I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: Bài tập Ancol và phenol
2. Kỹ năng:
- HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan
- Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là ancol-phenol
- Bài tập Ancol và phenol
3. Tư tưởng –thái độ:
HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề, có ý thức BVMT xung quanh.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viện: Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức
2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ. Bài tập Ancol và phenol
Ngày soạn: //2011 Ngày dạy Lớp HS vắng mặt Ghi chú //2011 11A3 //2011 11A4 Tiết bám sát 11 Chủ đề 11 : BÀI TẬP ANCOL VÀ PHENOL I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Học sinh biết hệ thống hoá kiến thức về: Bài tập Ancol và phenol 2. Kỹ năng: - HS biết vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập liên quan - Bài tập dẫn xuất halogen của hiđrocacbon là ancol-phenol - Bài tập Ancol và phenol 3. Tư tưởng –thái độ: HS có ý thức trong giờ củng cố kién thức để rèn kỹ năng tổng hợp phận tích vấn đề, có ý thức BVMT xung quanh. II. CHUẩN Bị: 1. Giáo viện : Giáo án và hệ thống câu hỏi, dùng bài tập để củng cố kiến thức 2. Học sinh: SGK + SBT + vở , ôn lại bài cũ. Bài tập Ancol và phenol III. Tiến trình bài giảng: 1. Kiểm tra bài cũ: (lồng ghép trong giờ học) 2. Giảng bài mới (42’): Hoạt động của thầy và trũ Nội dung Hoạt động 1: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tỏc dụng với natri dư thu được 5,04 lớt H2 ( đktc). Mặt khỏc 8,12 gam A hũa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xỏc định CTPT, Tớnh % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A. GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 2: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 2: Đun núng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tỏch ra trong quỏ trỡnh tạo thành cỏc ete là 21,6 gam. Xỏc định CTCT của 2 ancol. HS: Chộp đề GV: Yờu cầu HS thảo luận làm bài. HS: Thảo luận làm bài GV: Cho HS xung phong lờn bảng giải HS: Lờn bảng trỡnh bày, cỏc HS cũn lại lấy nhỏp làm bài GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Hoạt động 3: GV: Chộp đề lờn bảng, yờu cầu HS chộp đề vào vở. Bài 3: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tỏc dụng với natri dư thấy cú 2,24 lớt khớ thoỏt ra ( đktc). a/ Tớnh % khối lượng của cỏc chất trong hỗn hợp. b/ nếu cho 14 g X tỏc dụng với dung dịch brom thỡ cú bao nhiờu gam kết tủa. HS: Chộp đề GV: Gợi ý hướng dần HS cỏch giải, yờu cầu HS lờn bảng trỡnh bày GV: Gọi HS nhận xột ghi điểm Bài 1: Hỗn hợp A chứa gixerol và một ancol đơn chức. Cho 20,30 gam A tỏc dụng với natri dư thu được 5,04 lớt H2 ( đktc). Mặt khỏc 8,12 gam A hũa tan vừa hết 1,96 g Cu(OH)2. Xỏc định CTPT, Tớnh % về khối lượng của ancol đơn chức trong hỗn hợp A. Giải 2C3H5 (OH)3 + Cu(OH)2 [C3H5(OH)2O]2Cu + 2H2O Số mol gixerol trong 8,12 g A = 2 số mol Cu(OH)2 = 2. Số mol gixerol trong 20,3 g A: Khối lượng gixerol trong 20,3 g A là : 0,1.92 = 9,2 (g) Khối lượng ROH trong 20,3 g A là: 20,3 – 9,2 =11,1(g) 2C3H5 (OH)3 + Na 2C3H5 (ONa)3 + 3H2 0,1 0,15 2ROH + 2Na RONa + H2 x 0,5x Số mol H2 = 0,15 + 0,5x = Khối lượng 1 mol ROH: R = 29; R là C4H9 – CTPT: C4H10O Phần trăm khối lượng C4H9OH = Bài 2: Đun núng hỗn hợp 2 ancol no, đơn chức, mạch hở với H2SO4 ở 1400C, thu được 72 gam hỗn hợp 3 ete với số mol bằng nhau. Khối lượng nước tỏch ra trong quỏ trỡnh tạo thành cỏc ete là 21,6 gam. Xỏc định CTCT của 2 ancol. Giải 2CnH2n+1OH (2CnH2n +1)2O + H2O 2Cm H2m +1OH (2CmH2m+1)2O + H2O CnH2n+1OH + Cm H2m +1OH CnH2n+1OCmH2m +1 + H2O Số mol 3 ete = số mol nước = Số mol mỗi ete = 0,4 (mol) Khối lượng 3 ete: (28n + 18).0,4 + ( 28m +18).0,4 + (14n + 14m + 18).0,4=72 Hai CTCT của ancol là: CH3OH, CH3CH2OH Bài 3: Hỗn hợp X gồm phenol và ancol etylic. Cho 14g hỗn hợp tỏc dụng với natri dư thấy cú 2,24 lớt khớ thoỏt ra ( đktc). a/ Tớnh % khối lượng của cỏc chất trong hỗn hợp. b/ nếu cho 14 g X tỏc dụng với dung dịch brom thỡ cú bao nhiờu gam kết tủa. Giải a/C6H5OH + Na C6H5ONa + 1/2H2 x x/2 C2H5OH + Na C2H5ONa + 1/2H2 y y/2 Theo bài ra ta cú: 94x + 46y =14 x = 0,1 x/2 + y/2 = 0,1 y = 0,1 %C2H5OH = 32,86% b/ C6H5OH + 3Br2 C6H2Br3OH + 3HBr Khối lượng kết tủa = 0,1.331= 33,1(gam) 3. Củng cố bài giảng: (2') Nhắc lại cỏc kiến thức dẫn xuất hidrocacbon đó học 4. Hướng dẫn học sinh học và làm bài tập về nhà: (1') Chuẩn bị bài: Phenol IV. Tự rút kinh nghiệm sau bài giảng: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: