Giáo án môn Tin học 11 - Lê Đức Anh

Giáo án môn Tin học 11 - Lê Đức Anh

I. MỤC TIÊU.

1. Kiến thức.

Học sinh cần nắm được:

- Một số khái niệm về ngôn ngữ lập trình.

- Hai loại chương trình dịch: Biên dịch và thông dịch.

2. Kĩ năng.

- Biết vai trò của chương trình dịch, khái niệm biên dịch, thông dịch.

3. Thái độ.

- Học sinh có thái độ học tập tích cực.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS.

1. Chuẩn bị của giáo viên.

- Giáo án, SGK, SGV, SBT

2. chuẩn bị của học sinh.

- Vở nghi, SGK.

III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC.

- Thuyết trình và vấn đáp.

IV. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC.

1. Ổn định tổ chức.

- Kiểm tra sĩ số

2. Kiểm tra bài cũ

 

doc 48 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1341Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án môn Tin học 11 - Lê Đức Anh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / /2009 Tiết 1
Ngày giảng: 
 Lớp 11A: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11B: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
 Lớp 11C: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11D: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Lớp 11E: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Chương I
Một số khái niệm về lập trình và ngôn ngữ lập trình
Bài 1-2
Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình
Các thành phần cơ bản của nnlt (mục 1)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
Học sinh cần nắm được:
- Một số khái niệm về ngôn ngữ lập trình.
- Hai loại chương trình dịch: Biên dịch và thông dịch.
2. Kĩ năng.
- Biết vai trò của chương trình dịch, khái niệm biên dịch, thông dịch.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực.
II. chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV, SBT
2. chuẩn bị của học sinh.
- Vở nghi, SGK.
III. Phương pháp dạy học.
- Thuyết trình và vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học.
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số 
2. Kiểm tra bài cũ
- Không.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
HĐ 1: Giới thiệu về NNLT
GV: Hỏi Em hãy cho biết các bước giải một bài toán trên máy tính?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và nhắc lại kiến thức đa học ở lớp 10.
GV: Hỏi: Em hãy cho biết có mấy loại ngôn ngữ lập trình?
HS: Trả lời:
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức
GV: Hỏi: Làm thế nào để chuyển chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao sang ngôn ngữ máy?
GV: Lấy ví dụ về biên dịch và thông dịch cho học sinh có thể hình dung được mỗi công việc.
Biên dịch
Sử dụng ngôn ngữ lập trình Pascal để dịch một chương trình viết sẵn ra đĩa và thi hành chương trình đã dịch để học sinh quan sát.
Thông dịch
Sử dụng các câu lệnh trong command promt để thực hiện một số lệnh của DOS hoặc dùng ngôn ngữ Foxpro để thực hiện một số lệnh quản trị dữ liệu, học sinh rễ dàng nhận ra thông dịch.
Đi kèm với các chương trình dịch thường có các công cụ như soạn thảo chương trình nguồn, lưu trữ, tìm kiếm, phát hiện lỗi, thông báo lỗingôn ngữ lập trình thường chứa tất cảc các dịch vụ trên.
HĐ 2: Cỏc thành phần cơ bản của ngụn ngữ lập trỡnh
GV: Cỏc ngụn ngữ lập trỡnh núi chung thường cú chung một số thành phần như: Dựng những ký hiệu nào để viết chương trỡnh, viết theo quy tắc nào, viết như vậy cú ý nghĩa là gỡ? Mỗi ngụn ngữ lập trỡnh cú một quy định riờng về những thành phần này.
Vớ dụ: Bảng chữ cỏi của cỏc ngụn ngữ lập trỡnh khỏc nhau cú sự khỏc nhau. Chẳng hạn ngụn ngữ Pascal khụng sử dụng dấu ! nhưng ngụn ngữ C++ lại sử dụng kớ tự này.
- Cỳ phỏp cỏc ngụn ngữ lập trỡnh khỏc nhau cũng khỏc nhau, ngụn ngữ Pascal dựng cặp từ Begin – End để gộp nhiều lệnh thành 1 lệnh nhưng C++ lại dựng cặp kớ hiệu { }.
Vớ dụ: Xột 2 biểu thức:
A + B (1) A, B là cỏc số thực.
I + J (2) I, j là cỏc số nguyờn.
Khi đú dấu + trong (1) sẽ là cộng hai số thực, trong (2) là cộng hai số nguyờn.
- Mỗi ngụn ngữ khỏc nhau cũng cú cỏch xỏc định ngữ nghĩa khỏc nhau.
HS: Lắng nghe, ghi chộp.
GV: Đưa ra vớ dụ ngụn ngữ tự nhiờn cũng cú bảng chữ cỏi, ngữ phỏp (cỳ phỏp) và nghĩa của cõu, từ.
Khái niệm về lập trình: Lập trình là sử dụng một cấu trúc dưc liệu và các câu lệnh của một ngôn ngữ lập trình cụ thể để mô tả dữ liệu và diễn đạt thuật toán
- Có 3 loại ngôn ngữ lập trình đó là: Ngôn ngữ máy, Hợp ngữ, Ngôn ngữ bậc cao.
Chương trình viết bằng ngôn ngữ máy có thể nạp trực tiếp vào bộ nhớ thi hành ngay.
Chương trình viết băng ngôn ngữ bậc cao nói chung không phụ thuộc loại máy, muốn thi hành được thì nó phải được chuyển sang ngôn ngữ máy
Vì vậy cần phải có chương trình dịch để chuyển chương trình viết băng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy để máy có thể thi hành được.
Chương trình dịch có 2 loại: Biên dịch và thông dịch
+ Biên dịch(compiler):
Thực hiện các bước sau:
- Duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi và kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn.
- Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chương trình đích(ngôn ngữ máy) để có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần.
+ Thông dịch (Interpreter): Dịch lần lượt từng câu lệnh và thực hiện ngay câu lệnh ấy.
Thông dich là việc lặp lại dãy các bước sau:
- Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn
- Chuyển đổi các câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh trong ngôn ngữ máy
- Thực hiện các lệnh trong ngôn ngữ vừa chuyển được
.Cỏc thành phần cơ bản:
- Mỗi ngụn ngữ lập trỡnh thường cú 3 thành phần cơ bản là : bảng chữ cỏi, cỳ phỏp và ngữ nghĩa.
a. Bảng chữ cỏi: Là tập cỏc ký hiệu dựng để viết chương trỡnh.
- Trong ngụn ngữ Pascal bảng chữ cỏi gồm: Cỏc chữ cỏi trong bảng chữ cỏi tiếng 9 và một số ký tự đặc biệt (xem trong SGK - Tr. 9)àAnh, cỏc chữ số 0 
b. Cỳ phỏp: Là bộ quy tắc dựng để viết chương trỡnh.
c. Ngữ nghĩa: Xỏc định ý nghĩa thao tỏc cần thực hiện ứng với tổ hợp ký tự dựa vào ngữ cảnh của nú.
-	Cỳ phỏp cho biết cỏch viết chương trỡnh hợp lệ, ngữ nghĩa xỏc định ý nghĩa của cỏc tổ hợp ký tự trong chương trỡnh.
-	Lỗi cỳ phỏp được chương trỡnh dịch phỏt hiện và thụng bỏo cho người lập trỡnh. Chương trỡnh khụng cũn lỗi cỳ phỏp thỡ mới cú thể dịch sang ngụn ngữ mỏy.
-	Lỗi ngữ nghĩa được phỏt hiện khi chạy chương trỡnh.
4. Củng cố.
- Hệ thống lại nội dung bài học
- Giải dáp thắc mắc nếu có
5. Dặn dò.
- Về nhà học lại bài và làm bài tập
Ngày soạn: / /2009 Tiết 2
Ngày giảng: 
 Lớp 11A: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11B: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
 Lớp 11C: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11D: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Lớp 11E: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Bài 2:
các thành phần của ngôn ngữ lập trình (tiếp)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức
- Nắm đợc các thành phần của một ngôn ngữ lập trình nói chung. Một ngôn ngữ lập trình có ba thành phần: Bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa.
- Biết đợc một số khái niệm nh: Tên, tên chuẩn, tên dành riêng, tên do ngời lập trình đặt, hằng, biến và chú thích.
2. Kĩ năng.
- Phân biệt đợc tên chuẩn với tên dành riêng và tên tự đặt.
- Nhớ các quy định về tên, hằng và biến.
- Biết đặt đúng và phân biệt đợc tên sai quy định.
- Sử dụng đúng chú thích.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV, SBT
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở nghi, SGK.
III. phương pháp dạy học.
- Thuyết trình và vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học.
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ
- Lồng vào bài
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội Dung
HĐ 2: Một số khỏi niệm
GV: Trong cỏc ngụn ngữ lập trỡnh núi chung, cỏc đối tượng sử dụng trong chương trỡnh đều phải đặt tờn để tiện cho việc sử dụng. Việc đặt tờn trong cỏc ngụn ngữ khỏc nhau là khỏc nhau, cú ngụn ngữ phõn biệt chữ hoa, chữ thường, cú ngụn ngữ khụng phõn biệt chữ hoa, chữ thường.
2. Một số khỏi niệm
a. Tờn
-0	Mọi đối tượng trong chương trỡnh đều phải được đặt tờn. Mỗi ngụn ngữ lập trỡnh cú một quy tắc đặt tờn riờng .
-1	Trong ngụn gnữ Turbo Pascal tờn là một dóy liờn tiếp khụng qỳa 127 ký tự bao gồm cỏc chữ cỏi, chữ số và dấu gạch dưới nhưng phải bắt đầu bằng chữ cỏi hoặc dấu gạch dưới.
GV: Giới thiệu cỏch đặt tờn trong ngụn ngữ cụ thể Pascal.
Vớ dụ :
- Tờn đỳng: a, b, c, x1, x2, _ten 
- Tờn sai: a bc, 2x, a&b 
GV: Ngụn ngữ nào cũng cú 3 loại tờn cơ bản này nhưng tựy theo ngụn ngữ mà cỏc tờn cú ý nghĩ khỏc nhau trong cỏc ngụn ngữ khỏc nhau.
Trong khi soạn thảo chương trỡnh, cỏc ngụn ngữ lập trỡnh thường hiển thị cỏc tờn dành riờng với một màu chữ khỏc hẳn với cỏc tờn cũn lại giỳp người lập trỡnh nhận biết được tờn nào là tờn dành riờng (từ khúa). Trong ngụn ngữ Pascal, từ khúa thường hiển thị bằng màu trắng.
GV: Mở một chương trỡnh viết bằng Pascal để học sinh quan sỏt cỏch hiển thị của một số từ khúa trong chương trỡnh.
- Cỏc ngụn ngữ lập trỡnh thường cung cấp một số đơn vị chương trỡnh cú sẵn trong cỏc thư viện chương trỡnh giỳp người lập trỡnh cú thể thực hiện được nhanh một số thao tỏc thường dựng.
- Giỏo viờn chỉ cho học sinh một số tờn chuẩn trong ngụn ngữ Pascal.
GV: Đưa ra vớ dụ: Để viết chương trỡnh giải phương trỡnh bậc hai ta cần khai bỏo những tờn sau:
+1	a, b, c là 3 tờn để lưu 3 hệ số của chương trỡnh.
+2	X1, X2 là 2 tờn dựng để lưu nghiệm nếu cú.
+3	Delta là tờn để lưu giỏ trị của Delta.
-0	Hằng thường cú 2 loại, hằng được đặt tờn và hằng khụng được đặt tờn. Hằng khụng được đặt tờn là những giỏ trị viết trực tiếp khi viết chương trỡnh. Mỗi ngụn ngữ lập trỡnh cú một quy định về cỏch viết hằng riờng.Hằng được đặt tờn cũng cú cỏch đặt tờn cho hằng khỏc nhau.
-1	Biến là đối tượng được sử dụng nhiều nhất trong khi viết chương trỡnh. Biến là đại lượng cú thể thay đổi được nờn thường được dựng để lưu trữ kết qủa, làm trung gian cho cỏc tớnh toỏn,Mỗi loại ngụn ngữ cú những loại biến khỏc nhau và cỏch khai bỏo cũng khỏc nhau.
-2	Khi viết chương trỡnh, người lập trỡnh thường cú nhu cầu giải thớch cho những cõu lệnh mỡnh viết, để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người khỏc đọc cú thể hiểu được chương trỡnh mỡnh viết, do vậy cỏc ngụn ngữ lập trỡnh thường cung cấp cho ta cỏch để đưa cỏc chỳ thớch vào trong chương trỡnh.
-3 Ngụn ngữ khỏc nhau thỡ cỏch viết chỳ thớch cũng khỏc nhau.
GV: Mở một chương trỡnh Pascal đơn giản cú chứa cỏc thành phần là cỏc khỏi niệm của bài học, nếu khụng cú mỏy để giới thiệu thỡ cú thể sử dụng bản in sẵn khổ lớn. chỉ cho học sinh từng khỏi niệm được thể hiện trong chương trỡnh .
-2	Trong Free Pascal, tờn cú thể cú tối đa 255 ký tự.
-3	Ngụn ngữ lập trỡnh Pascal khụng phõn biệt chữ hoa, chữ thường nhưng một số ngụn ngữ lập trỡnh khỏc lại phõn biệt chữ hoa và chữ thường.
-4	Ngụn ngữ lập trỡnh thường cú 3 loại tờn cơ bản: Tờn dành riờng, tờn chuẩn và tờn do người lập trỡnh tự đặt.
Tờn dành riờng:
-0	Là những tờn được ngụn ngữ lập trỡnh quy định với ý nghĩa xỏc định mà người lập trỡnh khụng thể dựng với ý nghĩa khỏc.
-1	Tờn dành riờng cũn được gọi là từ khúa
Vớ dụ: Một số từ khúa
 Trong ngụn ngữ Pascal: Program, Var, Uses, Begin, End, 
 Trong ngụn ngữ C++: main, include, while, void,
* Tờn chuẩn:
-0	Là những tờn được ngụn ngữ lập trỡnh (NNLT) dựng với ý nghĩa nào đú trong cỏc thư viện của NNLT, tuy nhiờn người lập trỡnh cú thể sử dụng với ý nghĩa khỏc.
Vớ dụ: Một số tờn chuẩn
Trong ngụn ngữ Pascal: Real, Integer, Sin, Cos, Char, 
Trong ngụn ngữ C==: cin,cout. Getchar
* Tờn do người lập trỡnh tự đặt
-1	Được xỏc định bằng cỏch khai bỏo trước khi sử dụng và khụng được trựng với tờn dành riờng.
-2	Cỏc tờn trong chương trỡnh khụng được trựng nhau
b. Hằng và biến
Hằng: Là cỏc đại lượng cú giỏ trị khụng đổi trong quỏ trỡnh thực hiện chương trỡnh.
- Cỏc ngụn ngữ lập trỡnh thường cú:
+1	Hằng số học : số nguyờn hoặc số thực.
+2	Hằng xõu : là chuỗi ký tự đặt trong dấu nhỏy ‘ hoặc ”
+3	Hằng Logic : là cỏc giỏ trị đỳng hoặc sai
Biến:
-0	Là đại lượng được đặt tờn, giỏ trị cú thể thay đổi được trong chương trỡnh.
-1	Cỏc NNLT cú nhiều loại biến khỏc nhau.
-2	Biến phải khai bỏo trước khi sử dụng.
c. Chỳ thớch
- ... g trong giải quyết các bài tập.
 II. Đồ dùng dạy học.
Chuẩn bị của giáo viên.
 - Máy chiếu Projector, máy vi tính để giới thiệu ví dụ minh họa, một số chương trình mẫu.
 2. Chuẩn bị của học sinh
 - Sách giáo khoa.
 III. Hoạt động dạy – học.
 1. Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức đã học về tổ hcức rẽ nhánh và lặp .
 a. Mục tiêu:
 - Học sinh nắm được cấu trúc rẽ nhánh và lặp, sơ đồ thực hiện của máy. Phân được được sự giống và khác nhau giữa lệnh lặp For và lệnh lặp While.
 b. Nội dung:
 - Rẽ nhánh
 If then Else ;
 If then ;
 - Lặp For
 For := To Do ;
 For := downto Do ;
 - Lặp While
 While Do ;
 c. Các bước tiến hành:
hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu trúc rẽ nhánh. 
 - Chiếu chương trình tìm giá trị lớn nhất của hai số, trong đó có sử dụng lệnh rẽ nhánh dạng đủ.
 Var a b: Integer;
 Begin
 readln(a, b);
 If a>b then write(a) esle write(b);
 read;
 end.
 - Hỏi: Chương trình thực hiện công việc gì?
 - Yêu cầu học sinh viết lại chương trình bằng cách sử dụng lệnh rẽ nhánh dạng thiếu.
 2. Yêu cầu học sinh nhắc lại cấu trúc của các lệnh lặp đã học.
 - Chiếu lên bảng hai chương trình đã chuẩn bị sẵn, trong đó một chương trình sử dụng lệnh lặp For và một chương trình sử dụng lặp while.
 - Yêu cầu: So sánh sự giống và khác nhau của hai dạng lệnh đó.
 1. Độc lập suy nghĩ để trả lời
 If then Else ;
 If then ;
 - In ra màn hình giá trị lớn nhất .
 Var a, b : Integer;
 Begin
 Readln(a, b); max:=b;
 If a>b then max:=a;
 Write(max); readln;
 end.
 2. Suy nghĩ và trả lời.
 For :=;
 To Do ;
 While Do ;
 - Quan sát, suy nghĩ và trả lời .
 - Giống: đều là lệnh lặp.
 - Khác: For lặp với số lần đã xác định trước trong khi While lạp với số lần chưa xác định.
 2. Hoạt động 2: rèn luyện kĩ năng vận dụng tổ chức lặp.
 a. mục tiêu:
 - Học sinh biết sử dụng lệnh lặp để giải quyết bài toán cụ thể. Linh hoạt trong việc chịn lựa cấu trúc lặp.
 Ví dụ 1 :
 Viết chương trình tính giá trị biểu thức Y = 
 Ví dụ 2: 
 Viết chương trình tính giá trị của tổng X(N) = 13 + 33 + 53 + ........+ (2N + 1)3, với N lần lượt 0, 1, 2, 3, ,........ , chừng nào X(N) cò nhỏ hơn 2 x 109. Đưa ra các giá trị X(N) ra màn hình.
 c. Các bước tiến hành:
hướng dẫn của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Tìm hiểu bài tập 1 và giải quyết.
 - Chiếu nội dung ví dụ 1 lên bảng.
 - Hỏi: Có thể khai triển biểu thức Y thành tổng của các số hạng như thế nào?
 - Nhìn vào công thức khai triển, cho biết N lấy giá trị tỏng đoạn nào?
 - Hỏi : Ta sử dụng cấu trúc điều khiển lặp nào là phù hợp?
 - Chia lớp làm ba nhóm, yêu cầu viết chương trình lên bìa trong.
 - Thu phiếu trả lời, chiếu kết quả lên bảng.
 - Gọi học sinh nhóm khác nhận xét đánh giá và bổ sung.
 2. Tìm hiểu nội dung ví dụ 2 và định hướng học sinh giải quyết ở nhà.
 - Chiếu nội dung ví dụ 2 lên bảng
 - Hãy cho biết N nhận giá trị trong đoạn nào? Xác định được chưa?
 - Hỏi : Dùng cấu trúc điều khiển nào là thích hợp?
 - Yêu cầu học sinh về nhà lập trình trên máy, tiết sau nộp lạo cho giáo viên.
 1. Quan sát và suy nghĩ để giải quyết bài toán.
 Y = 1/2 + 2/3 + 3/4 + ... + 50/51
 1..50
 - Sử dụng cấu trúc lặp có số lần đã xác định.
 - Thảo luận theo nhóm để viết chương trình lên bìa trong.
 - báo cáo kết quả của nhóm.
 - Nhận xét, đánh giá và bổ sung các thiếu sót của nhóm khác
 2. Quan sát và theo dõi những định hướng của giáo viên.
 - Chưa xác định được cận cuối.
 - Dùng cấu trúc lặp có số lần chưa xác định .
 - Ghi nhớ làm bài tập về nhà .
 IV. Đánh giá cuối bài.
 1. Những nội dung đã học.
 - Có hai cấu trúc lặp:
 + Lặp For: Số lần lặp đã xác định.
 + Lặp While: Số lần lặp chưa xác định.
 2. Câu hỏi và bài tập về nhà.
 - Cho chương trình được viết bằng lệnh For.
 Var x, i:word; nt:boolean;
 Begin
 Readln(x);
 nt :=true;
 For i :=2 to x – 1 do
 if x mod i = 0 then nt:=false;
 If nt = true then write(x,’la so nguyen to’) else write(x, ‘khong phai snt’);
 readln;
 End.
 - Hãy viết lại chương trình trên trong đó lệnh lặp For được thay bằng lệnh lặp Whlie. Hãy cho biết, trong bài toán trên sử dụng lệnh lặp nào là tốt hơn.
Ngày soạn: / /2009 Tiết 17
Ngày giảng: 
 Lớp 11A: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11B: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
 Lớp 11C: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11D: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Lớp 11E: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Kiểm tra (1 tiết)
