I. Mục đích, yêu cầu.
1. Về mặt kiến thức
- ¬Biết xâu là một dãy kí tự (có thể coi xâu là mảng một chiều).
- Biết cách khai báo xâu, truy cập phần tử của xâu.
- Sử dụng được một số thủ tục, hàm thông dụng về xâu.
- Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng xâu.
2. Về kỹ năng
- Cần nắm được cách khai báo kiểu xâu. Khi khai báo kiểu xâu cần xác định độ dài tối đa của xâu nếu nó nhỏ hơn độ dài được phép.
- Có thể nhập hay xuất giá trị của một biến kiểu xâu như đối với một giá trị của biến có kiểu dữ liệu chuẩn và cũng có thể nhập hay xuất từng kí tự của xâu.
- Biết thực hiện so sánh hai xâu.
- Bước đầu nhận biết và sử dụng các hàm, thủ tục chuẩn nói trên.
TRƯỜNG THPT SƠN TÂY. Thầy hướng dẫn: Chu Huy Nam. Giáo sinh: Nguyễn Thị Chang. Tiết: 31. Bài 12: KIỂU XÂU (tiết 1) Lớp dạy: Ngày dạy: Mục đích, yêu cầu. Về mặt kiến thức Biết xâu là một dãy kí tự (có thể coi xâu là mảng một chiều). Biết cách khai báo xâu, truy cập phần tử của xâu. Sử dụng được một số thủ tục, hàm thông dụng về xâu. Cài đặt được một số chương trình đơn giản có sử dụng xâu. 2. Về kỹ năng Cần nắm được cách khai báo kiểu xâu. Khi khai báo kiểu xâu cần xác định độ dài tối đa của xâu nếu nó nhỏ hơn độ dài được phép. Có thể nhập hay xuất giá trị của một biến kiểu xâu như đối với một giá trị của biến có kiểu dữ liệu chuẩn và cũng có thể nhập hay xuất từng kí tự của xâu. Biết thực hiện so sánh hai xâu. Bước đầu nhận biết và sử dụng các hàm, thủ tục chuẩn nói trên. Về thái độ: Học sinh hứng thú với bài học khi được làm quen với một kiểu dữ liệu mới rất hữu ích để biểu thị và xử lí dữ liệu là dãy kí tự. Tiếp tục rèn luyện tư duy lập trình và tác phong, phẩm chất của người lập trình. Phương pháp, phương tiện Phương pháp: Kết hợp các phương pháp giảng dạy: Giải quyết vấn đề, vấn đáp; Thảo luận nhóm; Phương pháp dạy học trực quan. Phương tiện: Bảng, máy chiếu, máy tính; Sách giáo khoa tin lớp11, giáo án, sách giáo viên, tài liệu tham khảo. Tiến trình trên lớp, nội dung bài giảng Ổn định lớp(1p) Giáo viên ổn định lớp Yêu cầu lớp trưởng báo cáo sĩ số. Gợi động cơ(2p) Cho đến nay, chúng ta đã làm quen với các kiểu dữ liệu cơ sở như : integer, byte, real. Trong bài học hôm nay, ta sẽ trực tiếp làm việc với một kiểu dữ liệu mới, đó là kiểu xâu (kí tự). Với kiểu xâu, ta có thể giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến dữ liệu dạng các kí tự và các thao tác đơn giản trên kiểu dữ liệu loại này. Nội dung bài giảng Hoạt động của thầy và trò Nội dung Thời gian Gv: Trong các bài toán số học kiểu dữ liệu thường là kiểu số, nhưng trong các bài toán quản lí như: Quản lí điểm, quản lí hồ sơ học sinh,...kiểu dữ liệu không chỉ có một kiểu chỉ số mà cả phi số - kí tự. Ví dụ như: ‘lớp 11A1’, ‘bút chì’... như vậy, khi sử dụng những kiểu dữ liệu này, ta cần dùng đến kiểu xâu để khai báo và thực hiện các thao tác trên kiểu dữ liệu này. Vậy, qua ví dụ trên, e nào cho cô biết: ? Kiểu xâu là gì? Hs: trả lời câu hỏi. Gv: Nhận xét, kết luận vấn đề và đưa ra định nghĩa về xâu. Gv: Đưa ra và phân tích ví dụ: Tên xâu: a. Mỗi kí tự được gọi là một phần tử của xâu. Độ dài của xâu (số kí tự trong xâu) là 7; Gv: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. Hs: Tham gia xây dựng bài. Gv: Dẫn dắt, đưa ra tham chiếu vào các phần tử của xâu. Khi tham chiếu đến kí tự thứ i của xâu ta viết: a[2]=’I’; a[4]=’ ‘; Hs: Nghe giảng, ghi chép bài đầy đủ. Gv: Đưa ra cú pháp và phân tích các thành phần của cú pháp. Hs: Nghe giảng, ghi chép bài đầy đủ. Gv: Yêu cầu học sinh lấy ví dụ. Hs: Tham gia xây dựng bài. Gv: Nêu câu hỏi: ? Nếu 2 xâu a và b có độ dài bằng nhau thì khai báo thế nào? Đáp án: ví dụ: var a,b: String[10]; Biến a và biến b đều có độ dài là 10 (kí tự). Hs: Trả lời. Gv: Nhận xét và đưa ra đáp án. 1. Giới thiệu về xâu: - Xâu là dãy các ký tự trong bộ mã ASCII, mỗi ký tự được gọi là một phần tử của xâu. Số lượng ký tự trong một xâu được gọi là độ dài của xâu. Xâu có độ dài bằng 0 là xâu rỗng. Ví dụ: xâu a:=’TIN HOC’; - Nguyên tắc tham chiếu vào các phần tử trong xâu. Tên biến xâu [chỉ số] Trong đó: chỉ số là vị trí kí tự muốn truy nhập trong xâu - Chỉ số của phần tử đầu tiên trong xâu là 1 - Giống như kiểu mảng, kiểu xâu cũng có cách thức cho phép xác định: Tên kiểu xâu; Cách khai báo biến kiểu xâu; Số lượng ký tự của xâu; Các thao tác với xâu; Cách tham chiếu tới phần tử của xâu. 2. Khai báo xâu Để khai báo kiểu dữ liệu xâu ta sử dụng tên dành riêng String, tiếp theo là độ dài lớn nhất của xâu (không vượt quá 255) được ghi trong cặp ngoặc [ và ]. Var : string [độ dài lớn nhất của xâu]; Trong đó: Tên biến: do người lập trình đặt theo quy tắc đặt tên. Ví dụ: var hoten: string[26]; Lưu ý : Trong mô tả xâu có thể bỏ qua phần khai báo độ dài xâu. Khi đó độ dài ngầm định của xâu là 255. Ví dụ: var chuthich: string; 10p 5p Gv: Giới thiệu các thao tác xử lý xâu. Hs: Nghe giảng và ghi bài Gv: Lấy ví dụ về phép ghép xâu. Gv: Đưa ra hai xâu ‘Anh’ và ‘anh’ ? Em hãy thực hiện phép so sánh hai xâu trên? Hs: Trả lời. Đáp án: ‘anh’ > ‘Anh’ Gv: Phân tích và nhấn mạnh lại. Gv: Lấy ví dụ về xâu con. (‘a’ có mã ASCII là 97, ‘A’ có mã ASCII là 65, dấu cách có mã ASCII là 32). 3. Các thao tác xử lý xâu a. Phép ghép xâu Phép ghép xâu là được dùng để ghép nhiều xâu thành một (kể cả đối với các hằng và biến xâu). Ví dụ: ‘Viet’ + ‘ Nam’ Kết quả: ‘Viet Nam’ ‘Lop 11’ + ‘Anh’ Kết quả: ‘Lop 11Anh’ b. Các phép so sánh : (=), (), (), (=) có thứ tự ưu tiên thực hiện thấp hơn phép ghép xâu và thực hiện so sánh hai xâu theo quy tắc: Xâu A là lớn hơn xâu B nếu ký tự đầu tiên khác nhau giữa chúng kể từ trái sang phải trong xâu A có mã ASCII lớn hơn. Nếu A và B là các xâu có độ dài khác nhau và A là đoạn đầu của B thì A nhỏ hơn B. Ví dụ: ‘son tay’ < ‘son tay ha noi’ Hai xâu được coi là bằng nhau nếu chúng giống nhau hoàn toàn Ví dụ: ‘kem dau’=’kem dau’ 10p Gv: Thuyết trình và trình bày các thủ tục. Gv: Đưa ra ví dụ S:= ‘HA NOI’; Delete(S, 3, 3); ? Kết quả của thủ tục trên là? Đáp án: ‘HAI’; Hs: Trả lời. Gv: nhận xét và đưa ra đáp án. Gv: Đưa ra ví dụ: S1:= ‘LOP’; S2:=’HOC’; Insert(S2,S1,4); ? Kết quả của thủ tục trên là? Đáp án: ’LOPHOC’; Hs: Trả lời. Gv: nhận xét và đưa ra đáp án. c. Các thủ tục Thủ tục delete(st,vt,n) thực hiện việc xóa n ký tự của xâu st bắt đầu từ vị trí vt. Ví dụ: st:=’truong DH su pham Ha Noi’; Delete(st,8,11); Kết quả: ‘truong Ha Noi’ Thủ tục insert(s1,s2,vt) chèn xâu s1 vào biến xâu s2, bắt đầu ở vị trí vt. Ví dụ: s1=’HOC’; s2=’TIN’; Insert(s1,s2,4); Kết quả: ‘TINHOC’. 7p IV.Củng cố bài (8p) Gv : Cho học sinh trả lời các câu hỏi trắc nghiệm : Câu 1: Cách khai báo biến xâu nào sau đây là sai : Var A : String[50] ; Var A : String ; Var A= String[30] ; Var A : String[1] ; Đáp án : C. Câu 2: Cách khai báo nào sau đây là sai : A : string. A : string[-2]. A : string[200]. A : string[2]. Đáp án : B. Câu 3: Số kí tự tối đa của một xâu là bao nhiêu: 200. 50. 10. 255. Đáp án : D. Câu 4: So sánh hai xâu sau: ST1:= ‘CBA’ ST2:= ‘CBa’ Kết quả là: ST1>S12 ; ST1<ST2 ; ST1=ST2 ; Đáp án khác. Đáp án : B. Câu 5: s1=’hoa lan’ Delete(s1,4,4); Kết quả là: lan. hoa. an. Oa Đáp án : B. V. Bài tập về nhà(2p) Ôn tập lại bài học hôm nay. Chuẩn bị trước bài kiểu xâu tiết 2. Sơn tây, ngày 26 tháng 2 năm 2013 Giáo sinh Nguyễn Thị Chang Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: