột vào biểu tượng My Network Places trên màn hình làm việc và chọn Explore. + Chọn Entire Network -> Microsoft Windows Network các máy tính kết nối vào mạng sẽ xuất hiện. - Trình chiếu và hướng dẫn cách xem các máy tính đã được kết nối vào mạng cục bộ. - Lắng nghe, ghi bài - Chú ý quan sát - Quan sát và ghi nhớ. * Hoạt động 2: Tìm hiểu cách chia sẻ thư mục và cách truy cập thư mục đã được chia sẻ a. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách chia sẻ thư mục và cách truy cập thư mục đã được chia sẻ b.Nội dung: - Cách chia sẻ thư mục trong mạng cục bộ Chọn thư mục muốn chia sẻ và: + Vào File -> Properties chọn trang Sharing hoặc Sharin and Security từ bảng chọn tắt khi nháy chuột phải. + Đánh dấu vào lựa chọn Share this folder on the network và nháy ok. - Sau khi thư mục đã được chia sẻ thì tuỳ quyền truy cập người sử dụng có thể truy cập vào các thư mục đó. c. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Trình chiếu các bước thực hiện chia sẻ thư mục trong mạng cục bộ. - Yêu cầu 1 HS thực hiện chia sẻ một thư mục. - Hướng dẫn sử dụng thư mục đã được chia sẻ - Lắng nghe, ghi bài - Chú ý quan sát - Thực hiện theo yêu cầu - Quan sát và ghi nhớ. * Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sử dụng máy in trong mạng cục bộ a. Mục tiêu: - Giúp học sinh biết cách sử dụng máy in trong mạng cục bộ đã được chia sẻ b.Nội dung: - Cách chia sẻ máy in trong mạng cục bộ C1: trong hộp thoại Printers and Faxes chọn máy in sau đó nháy File -> Sharing C2: Trong hộp thoại Printers and Faxes chọn sharing từ bảng chọn tắt khi nháy chuột phải tại biểu tượng của máy in. c. Tiến hành HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Trình chiếu các bước thực hiện chia sẻ máy in trong mạng cục bộ. - Yêu cầu 1 HS thực hiện chia sẻ máy in - Hướng dẫn sử dụng máy in đã được chia sẻ - Lắng nghe, ghi bài - Chú ý quan sát - Thực hiện theo yêu cầu - Quan sát và ghi nhớ. 4. Tổng kết, đánh giá bài học. - Nhắc lại những kiến thức đã học - Nhận xét đánh giá kết quả bài học TUẦN 34 PHẦN 6: TÌM HIỂU NGHỀ Tiết 100, 101, 102 Bài 34. TÌM HIỂU NGHỀ I - Mục đích, yêu cầu: - Biết được sự cần thiết phải tìm hiểu thông tin nghề nghiệp trước khi bước vào cuộc sống. - Biết được các thông tin về thị trường lao động và địa chỉ đào tạo nghề THVP. - Tìm hiểu được các thông tin nghề nghiệp cần thiết. II - Phương pháp và chuẩn bị: - Phương pháp: Thuyết trình, thảo luận, đàm thoại. - Chuẩn bị: + GV: Giáo án, SGK, phòng máy chiếu. + HS: SGK, vở ghi chép. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra vệ sinh, kiểm tra thiết bị. 2. Bài dạy: * Hoạt động 1: Tìm hiểu về nghề HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS NỘI DUNG GV Ghi mục bài GV giải thích rõ vì sao phải tìm hiểu nghề? GV: Tìm hiểu một số nguồn thông tin nghề nghiệp thông qua? HS: Trả lời GV giới thiệu một số nguồn thông tin nghề nghiệp a) Sự cần thiết phải tìm hiểu thông tin nghề nghiệp. Những thông tin cần thiết phải tìm hiểu là: - Thông tin về nghề nghiệp - Thông tin về đào tạo nghề - Sự phù hợp nghề - Xác định năng lực bản thân để hiểu được mức độ phù hợp nghề. b) Một số nguồn thông tin nghề nghiệp Thông qua sách báo Thông qua Tuyển sinh Thông qua người thân, Mạng Internet Các buổi tham quan, giao lưu * Hoạt động 2: Tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS GV nêu câu hỏi cho HS tìm hiểu về đặc điểm và yêu cầu của nghề? 1. Đối tượng và công cụ lao động của nghề a. Đối tượng lao động của nghề b. Công cụ lao động của nghề 2. Nội dung lao động của nghề THVP - Soạn thảo, lưu trữ các loại vưn bản hành chính hoặc văn bản nội bộ của cơ quan. - Lập các bảng tính, bảng biểu thống kê, quản lí dữ liệu. - Quản lí và lưu trữ các công văn đi, công văn đến. - Lập lịch công tác - Tạo, quản lí các bài trình chiếu và trình diễn chúng. - Khai thác dữ liệu và các tài nguyên mạng 3. Điều kiện làm của nghề THVP 4. Yêu cầu của nghề THVP 5. Triển vọng của nghề. 6. Những nơi đào tạo nghề. * Hoạt động 3: Thực hành - GV hướng dẫn HS thực hành bằng cách điền vào chỗ trống 3 bài thực hành trắc nghiệm trong SGK. - HS trình bày các ý kiến riêng. - GV tổng hợp đưa ra các câu trả lời chung cho các thông tin. 3. Tổng kết, đánh giá bài học. - Nhắc lại những kiến thức đã học - Nhận xét đánh giá kết quả bài học TUẦN 35 Tiết 103, 104, 105 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI NĂM I - Mục đích, yêu cầu: - Giúp HS hệ thống lại kiến thức đã học về chương trình bảng tính Excel - Biết thiết lập và trình bày được chương trình bảng tính hoàn chỉnh. - Tính toán và thực hiện các thao tác với chương trình bảng tính. II - Phương pháp và chuẩn bị: - Phương pháp: Thực hành, thảo luận, đàm thoại. Học sinh làm bài kiểm tra trên máy. - Chuẩn bị: + GV: Giáo án, SGK, phòng máy tính thực hành + HS: SGK, vở ghi chép. III - Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số, kiểm tra vệ sinh, kiểm tra thiết bị. 2. Bài dạy: * Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức đã học 1. Các loại dữ liệu, phân loại, ví dụ minh họa. 2. Nắm vững các bước vẽ biễu đồ, thiết lập trang in ? - Thiết kế DL hợp lý, mối quan hệ giữa các dl => mô phỏng mối liên hệ đó bằng biểu đồ 3. Liên kết các loại dl để thiết lập mối liên hệ. Ví dụ : Điểm TBKT, Điểm HK, Điểm TBM => xây dựng công thức ? 4. Một số hàm có liên quan : Hàm toán học, hàm logic ? Bài 1: Thiết lập bảng tính gồm các thông tin sau : Phòng Khách hàng Ngày đến Ngày đi Số ngày Số tháng Thành tiền ... ... ... ... ... ... ... Trong đó: Phòng, khách hàng, ngày đến, ngày đi là dữ liệu độc lập. Viết công thức tính : 1. SN (số ngày < 30 ) 2. ST (số tháng). Biết 1 tháng = 30 ngày 3. Tính Thành tiền = SN*DGN +ST*DGT theo bảng đơn giá sau : Ký tự đầu tiên của: Phòng DGN DGT 1 G1N G1T 2 G2N G2T Bài 2: Thiết lập bảng tính gồm các thông tin sau: Họ tên CV PC NC SP Thưởng BHXH Tổng ... CV1 ... 26 80 ... ... ... CV2 30 75 NV 25 85 Trong đó : Họ tên, CV, NC, SPHT là dữ liệu độc lập. Viết công thức tính : 1. PC ? Biết : Nếu CV=”CV1” thì PC=a1; CV=”CV2” thì PC=a2; CV=”NV” thì PC=a3 2. Thưởng ? Biết Thưởng = T1 nếu SPHT>= 90; Thưởng =T2 nếu SPHT<90. 3. BH = 6% của (PC+30000*NC) ? 4. Tổng lương =(PC+Thưởng+30000*NC)-BH Hoạt động 2: Tiến hành kiểm tra học kỳ 2 - Mỗi HS làm trên máy của mình trong khoảng thời gian 20 phút - Chấm điểm - Nội dung và yêu cầu đề ở trang sau. TUẦN 36 ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔN: NGHỀ THVP LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 01 Cho bảng dữ liệu sau: BẢNG LƯƠNG THÁNG 5 NĂM 2010 A B C D E F G H 1 TT Họ và tên Chức vụ PCCV Hệ số Thưởng Tạm ứng Còn lại 2 1 HOA GĐ ? 5.5 ? ? ? 3 2 HỒNG PGĐ ? 4.0 ? ? ? 4 3 NHUNG NV ? 3.0 ? ? ? 5 4 ĐẸP TP ? 3.5 ? ? ? 6 TỔNG CỘNG ? ? ? Thực hiện các yêu cầu: 1. Lập công thức để điền giá trị cho cột PCCV, biết: Nếu chức vụ là “GĐ” thì PCCV = 0.5 Nếu chức vụ là “PGĐ” thì PCCV = 0.3 Nếu chức vụ là “TP” thì PCCV = 0.2 Các trường hợp còn lại PCCV = 0 2. Lập công thức để điền giá trị cho cột Thưởng, Tạm ứng, Còn lại, biết: Thưởng = Hệ số x 19.000 Tạm ứng = 25% x (Hệ số x 730.000) Còn lại = Thưởng + (PCCV + Hệ số) x 730.000 – Tạm ứng 3. Lập công thức để điền giá trị cho các ô trên dòng TỔNG CỘNG tương ứng với các cột Thưởng, Tạm ứng và Còn lại. (Lưu ý: Làm việc với địa chỉ ô) ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ 2 MÔN: NGHỀ THVP LỚP 11 Thời gian làm bài: 45 phút ĐỀ 02 Cho bảng dữ liệu sau: BẢNG LƯƠNG THÁNG 5 NĂM 2010 A B C D E F G H 1 TT Họ và tên Chức vụ Hệ số PCCV PCĐL BHXH Thực nhận 2 1 HÀO HT 4.5 ? ? ? ? 3 2 HOA PHT 3.5 ? ? ? ? 4 3 PHONG GV 2.35 ? ? ? ? 5 4 NHÃ TT 2.75 ? ? ? ? 6 TỔNG CỘNG ? ? Thực hiện các yêu cầu: 1. Lập công thức để điền giá trị cho cột PCCV, biết: Nếu chức vụ là “HT” thì PCCV = 0.4 Nếu chức vụ là “PHT” thì PCCV = 0.3 Nếu chức vụ là “TT” thì PCCV = 0.2 Các trường hợp còn lại PCCV = 0 2. Lập công thức để điền giá trị cho cột PCĐL, BHXH, Thực nhận, biết: PCĐL = (Hệ số + PCCV) x 30% BHXH = (Hệ số + PCCV + PCĐL) x 6% x 730.000 Thực nhận = (PCĐL + PCCV + Hệ số) x 730.000 – BHXH 3. Lập công thức để điền giá trị cho các ô trên dòng TỔNG CỘNG tương ứng với các cột BHXH, Thực nhận. (Lưu ý: Làm việc với địa chỉ ô)
Tài liệu đính kèm: