Giáo án Hóa học 11 - Bài 43: Bài thực hành số 5 tính chất của ancol, glixerol, phenol

Giáo án Hóa học 11 - Bài 43: Bài thực hành số 5 tính chất của ancol, glixerol, phenol

1. Kiến thức

Biết được :

Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :

 Etanol tác dụng với natri.  Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.

 Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.

2. Kĩ năng

 Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.

 Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.

 Viết tường trình thí nghiệm.

 Viết tường trình thí nghiệm.

 

doc 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 1537Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hóa học 11 - Bài 43: Bài thực hành số 5 tính chất của ancol, glixerol, phenol", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Người soạn: Huỳnh Minh Trung
Bài 43: Bài thực hành số 5
TÍNH CHẤT CỦA ANCOL, GLIXEROL, PHENOL 
I. Chuẩn kiến thức và kỹ năng
1. Kiến thức
Biết được : 
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
- Etanol tác dụng với natri. - Glixerol tác dụng với Cu(OH)2.
- Phenol tác dụng với NaOH, dung dịch brom.
2. Kĩ năng
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
- Viết tường trình thí nghiệm.
II. Trọng tâm
- Tính chất của etanol; b - Tính chất của glixerol. - Tính chất của phenol.
III. Chuẩn bị :
 - GV : 
1. Dụng cụ thí nghiệm:
- Ống nghiệm. - Giá để ống nghiệm.
- Nút cao su một lỗ đậy miệng ống nghiệm.
- Kẹp hoá chất. - Ống dẫn thuỷ tinh thẳng một đầu vuốt nhọn.
- Ống hút nhỏ giọt. - Đèn cồn.
- Ống nghiệm có nhánh.
2. Hoá chất:
- Mẫu Na.- Etanol khan. - Phenol. - Glixerol.
- Dung dịch CuSO4 5%, dung dịch NaOH 10%, 20%.
- Dung dịch brôm, dung dịch HNO3.
 - HS : chuẩn bị bài 
IV. Các hoạt động trên lớp :
1. Ổn định lớp và kiểm tra bài củ :
2. Bài mới : (40 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
- Hướng dẫn HS các thao tác của từng TN như: 
	+ Rót chất lỏng vào ống nghiệm
	+ Nhỏ giọt chất lỏng vào ống nghiệm bằng công tơ hút
	+ Lắc ống nghiệm
	+ Cho chất rắn vào ống nghiệm chứa chất lỏng 
	+ Bịt miệng ống nghiệm và đưa vào ngọn lửa rồi thả tay bịt ra
- Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra và nhận xét
HS tiến hành thí nghiêm theo hướng dẫn của SGK 
HS thu dọn vệ sinh chổ nhóm làm thí nghiệm 
viết tường trình 
I. Nội dung thí nghiệm và cách tiến hành 
Thí nghiệm 1. Etanol tác dụng với Natri
	+ Viên Na vo tròn, chạy trên bề mặt chất lỏng, nhỏ dần đồng thời có khí bay lên mạnh (Na tác dụng với nước giải phóng H2) 
	+ Khi thả tay bịt miệng ống nghiệm ra thấy có tiếng nổ nhỏ (H2 phản ứng với O2 không khí gây nổ)
Thí nghiệm 2. Tác dụng của glixerol với Cu(OH)2 
	+ ống thứ nhất, kết tủa màu xanh tan dần thành dung dịch xanh đậm; 
	+ ống thứ hai kết tủa không biến đổi
Thí nghiệm 3. Tác dụng của phenol với NaOH và nước brom
	+ Mẩu phenol ít tan trong nước nhưng tan ngay khi thêm dung dịch NaOH
	+ Có kết tủa trắng xuất hiện Þ do phenol tác dụng với Br2 tạo C6H2Br3OH ¯
Thí nghiệm 4. Phân biệt ancol, glixerol và phenol
	+ Phương án lí thuyết.
	* Cả ba chất đều tác dung được với Na giải phóng H2
	* Chỉ có một chất tác dụng được với dung dịch NaOH và nước Br2
	* Chỉ có một chất hoà tan được Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh
	+ Cách thực hiện:
	* Nhỏ nước brom, chất nào tạo kết tủa trắng là phenol
	* Thêm kết tủa Cu(OH)2 và lắc, chất nào hoà tan kết tủa thành dung dịch
màu xanh là glixerol. Chất còn lại là etanol
II. Viết tường trình 
- Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm, mô tả hiện tượng, giải thích và viết phản ứng?
- Trình bày tóm tắt cách tiến hành thí nghiệm 4 để nhận biết các lọ mất nhãn
TT
TÊN TN
CÁCH TIẾN HÀNH TN
HIỆN TƯỢNG
GIẢI THÍCH
1
2
3
4
Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành:
3. Củng cố – Dặn dò: (5 phút ) 
+ Nhận xét, đánh giá kết quả giờ thực hành. hướng dẩn HS dọn dẹp hoá chất, vệ sinh PTN
+ Yêu cầu HS viết tường trình
+Dặn dò HS về xem trước bài tiếp theo

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hoa_hoc_11_bai_43_bai_thuc_hanh_so_5_tinh_chat_cua_a.doc