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Biết đợc cấu trúc chung của một chương trình.
- Chương trình Pascal đơn giản.
2. Kĩ năng.
- Viết được một số chương trình đơn giản.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực chủ động trong thực hành.
II. chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Ra đề kiểm tra.
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Các kiến thức liên quan. 
III. Phương pháp dạy học.
- Hướng dẫn.
IV. Tiến trình bài học.
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ.
- Không.
3. Nội dung kiểm tra.
Câu 1:(4 điểm)
 Hãy nêu cấu chúc chung của chương trình và các thành phần của chương trình.
Câu 2:(6 điểm) Lập trình giải bài toán cổ sau:
Trăm trâu trăm cỏ
Trâu đứng ăn năm
 Trâu nằm ăn ba
 Lụ khụ trâu già
 Ba con một bó
 Hỏi số trâu mỗi loại?
Đáp án.
Câu 1: (4 điểm).
- Cấu trúc chung.
[]
- Các thành thành phần của chương trình:
+ Phần khai báo
Khai báo tên chương trình
Khai báo tên thư viện
Khai báo hằng
Khai báo biến
+ Phần thân chương trình.
Begin
[]
End.
Câu 2: (6điểm) Chương trình:
Program BT;
Uses crt;
Var dung, nam, gia: byte;
Begin
Clrscr;
For dung: = 1 to 20 do { so trau dung tu 1 den 20}
for nam: = 1 to 33 do { so trau nam tu 1 den 33}
Begin
Gia: = 100-dung-nam; {so trau gia}
If gia mod 3 = 0 then { dieu kien voi so trau gia}
If dung*5+nam*3+(gia div 3) = 100 then {100 bo co}
Writeln (‘ dung: ‘,dung, ‘nam: ‘,nam,’ gia: ‘,gia);
End;
Readln
End. 
4. Dặn dò.
Về xem lại bài cũ giờ sau học bài mới “Kiểu mảng” Ngày soạn: / /2009 Tiết 24-25
Ngày giảng : 
 Lớp 11A: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11B: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
 Lớp 11C: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . ) Lớp 11D: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
Lớp 11E: . . . /. . . /. . . / (sĩ số:. . ./ . . . )
 ôn tập
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức.
- Giúp học sinh thống kê lại các nội dung đã học từ đầu năm.
- Nhắc lại các kiến thức cơ bản trong học kỳ I.
- Vận dụng nhanh, sáng tạo các kiến thức đã học trả lời các câu hỏi và làm một số bài tập. Trình bày bài kiểm tra một cách khoa học.
2. Kĩ năng.
- Tạo cho các học sinh có kĩ năng tư duy nhanh, sáng tạo.
3. Thái độ.
- Học sinh có thái độ học tập tích cực, tư duy trong học tập.
II. chuẩn bị của GV và HS.
1. Chuẩn bị của giáo viên.
- Giáo án, SGK, SGV, SBT
2. Chuẩn bị của học sinh.
- Vở nghi, SGK,SBT.
III. Phương pháp dạy học.
- Thuyết trình và vấn đáp.
IV. Tiến trình bài học.
1. ổn định tổ chức.
- Kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ
- Lồng vào bài.
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
Hoạt động 1. Chương I
GV: Gọi học sinh nhắc lại khái niệm chương trình dịch, thông dịch, biên dịch
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức
GV: Mỗi NNLT thường có mấy thành phần cơ bản? kể tên.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức
Chương I Một số khái niệm về ngôn ngữ lập trình.
1. Khái niệm lập trình và ngôn ngữ lập trình.
- Chương trình dịch
- Thông dịch
- Biên dịch
2. Các thành phần ngôn ngữ lập trình
- Các thành phần cơ bản
- Một số khái niệm
Hoạt động 2. Chương II
GV: Cờu trúc của một chương trình thường gồm có mấy phần? Hãy kể tên.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức
GV: Em hãy cho biết một số kiểu dữ liệu chuẩn thường dùng cho các biến đơn trong Pascal?
HS: Trả lời.
GV: Nhắc lại cho học sinh cách khai báo biến.
HS: Nghe, ghi chép và lấy ví dụ minh hoạ
GV: Nhắc lại các khái niệm về phép toán, biểu thức, câu lệnh gán.
HS: Chú ý nghe và ghi chép
GV: Để nhập dữ liệu vào từ bàn phím và đưa ra màn hình ta dùng thủ tục nào?
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức.
Chương II Chương trình đơn giản
1. Cờu trúc chương trình
- Cờu trúc chung
- Các thành phần của chương trình
Phần khai báo
Phần thân
- Ví dụ chương trình đơn giản
2. Một số kiểu dữ liệu chuẩn.
- Kiểu nguyên
- Kiểu thực
- Kiểu kí tự
- Kiểu logic
3. Khai báo biến
4. Phép toán, biểu thức, câu lệnh gán
- Phép toán
- Biểu thức số học
- Hàm số học chuẩn
- Biểu thức quan hệ
- Biểu thức logic
- Câu lệnh gán
5. Các thủ tục chuẩn vào ra đơn giản
- Nhập dữ liệu vào từ bàn phím
- Đưa dữ liệu ra màn hình
6. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình
Hoạt động 3. Chương III 
GV: Trong pascal có mấy dạng câu lệnh if- then
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức.
GV: Có mấy loại cấu trúc lặp?
Cho biết cú pháp và sự hoạt động của nó.
HS: Trả lời và lấy ví dụ
Chương III Cờu trúc rẽ nhánh và lặp
1. Cờu trúc rẽ nhánh
- Rẽ nhánh
- Câu lệnh if – then
- Câu lệnh ghép
- Một số ví dụ
2. Cờu trúc lặp
- Lặp
- Lặp với số lần biết trước và câu lệnh For – do
- Lặp với số lần chưa biết trước và câu lệnh While – do.
Hoạt dộng 4: Chương IV
GV: Trong NNLT Pascal kiểu mảng có mấy kiểu
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức.
GV: Hãy nêu cách khai báo mảng
 Và cách tham chiếu đến phần tử của mảng
- lấy một số ví dụ sử lý dữ liệu trong mảng
Chương IV: Dữ liệu có cấu trúc
Kiểu mảng:
Mảng 1 chiều: 
- Khái báo:
Cỏch 1: Khai bỏo giỏn tiếp
Type = array[chỉ số đầu .. chỉ số cuối] of ;
Var :;
Vớ dụ :
Type Mang = array[1..365] of real;
Var A, B: Mang;
Cỏch 2: Khai bỏo trực tiếp
Var :array[chỉ số đầu .. chỉ số cuối] of ;
Mảng 2 chiều: 
khai báo
Cỏch 1: Khai bỏo giỏn tiếp
Type = array [kiểu chỉ số dũng, kiểu chỉ số cột] of ;
Var :;
Vớ dụ :
Type Bang = array[1..3,1..4] of integer;
Var A, B: Bang;
Cỏch 2: Khai bỏo trực tiếp
Var :array[kiểu chỉ số dũng, kiểu chỉ số cột] of ;
Hoạt động 5. Bài tập
GV: Phân tích nội dung bài tập và hướng dẫn học sinh cách giải
HS: Nghe và nghi bài
GV: Gọi học sinh đứng tại chỗ viết phần khai báo.
HS: Trả lời.
GV: Nhận xét và chuẩn lại kiến thức
GV: Số chó có thể lớn hơn 24 con vì vậy ta dùng vòng lặp For – do
HS: nghe, ghi vòng lặp for
GV: Hoàn thiện chương trình cho học sinh
HS: ghi bài.
Bài tập
Lập trình để giải bài toán cổ sau:
Trăm trâu trăm cỏ
Trâu đứng ăn năm
 Trâu nằm ăn ba
 Lụ khụ trâu già
 Ba con một bó
 Hỏi số trâu mỗi loại?
Program BT;
Uses crt;
Var dung, nam, gia: byte;
Begin
Clrscr;
For dung: = 1 to 20 do { so trau dung tu 1 den 20}
for nam: = 1 to 33 do { so trau nam tu 1 den 33}
Begin
Gia: = 100-dung-nam; {so trau gia}
If gia mod 3 = 0 then { dieu kien voi so trau gia}
If dung*5+nam*3+(gia div 3) = 100 then {100 bo co}
Writeln (‘ dung: ‘,dung, ‘nam: ‘,nam,’ gia: ‘,gia);
End;
Readln
End. 
4. Củng cố.
- Ôn lại kiến thức đã học trong học kỳ I.
- Giải đáp thắc mắc nếu có.
5. Dặn dò.
- Ôn tập kĩ để chuẩn bị thi học kỳ I.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_TIn_11_K1_ngon_day.doc