Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 33: Axit sunfuric muối sunfat

Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 33: Axit sunfuric muối sunfat

A. MỤC TIÊU

1.Về kiến thức

a. Học sinh biết

- Tính chất vật lý, cách pha loãng H2SO4.

- H2SO4 loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của một axit.

- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh.

b. Học sinh hiểu

- H2SO4 loãng có tính axit gây ra bởi ion H+ và tính oxi hóa được quyết định bởi ion H+.

- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa gây ra bởi gốc SO42-, S có số oxi hóa cao nhất +6.

2. Về kỹ năng

- Kỹ năng pha loãng H2SO4 đặc.

- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.

- Viết phương trình hóa học của H2SO4 với các chất.

 

doc 3 trang Người đăng ngohau89 Lượt xem 2108Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Hóa học 11 - Bài 33: Axit sunfuric muối sunfat", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN GIẢNG DẠY
Trường THPT Trần Đại Nghĩa
Lớp: 10B6 Môn: Hóa học
Tiết thứ: 1 Ngày: 16/3/2010 
Tên SV: Huỳnh Văn Đằng
Mã số: 2060398
Bài 33 AXIT SUNFURIC
 MUỐI SUNFAT
A. MỤC TIÊU
1.Về kiến thức
a. Học sinh biết
- Tính chất vật lý, cách pha loãng H2SO4.
- H2SO4 loãng là axit mạnh, có đầy đủ tính chất chung của một axit.
- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa mạnh.
b. Học sinh hiểu
- H2SO4 loãng có tính axit gây ra bởi ion H+ và tính oxi hóa được quyết định bởi ion H+.
- H2SO4 đặc nóng có tính oxi hóa gây ra bởi gốc SO42-, S có số oxi hóa cao nhất +6.
2. Về kỹ năng
- Kỹ năng pha loãng H2SO4 đặc.
- Quan sát thí nghiệm, rút ra nhận xét về tính chất.
- Viết phương trình hóa học của H2SO4 với các chất.
3. Giáo dục tư tưởng
- H2SO4 là một axit mạnh, rất nguy hiểm khi tiếp xúc vì vậy cần phải cẩn thận khi sử dụng.
- H2SO4 có nhiều ứng dụng trong công nghiệp và cuộc sống.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
1. Phương pháp: Tổ chức HS hoạt động nhóm + Diễn giảng + Đàm thoại trao đổi + Kể chuyện + Khám phá + Trực quan, 
2. Phương tiện: Biểu bảng + Sơ đồ + SGK + Bảng HTTH + Mẫu vật + dụng cụ thí nghiệm, phiếu học tập
III.NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Chuẩn bị: 
- Ổn định lớp
- Kiểm tra bài cũ: hoàn thành chuỗi phản ứng: H2S → S → SO2 → H2SO4
2. Nội dung:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung bài
Hoạt động 1
 Cho HS quan sát bình đựng H2SO4 đặc và phát biểu tính chất vật lý.
Hoạt động 2
 Yêu cầu HS nêu tính chất hóa học của axit loãng
 Làm thí nghiệm chứng minh tính chất hóa học của axit H2SO4:
- Axit làm đổi màu quì tím.
- H2SO4 + Zn → 
- H2SO4 + NaOH →
- H2SO4 + CuO →
- H2SO4 + CaCO3 →
Hoạt động 3
Biểu diễn thí nghiệm sunfuric đặc tác dụng với Cu, yêu cầu HS quan sát và nhận xét
HS lưu ý Al, Fe không phản ứng với H2SO4 đặc, nguội.
Hoạt động 4
Biểu diễn thí nghiệm tính háo nước H2SO4 đặc. Cho H2SO4 đặc vào ống nghiệm chứa đường saccaro, yêu cầu HS quan sát hiện tượng và rút ra nhận xét.
Lưu ý khi sử dụng H2SO4 đặc phải cẩn thận.
 Quan sát, kết hợp SGK và nêu tính chất vật lý.
 Từ kiến thức đã học, HS nêu tính chất chung của axit.
Quan sát thí nghiệm, nhận xét và viết PTPƯ.
Quan sát thí nghiệm, nhận xét
Viết PTPƯ
Quan sát hiện tượng, nhận xét
Viết PTPƯ
I. AXIT SUNFURIC
1. Tính chất vật lý
- Chất lỏng, sánh, không màu, không bay hơi.
- Tan vô hạn trong nước và tỏa nhiều nhiệt.
- Cách pha loãng axit H2SO4 đặc: rót từ từ axit đặc vào cốc nước theo đũa thủy tinh và khuấy nhẹ.
→ Vì axit H2SO4 đặc rất háo nước và khi tan trong nước tỏa nhiều nhiệt → gây bỏng axit.
2. Tính chất hóa học
a. Tính chất của dung dich axit loãng
 Dung dịch axit sunfuaric loãng có những tính chất chung của axit
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ
- Tác dụng với kim loại hoạt động
- Tác dụng với bazơ, oxit bazơ
- Tác dụng với muối của axit yếu hơn hoặc dễ bay hơi.
H2SO4 + Zn → ZnSO4 + H2
H2SO4 + NaOH → Na2SO4 + H2O
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
H2SO4 + CaCO3 → CaSO4 + CO2 + H2O
b. Tính chất của axit sunfuric đặc
- Tính oxi hóa mạnh
H2SO4 đặc, nóng có tính oxi hóa rất mạnh, nó oxi hóa hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt), nhiều phi kim và nhiều hợp chất có tính khử.
2H2O4 + Cu → CuSO4 + O2 + 2H2O
2H2O4 + → 3O2 + 2H2O
2H2O4 + 2K → 
 + O2 + 2H2O + K2SO4
* Al, Fe thụ động với H2SO4 đặc, nguội.
- Tính háo nước:
H2SO4 đặc hút nước mạnh, có thể hấp thụ nước từ các hợp chất gluxit.
C12H22O11 12C + H2O
Tiếp theo một phần C bị H2SO4 đặc oxi hóa:
C + H2SO4 đặc → CO2 + SO2 + H2O
 Da thịt khi tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng phải hết sức thận trọng.
3. Cũng cố
Câu 1. Hoàn thành các PTPƯ sau:
Ag + H2SO4 đặc →
Ag + H2SO4 loãng →
FeO + H2SO4 đặc →
FeO + H2SO4 loãng →
FeS + H2SO4 đặc →
Câu 2: Trình bày phương pháp tách nhanh bột Al ra khỏi hỗn hợp Al, Zn và Mg.
Bài tập về nhà: 1,2,4,5 SGK/143.
Cần Thơ, ngày.......tháng......năm........ Cần Thơ, ngày.......tháng......năm........
 Giáo viên hướng dẫn Giáo sinh
 Hàng Mỹ Linh Huỳnh Văn Đằng

Tài liệu đính kèm:

  • docGA 10-axit sunfuric.doc