I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức:
Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học.
2. Kỹ năng
Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử.
II.Chuẩn bị
Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10.
Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học.
III. Phương pháp giảng dạy
Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp.
IV.Tiến trình lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Nội dung ôn tập:
Ngày soạn: 8/8/2016 Tuần 1 Ngày dạy: 116/8/2016 Tiết 1 ÔN TẬP ĐẦU NĂM I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Củng cố kiến thức lý thuyết đại cương nguyên tử, liên kết hóa học, định luật tuần hoàn, phản ứng oxi hoá khử, tốc độ phản ứng hoá học. Kỹ năng Làm các dạng bài tập và cân bằng phản ứng oxi hoá khử. II.Chuẩn bị Giáo viên: Hệ thống hoá các kiến thức chương trình lớp 10. Học sinh: Xem lại các kiên thức đã học. III. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại so sánh, tổng hợp. IV.Tiến trình lên lớp Ổn định lớp: Nội dung ôn tập: Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Nguyên tử Cấu tạo ? Đặc điểm của các loại hạt ? Đồng vị ? Biểu thức tính khối lượng nguyên tử trung bình ? Thí dụ tính khối lượng nguyên tử trung bình của Clo biết clo có 2 đồng vị là chiếm 75,77% và chiếm 24,23% tổng số nguyên tử. Hoạt động 2 Cấu hình electron nguyên tử ? Thí dụ Viết cấu hình electron nguyên tử 19K, 20Ca, 26Fe, 35Br. Hướng dẫn học sinh viết phân bố năng lượng rồi chuyển sang cấu hình electron nguyên tử. Hoạt động 3 Định luật tuần hoàn Nội dung ? Sự biến đổi tính chất kim loại, phi kim, độ âm điện, bán kính nguyên tử trong một chu kì, trong một phân nhóm chính ? Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. Hoạt động 4 Liên kết hoá học Phân loại liên kết hoá học ? Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và liên kết hoá học ? Mối quan hệ giữa liên kết hoá học và một số tính chất vật lí ? Hoạt động 5 Phản ứng oxi hoá khử Khái niệm ? Đặc điểm của phản ứng oxi hoá khử ? Lập phương trình oxi hoá khử ? Phân loại phản ứng hoá học. Hoạt động 6 Lý thuyết về phản ứng hoá học Tốc độ phản ứng hoá học ? Những yếu tố ảnh hưởng tốc độ phản ứng ? Cân bằng hoá học ? Nguyên lý chuyển dịch cân bằng hoá học. I. Cấu tạo nguyên tử 1. Nguyên tử + Vỏ : các electron điện tích 1-. + Hạt nhân : proton điện tích 1+ và nơtron không mang điện. 2. Đồng vị Thí dụ: ≈ 35,5 3. Cấu hình electron nguyên tử Thí dụ 19K : 1s22s22p63s23p64s1 20Ca: 1s22s22p63s23p64s2 26Fe: 1s22s22p63s23p63d64s2 35Br: 1s22s22p63s23p63d104s24p5 II. Định luật tuần hoàn 1. Nội dung Tính chất của các nguyên tố và đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo nên từ các nguyên tố đó biến thiên tuần hoàn theo chiều tăng điện tích hạt nhân nguyên tử. 2. Sự biến đổi tính chất Thí dụ so sánh tính chất của đơn chất và hợp chất của nitơ và photpho. 7N : 1s22s22p3 15P : 1s22s22p63s23p3 Chúng thuộc nhóm VA Bán kính nguyên tử N < P Độ âm điện N > P Tính phi kim N > P Hiđroxit HNO3 có tính axit mạnh hơn H3PO4 III. Liên kết hoá học 1. Liên kết ion hình thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu 2. Liên kết cộng hoá trị được hình thành do sự góp chung cặp electron 3. Mối quan hệ giữa hiệu độ âm điện và loại liên kết hoá học Hiệu độ âm điện (rχ) Loại liên kết 0<rχ< 0,4 Liên kết CHT không cực. 0,4<rχ<1,7 Liên kết CHT có cực. rχ ≥ 1,7 Liên kết ion. IV. Phản ứng oxi hoá khử 1. Khái niệm 2. Đặc điểm phản ứng oxi hóa khử Đặc điểm là sự cho và nhận xảy ra đồng thời. Σe cho = Σe nhận. 3. Lập phương trình oxi hoá khử Thí dụ Cân bằng các phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron a. KMnO4 + HCl → KCl + MnCl2 + Cl2 + H2O b. K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O V. Lý thuyết phản ứng hoá học 1. Tốc độ phản ứng hoá học 2. Cân bằng hoá học 3. Nguyên lí chuyển dịch cân bằng Nguyên lí chuyển dịch cân bằng “Khi thay đổi một trong các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hoá học thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm tác động của ảnh hưởng đó”. Thí dụ Cho cân bằng như sau : N2(k) + 3H2(k) D 2NH3(k) rH<0. Áp dụng những biện pháp nào để tăng hiệu suất phản ứng ? Dặn dò Xem lại các nội dung đã ôn tập. Xem lại các kiến thức về oxi, lưu huỳnh, halogen. Ngày soạn:9/8/2016 Tuần 1 Ngày day:17/8/2016 Tiết 2 ÔN TẬP ĐẦU NĂM (tt) I. Mục tiêu bài học Kiến thức: Củng cố các kiến thức về đơn chất halogen, oxi, lưu huỳnh và các hợp chất của chúng. Kỹ năng: Vận dụng kiên thức lý thuyết để làm một số dạng bài tập cơ bản. II. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề. III. Chuẩn bị Giáo viên: Chuẩn bị nội dung dịch ôn tập. Học sinh: Xem lại kiến thức lớp 10. IV.Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Đơn chất halogen Cấu hình electron ngoài cùng của nhóm halogen ? Từ cấu hình suy ra tính chất hoá học cơ bản ? So sánh tính chất hoá học cơ bản từ Flo đến Iot ?Cho thí dụ chứng minh sự biên thiên đó ? Điều chế ? Hoạt động 2 Hợp chất của halogen Halogen hiđric Tính chất của các halogen hiđric biến đổi như thế nào từ F đến I. HF có tính chất nào đáng chú ý ? Điều chế ? Hợp chất có oxi của clo ? Tính chất hóa học cơ bản ? Nguyên nhân ? Hoạt động 3 Oxi - Ozon Tính chất hoá học cơ bản ? nguyên nhân ? So sánh tính oxi hoá của oxi với ozon ? cho thí dụ minh hoạ ? Điều chế oxi ? Hoạt động 4 Lưu huỳnh Tính chất hoá học cơ bản của lưu huỳnh ? giải thích So sánh tính oxi hoá của lưu huỳnh với oxi và với clo ? Hoạt động 5 Hợp chất lưu huỳnh Tính chất hoá học cơ bản của các hợp chất lưu huỳnh ? Mối quan hệ giữa tính oxi hoá -khử và mức oxi hoá. Chú ý tính oxi hoá khử còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác. Dự đoán này mang tính chất lý thuyết. Hoạt động 6: Bài tập HS: Chép đề và giải GV: HD, nhận xét bài giải của HS I. Halogen 1. Đơn chất -1 0 X : ns2np5 X+1e → X Tính oxi hoá mạnh. Tính oxi hoá giảm dần từ Flo đến Iot. 2. Halogen hiđric HF<<HCl<HBr<HI chiều tăng tính axit. HF có tính chất ăn mòn thuỷ tinh. 4HF+ SiO2→ SiF4+ 2H2O II. Oxi - Lưu huỳnh 1. Đơn chất a. Oxi - ozon Tính oxi hoá mạnh - Điều chế + Trong phòng thí nghiệm Phân huỷ những hợp chất giàu oxi và kém bền nhiệt như KMnO4, KClO3, H2O2, KNO3,... + trong công nghiệp b. Lưu huỳnh Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử. 2. Hợp chất lưu huỳnh Hiđro sunfua Lưu huỳnh đioxit. Axit sunfuric đặc và loãng. III. Bài tập Bài 1 Tính thể tích xút 0,5M cần dùng để trung hoà 50ml axit sunfuric 0,2 M. Bài 2 Đốt cháy hoàn toàn 3,52g bột lưu huỳnh rồi sục toàn bộ sản phẩm cháy qua 200g dung dịch KOH 6,44%. Muối nào được tạo thành và khối lượng là bao nhiêu ? Bài 3 Cho 12 gam hỗn hợp bột đồng và sắt vào dung dịch axit sunfuric đặc, sau phản ứng thu được duy nhất 5,6 lít SO2 (đktc). Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Dặn dò Xem lại các nội dung đã ôn tập. Chuẩn bị nội dung bài “Sự điện li”. ============================================================== Ngày soạn:15/8/2016 Tuần 2 Ngày dạy:22/8/2016 Tiết 3 Chương 1: SỰ ĐIỆN LI §1. SỰ ĐIỆN LI I. Mục tiêu bài học Kiến thức Biết được các khái niệm về sự điện li, chất điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu, cân bằng điện li. Kỹ năng - Quan sát thí nghiệm, rút ra kết luận về tính dẫn điện của dd các chất điện li. - Phân biệt chất điện li, chất không điện li, chất điện li mạnh, chất điện li yếu. - Viết được PT điện li của các chất điện li mạnh, chất điện li yếu. II. Chuẩn bị Giáo viên : Tranh vẽ ( Hình 1.1 SGK) Học sinh : Xem lại hiện tượng dẫn điện đã học trong chương trình vật lý lớp 7. III. Phương pháp giảng dạy Sử dụng phương pháp đàm thoại nêu vấn đề, thảo luận nhóm. IV.Tiến trình lên lớp Ổn định lớp Kiểm tra bài cũ: Trong tiết dạy Bài mới Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 Hiện tượng điện li. GV: Mô tả TN như SGK cho HS nắm và trả lời câu hỏi: -DD NaCl làm cho bóng đèn sáng, dd sascarozo không làm cho bóng đèn sáng suy ra được điều gì ? - Trong dd NaCl có gì mà sinh ra dòng điện? - Khi nào sinh ra dòng điện ? HS: thảo luận các câu hỏi GV đưa ra và trả lời theo nhóm. =>Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện. Hoạt động 2 Nguyên nhân dẫn điện của dung dịch axit, bazơ, muối. GV:- Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và các dung dịch rượu, đường do chúng tồn tại ở dạng phân tử nên không dẫn điện . - Tại sao các dung dịch muối axit, bazơ muối dẫn được điện ? - Biểu diễn sự phân li của axit bazơ muối theo phương trình điện li. Hướng dẫn cách gọi tên một số ion. - GV đưa ra một số axit bazơ, muối quen thuộc để học sinh biểu diễn sự phân li và gọi tên các ion tạo thành. HS: Thảo luận theo nhóm và đưa ra câu trả lời. Hoạt động 3 Thí nghiệm - GV mô tả thí nghiệm 2 của dung dịch HCl và CH3COOH ở SGK cho HS nhận xét và rút ra kết luận. Hoạt động 4 GV gợi ý để HS rút ra các khái niệm chất điện li mạnh. GV nhắc lại đặc điểm cấu tạo của tinh thể NaCl là tinh thể ion, các ion âm và dương phân bố đều đặn tại các nút mạng. GV khi cho tinh thể NaCl vào nước thì có hiện tượng gì xảy ra? GV kết luận dưới tác dụng của các phân tử nước phân cực. Các ion Na+ và ion Cl- tách ra khỏi tinh thể đi vào dung dịch. Hoạt động 5 GV lấy thí dụ CH3COOH để phân tích rồi giúp HS rút ra định nghĩa, đồng thời giáo viên cũng cung cấp cho HS cách biểu diễn trong phương trình điện li của chất điện li yếu Đặc điểm của quá trình điện li yếu ? Chúng cũng tuân theo nguyên lí chuyển dịch cân bằng. I. Hiện tượng điện li 1. Thí nghiệm: SGK Kết luận: - Dung dịch axit, bazơ muối dẫn điện. Các chất rắn khan: NaCl, NaOH và một số dung dịch rượu đường không dẫn điện. 2. Nguyên nhân tính dẫn điện của các dung dịch axit, bazơ, muối trong nước - Các axit, bazơ, muối khi tan trong nước phân li ra các ion làm cho dung dịch của chúng dẫn điện. - Quá trình phân li các chất trong nước ra ion gọi là sự điện li. - Những chất tan trong nước phân li ra ion gọi là chất điện li. - Sự điện li được biểu diễn bằng phương trình điện li. Thí dụ NaCl → Na+ + Cl- HCl → H+ + Cl- NaOH → Na+ + OH- II. Phân loại chất điện li 1. Thí nghiệm SGK - Nhận xét ở cùng nồng độ thì HCl dẫn điện nhiều hơn CH3COOH. 2. Chất điện li mạnh và chất điện li yếu a. Chất điện li mạnh - Chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước các phân tử hoà tan đều phân li ra ion. NaCl → Na+ + Cl- Chất điện li mạnh bao gồm Các axit mạnh như HNO3, H2SO4, HClO4, HClO3, HCl, HBr, HI, HMnO4... Các bazơ mạnh như NaOH, Ba(OH)2, KOH, LiOH, ... Hầu hết các muối. b. Chất điện li yếu - Chất điện li yếu là chất khi tan trong nước chỉ có một phần phân li ra ion, phần còn lại tồn tại ở dạng phân tử trong dung dịch. Thí dụ CH3COOH D CH3COO- + H+ - Chất điện li yếu gồm axit có độ mạnh trung bình và yếu: CH3COOH, HCN, H2S, HClO, HNO2, H3PO4... bazơ yếu Mg(OH)2, Bi(OH)3... Một số muối của thuỷ ngân như Hg(CN)2, HgCl2... Củng cố Sự điện li, chất điện li là gì ? Thế nào là chất điện li mạnh, điện li yếu ? Cho thí dụ và viết phản ứng minh hoạ. Dặn dò Làm bài tập SGK và SBT . Chuẩn bị nội dung bài tiếp theo. ================================================================== Ngày soạn:16/8/2016 Tuần 2 Ngày day: 23/8/2016 Tiết 4 §2. AXIT, BAZƠ VÀ MUỐI I. Mục tiêu bài học Kiến thức - Biết khái niệm axit, bazơ, hiđroxit lưỡng tính theo thuyết Areniut. - Biết được axit 1 nấc, ... Trong định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: Nhóm hiđroxyl (-CH=O) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, nhóm -CH=O khác Hoạt động 2: 2. Phân loại: Giáo viên đàm thoại gợi mở cho học sinh dựa vào đặc điểm cấu tạo cảu gốc hiđrocacbon và số lượng nhím -CH = O để phân loại và lấy ví dụ minh hoạ - anđehit no - anđehit không no - anđehit đơn chức - anđehit đa chức Hoạt động 3: 3. Danh pháp Giáo viên cho học sinh liên hệ với cách đọc của ancol từ đó rút ra tương tự cho anđehit Tên thay thế Tên hiđrocacbon tương ứng +al 4 3 2 1 CH3 - CH - CH2 - CHO CH3 Giáo viên lấy ví dụ cho học sinh luyện tập cách đọc ở bảng 9.1 3-Metylbutanal - Tên thông thường: anđehit + tên axit tương ứng Hoạt động 4: II. Đặc điểm cấu tạo: Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình của anđehitfomic từ đó rút ra đặc điểm cấu tạo, dự đoán tính chất hoá học chung của anđehit Hoạt động 5: III. Tính chất hoá học: Giáo viên hướng dẫn học sinh víêt phương trình phản ứng cộng tương tự anken 1. Phản ứng cộng hiđro CH3 - CH = O + H2CH3-CH2-OH TQ: RCHO + H2 RCH2OH Hoạt động 6: 2. Phản ứng oẫi hoá không hoàn toàn Giáo viên mô tả thí nghiệm ở SGK và nêu yêu cầu học sinh quan sát hiện tượng và viết phương trình phản ứng của anđehitfomic và phương trình phản ứng tổng quát - Phản ứng với dung dịch AGNO3/NH3 PTHH: HCHO + 2AgNO3 + H2O + 3NH3 HCOONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag¯ Giáo viên gợi ý cho học sinh: dùng để phân biệt anđehit TQ: R-CHO + 2[Ag(NH3)2]OH R-COONH4 + 3NH3 + H2O + Ag Giáo viên đàm thoại phản ứng với O2 và yêu câù học sinh viết phương trình phản ứng - Phản ứng với O2 2R - CHO + O2 2R = COOH Hoạt động 7: Giáo viên cung cấp cho học sinh PTHH tổng quát điều chế anđehit sau đó yêu cầu học sinh viết PTHH điều chế CH3CHO từ rượu tương ứng TiÕt 63: An®ehit (tiÕp)- Xeton Giáo viên cung cấp cho học sinh phản ứng điều chế HCHO và CH3CHO từ hiđrocacbon Hoạt động 8: IV. Điều chế: Học sinh nghiên cứu SGK TQ: R-CH2OH+CuOR-CHO+Cu+H2O VD: CH3 - CH2OH + CuO CH3 - CHO + Cu + H2O Hoạt động 9: 2. Từ hiđrocacbon Giáo viên: Cho học sinh viết công thức một vài chất anđehit CH4 + O2 HCHO + H2O CH = CH2 + O2 2CH3 - CHO HCH = O, CH3-CH = O, C6H5 - CH = O V. Ứng dụng: Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử của các hợp chất hữu cơ trên? Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa - Sản xuất nhựa urefomandehit - Tẩy uế, sát trùng - Sản xuất axit axetic - Làm hương liệu Hoạt động 10: B. Xeton: I. Định nghĩa: Giáo viên yêu cầu học sinh viết phương trình phản ứng cộng tương tự anđehit về tính chất hoá học cũng như điều chế Xeton là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm (-C = O) liên kết trực tiếp với hai gốc hiđrocacbon CH3 - C - CH3 CH3 - C - C6H5 O O Axeton axetonphenol II. Tính chất hoá học: VD: CH3 - C -CH3 + H2 CH3 - CH - CH3 O OH R - C - R1 + H2 R - CH - R1 O OH - Không tham gia phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 Củng cố: Làm bài tập 6 SGK IV. Điều chế: 1. Từ ancol TQ: R - CH (OH) - R1 + CuO R - CO - R1 + Cu + H2O VD: CH3 - CH(OH) - CH3 + CuO CH3 - CO-CH3 + Cu + H2O 2. Từ hiđrocacbon V. Ứng dụng: Sản xuất polime - Dung môi, tổng hợp clorofomfidofom Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 223/224 Rút kinh nghiệm : TiÕt 64, 65: Bµi 45: AXIT CACBONXILIC I. Mục tiêu bài học : * Học sinh hiểu: Định nghĩa, phân loại, đồng phân, danh pháp, tính chất hoá học, điều chế * Học sinh vận dụng: Giúp học sinh rèn luyện để đọc tên viết được công thức của axit và ngược lại...vận dụng tính chất hoá học của axit để giải đúng bài tập II. Chuẩn bị : Đồ dùng dạy học: - Mô hình lắp ghép phân tử axit để minh hoạ phần định nghĩa, đồng phân - Dụng cụ và hoá chất để tiến hành phản ứng minh hoạ III. Phương pháp : Đàm thoại nêu vấn đề IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : TiÕt 64: Định nghĩa, phân loại, danh pháp, cấu tạo, tính chất vật lí Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Định nghĩa, phân loại, danh pháp: Giáo viên cho học sinh viết công thức một vài chất anđehit 1. Định nghĩa: Axit cacboxylic là hợp chất hữu cơ mà trong phân tử có nhóm cacboxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -COOH HCOOH, CH3-COOH, C6H5-COOH VD: HCOOH, CH3-COOH, C6H5-COOH Giáo viên hỏi: Em thấy có điểm gì giống nhau về cấu tạo trong phân tử các hợp chất hữu cơ trên? Nhóm (-COOH) được gọi là nhóm chức axit cacboxylic Giáo viên ghi nhận các phát biểu của học sinh, chỉnh lí lại để dẫn đến định nghĩa. Trong định nghĩa giáo viên lưu ý đặc điểm: Nhóm hiđroxyl (-COOH) liên kết trực tiếp với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H, hoặc nhóm -COOH khác Hoạt động 2: 2. Phân loại: Giáo viên đàm thoại gợi mở cho học sinh dựa vào đặc điểm cấu tạo của gốc hiđrocacbon và số lượng nhóm -COOH để phân loại và lấy ví dụ minh hoạ Axit no, đơn chức, mạch hở: Là trong phân tử có gốc ankyl hoặc ngưyên tử H liên kết với nhóm -COOH CTTQ: CnH2n+1COOH (n ³1) - axit không no, đơn chức, mạch hở: là trong phân tử có gốc hiđrocacbon không no liên kết với một nhóm -COOH VD: CH2 = CH - COOH CH3-(CH2)7 - CH = CH -[(CH2)]7-COOH - axit thơm, đơn chức VD: C6H5 - COOH - axit đa chức là trong phân tử có hai hay nhiều nhóm -COOH VD: HOOC -[(CH2)]4 - COOH Hoạt động 3: 3. Danh pháp Giáo viên cho học sinh liên hệ với cách đọc của ancol từ đó rút ra tương tự cho anđehit - Tên thay thế axit +tên hiđrocacbon tương ứng + oic 4 3 2 1 CH3 - CH - CH2 - COOH CH3 Giáo viên lấy ví dụ cho học sinh luyện tập cách đọc 3-Metylbutanoic - Tên thường: Liên quan đến nguồn gốc Hoạt động 4: II. Đặc điểm cấu tạo: Giáo viên cho học sinh quan sát mô hình của axit axetic từ đó rút ra đặc điểm cấu tạo từ đó dự đoan mức độ phân cực của nhóm -OH trong nhóm axit và ancol Hoạt động 5: III. Tính chất vật lí: Các hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete ancol tương ứng có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, độ tan so với axit? Các axit trong dãy đồng đẳng của axit axetic đều là những chất lỏng hoặc chất rắn. Giáo viên ghi nhận các ý kiến của học sinh để rút ra nhận xét: Nhiệt độ sôi của axit cao hơn hẳn nhiệt độ sôi của rượu có cùng số nguyên tử cacbon, do hai phân tử axit liên kết với nhau bởi hai liên kết hiđro và liên kết hiđro của axit bền hên của rượu Giáo viên đặt vấn đề: Tại sao? Giáo viên hướng dẫn học sinh giải quyết vấn đề theo hai bước Giáo viên thuyết trình: TiÕt 65: TÝnh chÊt ho¸ häc, ®iÒu chÕ vµ øng dông Do có liên kết hiđro giữa các phân tử với nhau (liên kết hiđro liên phân tử) các phân tử axit hút nhau mạnh hơn so với những phân tử có cùng phân tử khối nhưng không có liên kết hiđro (hiđrocacbon, dẫn xuất halogen, ete, ancol...). Vì thế cần phải cung cấp nhiệt nhiều hơn để chuyển axit từ trạng thái rắn sang trạng thái lỏng (nóng chảy) cũng như từ trạng thái lỏng sang trạng thái khí (sôi) Hoạt động 6: III. Tính chất hoá học: Giáo viên yêu cầu học sinh mô tả đặc điểm cấu tạo của nhóm -COOH và kết hợp với tính chất hoá học của axit đã học ở lớp 9 để rút ra tính chất hoá học của axit cacboxylic Do sự phân cực của các liên kết C O và O H các phản ứng hoá học của axit dễ dàng tham gia phản ứng thế hoạc trao đổi nguyên tử H hoặc nhóm -OH của nhóm COOH Hoạt động 7: 1. Tính axit Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của axit và viết phương trình với CH3COOH Trong dung dịch, axit cacboxylic phân li thuận nghịch: dung dịch axit cacboxylic làm quỳ tím chuyển sang màu hồng b) Tác dụng với bazơ và oxit bazơ cho muối và nước Thí dụ: CH3COOH+NaOHCH3COONa + H2O 2CH3COOH + ZnO (CH3COO)2Zn + H2O c) tác dụng với muối 2CH3COOH + CaCO3 (CH3COO)2Ca + H2O + CO2 d) Tác dụng với kim loại: đứng trước hiđro trong dãy điện hoá giải phóng hiđro và tạo muối' Thí dụ: 2CH3COOH + Mg (CH3COO)2Mg+H2 Hoạt động 8: 2. Phản ứng thế nhóm -OH (este hoá) Giáo viên minh hoạ thí nghiệm phản ứng giữa RCOOH với rượu ROH ở SGK và nêu rõ đặc điểm TQ: Hoạt động 9: V. §iÒu chÕ: 1. Ph¬ng ph¸p lªn men giÊm: - Học sinh tự nghiên cứu phương pháp điều chế axit axetic ở cuộc sống, SGK và víêt các phương trình điều chế đó 2. Oxi ho¸ an®ehit axetic: 3. Oxi ho¸ ankan: 4. Tõ Metanol: - Học sinh tự nghiên cứu ứng dụng của axit cacboxylic ở SGK VI. øng dông: Củng cố: Làm bài tập 3,4 SGK Dặn dò : Về nhà làm bài tập SGK trang 223/224 Rút kinh nghiệm : TiÕt 66: Bµi 36: LUYỆN TẬP An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic I. Mục tiêu bài học : 1. Về kiến thức : - Học sinh biết sự giống nhau và khác nhau về tính chất hoá học giữa An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic - Mối liên quan giữa cấu trúc và tính chất An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic 2. Về kĩ năng : - Viết phương trình phản ứng minh hoạ tính chất của An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic II. Chuẩn bị : 1. Đồ dùng dạy học: Bảng hệ thống kiến thức cần nhớ về An®ehit- Xeton- Axit Cacboxylic III. Phương pháp : Đàm thoại, nêu vấn đề IV. Tổ chức hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : 3. Bài mới : Hoạt động của thầy và trò Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: I. Kiến thức cần nhớ : Chia học sinh thành 3 nhóm mỗi nhóm hệ thống kiến thức của một loại chÊt. Các nhóm lần lượt trình bày và điền vào ô kiến thức của nhóm mình phụ trách và lấy thí dụ minh hoạ lên bảng Kết thúc hoạt động 1 học sinh điền đầy đủ nôị dung bảng tổng kết trong SGK Hoạt động 2: II. Bài tập: Giáo viên lựa chọn các bài tập trong SGK hoặc soạn thêm bài tập giao cho các nhóm học sinh giải, giáo viên nhận xét rút ra kiến thức cần củng cố: 1. Học sinh nhận xét sau khi hoàn thành bảng tổng kết 1. Hãy nêu những đặc điểm cấu trúc của An®ehit – Xeton - Axit Cacboxylic, suy ra tính chất hoá học đặc trưng của từng loại 2. BT 3 – Trang 203 3. BT 3 – Trang 214 4. BT 5 – Trang 214 Dặn dò : chuẩn bị bài kiểm tra víêt Rút kinh nghiệm : TiÕt 67: Bµi 43: BÀI THỰC HÀNH SỐ 6 TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA an®ehit vµ axit cacboxylic I. Mục tiêu bài học : * Học sinh biết: - Củng cố kiến thức về một số tính chất vật lí và hoá học của an®ehit vµ axit cacboxylic * Học sinh vận dụng: - Tiếp tục rèn luyện kĩ năng tiến hành thí nghiệm với lượng nhỏ hoá chất II. Chuẩn bị : 1. Dụng cụ thí nghiệm - Ống nghiệm - Giá để ống nghiệm - Đèn cồn - Kẹp hoá chất - §òa thuû tinh - Ống hút nhỏ giọt - Diªm - Ống nghiệm có nhánh 2. Hoá chất Dd AgNO3 Dd CH3COOH Dd NH3 Dd Na2CO3 ®Æc Dd HCHO III. Gọi ý hoạt động thưch hành của học sinh Nên chia học sinh trong lớp ra từng nhóm thực hành, mỗi nhóm từ 4 - 5 học sinh để tíên hành thí nghiệm: Thí nghiệm 1: Ph¶n øng tr¸ng b¹c a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh b) Quan sát hiện tượng giải thích Thí nghiệm 2: Ph¶n øng cña axit axetic víi quú tÝm, natri cacbonat a) Chuẩn bị và tiến hành thí nghiệm Thực hiện như SGK đã viết, giáo viên lưu ý hướng dẫn học sinh b) Quan sát hiện tượng giải thích IV. Nội dung tường trình: Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích, viết phản ứng
Tài liệu đính kèm: