Phân dạng và phương pháp giải bài tập - Chương 1: Sự điện li (tiếp)

Phân dạng và phương pháp giải bài tập - Chương 1: Sự điện li (tiếp)

Dạng 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT SỰ ĐIỆN LI, VIẾT PT ĐIỆN LI

A. Ví dụ minh họa

Bài 1: Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glixerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.

Xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li? Viết phương trình điện li của các chất (nếu có).

Hướng dẫn:

- Chất điện li mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.

Phương trình điện li:

 NaCl → Na+ + Cl- CuSO4 → Cu2+ + SO42-

 NaOH → Na+ + OH- Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-

 (NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- AgNO3 → Ag+ + NO3-

 HNO3 → H+ + NO3-

- Chất điện li yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.

Phương trình điện li:

 HF H+ + F-; CH3COOH CH3COO- + H+ ""

 H3PO4 H+ + H2PO4- ; Al(OH)3 Al3+ + 3OH-

 H2PO4- H+ + HPO42- ; H2CO3 H+ + HCO3-

 HPO42- H+ + PO43- ; HCO3- H+ + CO32-

 Fe(OH)2 Fe2+ + OH-

- Chất không điện li: Glucozơ; glixerol; ancol etylic.

 

docx 19 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 641Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Phân dạng và phương pháp giải bài tập - Chương 1: Sự điện li (tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI BÀI TẬP
CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI
Dạng 1. BÀI TẬP LÝ THUYẾT SỰ ĐIỆN LI, VIẾT PT ĐIỆN LI
A. Ví dụ minh họa
Bài 1: Cho các chất sau: NaCl; HF; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; H3PO4; (NH4)3PO4; H2CO3; ancol etylic; CH3COOH; AgNO3; Glucozơ; glixerol; Al(OH)3; Fe(OH)2; HNO3.
Xác định chất điện li mạnh, chất điện li yếu, chất không điện li? Viết phương trình điện li của các chất (nếu có).
Hướng dẫn:
- Chất điện li mạnh: NaCl; CuSO4; NaOH; Mg(NO3)2; (NH4)3PO4; AgNO3; HNO3.
Phương trình điện li:
        NaCl → Na+ + Cl- CuSO4 → Cu2+ + SO42-
        NaOH → Na+ + OH- Mg(NO3)2 → Mg2+ + 2NO3-
        (NH4)3PO4 → 3NH4+ + PO43- AgNO3 → Ag+ + NO3-
        HNO3 → H+ + NO3-
- Chất điện li yếu: HF; H3PO4; H2CO3; CH3COOH; Al(OH)3; Fe(OH)2.
Phương trình điện li:
        HF ⇌ H+ + F-;	 	CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+ ⇌
        H3PO4 ⇌ H+ + H2PO4- ;	Al(OH)3 ⇌ Al3+ + 3OH-
        H2PO4- ⇌ H+ + HPO42- ;	H2CO3 ⇌ H+ + HCO3-
        HPO42- ⇌ H+ + PO43- ;	HCO3- ⇌ H+ + CO32-
        Fe(OH)2 ⇌ Fe2+ + OH-
- Chất không điện li: Glucozơ; glixerol; ancol etylic.
Bài 2: Pha loãng dần dần một dung dịch axit sunfuric, người ta thấy độ dẫn điện của dung dịch lúc đầu tăng dần sau đó lại giảm dần. Hãy giải thích hiện tượng.
Hướng dẫn:
Axit sunfuric phân li như sau :
        H2SO4 → H+ + HSO4- : điện li hoàn toàn.
        HSO4- ⇌ H+ + SO42- : K = 10-2
Lúc đầu khi pha loãng dung dịch, độ điện li tăng lên làm tăng nồng độ ion. Do đó độ dẫn điện tăng. Trong dung dịch rất loãng, sự điện li coi như hoàn toàn, lúc đó nếu tiếp tục pha loãng thì nồng độ ion giảm làm cho độ dẫn điện giảm.
Bài 3: Theo thuyết axit-bazơ của Bronsted, các chất nào sau giữ vai trò là axit - bazơ - lưỡng tính - trung tính: HSO4-, H2PO4-, PO43-, NH3, S2-, Na+ , Al3+, Cl- , CO32- , NH4+, HS-
Hướng dẫn: Yêu cầu đọc thuyết Ax-Bz của Bronsted (sách nâng cao hoặc tra google).
-Axit: NH4+, HSO4-, Al3+
        NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O- ;	      	HSO4- + H2O ⇌ SO42- + H3O-
        Al3+ + H2O ⇌ [Al(OH)]2+ + H+
-Bazơ: PO43-, NH3, S2-, CO32-
        PO43- + H2O ⇌ HPO4- + OH- ; 	NH3 + H2O ⇌ NH4+ + OH-
        S2- + H2O ⇌ HS- + OH- ;	CO32- + H2O ⇌ HCO3- + OH-
-Lưỡng tính: H2PO4-, HS-
        H2PO4- + H2O ⇌ H3PO4 + OH- ;	H2PO4- + H2O ⇌ HPO42- + H3O+
        HS- + H2O ⇌ H2S + OH- ; 	HS- + H2O ⇌ S2- + H3O+
-Trung tính: Na+, Cl-
Bài 4: Từ quan điểm axit-bazơ của Bronsted, hãy cho biết tính axit, bazơ, trung tính hay lưỡng tính của các dung dịch sau: NaCl, Na2S, NaHCO3, Cu(NO3)2. NH4Cl, CH3COOK, Ba(NO3)2, Na2CO3.
Hướng dẫn:
- Dung dịch có tính axit: Cu(NO3)2, NH4Cl.
        Cu(NO3)2 → Cu2+ + 2NO3- ;	Cu2+ + H2O ⇌ [Cu(OH)]+ + H+
        NH4Cl → NH4+ + Cl- ; 	NH4+ + H2O ⇌ NH3 + H3O+
- Dung dịch có tính bazơ: Na2S, CH3COOK.
        Na2S → 2Na+ + S2- ; 	S2- + H2O ⇌ HS- + OH-
        CH3COOK → CH3COO- + K+ ; 	CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
- Dung dịch có tính lưỡng tính: NaHCO3.
        NaHCO3 → Na+ + HCO3-
        HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-
        HCO3- + H2O ⇌ CO32- + H3O+
- Dung dịch trung tính: NaCl, Ba(NO3)2
        NaCl → Na+ + Cl-
        Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
Bài 5: Phương trình điện li nào sau đây không đúng ?
A. HCl → H+ + Cl-        B. CH3COOH ⇌ CH3COO- + H+
C. H3PO4 → 3H+ + PO43-        D. Na3PO4 → 3Na+ + PO43-
Hướng dẫn:
Đáp án C
Bài 6: Phương trình điện li nào sau đây viết đúng ?
A. H2SO4 ⇌ H+ + HSO4-        B. H2SO3 ⇌ 2H+ + HCO3-
C. H2SO3 → 2H+ + SO32-        D. Na2S ⇌ 2Na+ + S2-
Hướng dẫn:
Đáp án B
Bài 7: Các chất dẫn điện là
A. KCl nóng chảy, dung dịch NaOH, dung dịch HNO3.
B. Dung dịch glucozơ, dung dịch ancol etylic, glixerol.
C. KCl rắn khan, NaOH rắn khan, kim cương.
D. Khí HCl, khí NO, khí O3.
Hướng dẫn:
Đáp án A
Bài 8: Dãy các chất đều là chất điện li mạnh là
A. KOH, NaCl, H2CO3.        	B. Na2S, Mg(OH)2 , HCl.
C. HClO, NaNO3, Ca(OH)3.        	D. HCl, Fe(NO3)3, Ba(OH)2.
Hướng dẫn:
Đáp án D
Dạng 2: BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Nguyên tắc: Trong dung dịch tổng điện tích dương bằng tổng điện tích âm. Từ đó suy ra tổng mol điện tích dương bằng tổng mol điện tích âm.
Σmol điện tích (+) = Σmol điện tích (-)
nđt = số chỉ điện tích . nion
Ví dụ minh họa: dung dịch chứa 0,1 mol Na+; 0,2 mol Mg2+ và 0,2mol Cl-; 0,3 mol NO3-
	Thì Σmol điện tích (+) = 0,1.1 + 0,2.2 = 0,5 (mol).
	Và Σmol điện tích (-) = 0,2.1 + 0,3.1 = 0,5 (mol). ( Thỏa mãn)
Bài tập minh họa:
Bài 1: Cho 500 ml dung dịch X có các ion và nồng độ tương ứng như sau:
Na+ 0,6M ; SO42- 0,3M ; NO3- 0,1M ; K+ aM.
a) Tính a?
b) Tính khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X.
c) Nếu dung dịch X được tạo nên từ 2 muối thì 2 muối đó là muối nào? Tính khối lượng mỗi muối cần hòa tan vào nước để thu được 1 lít dung dịch có nồng độ mol của các ion như trong dung dịch X.
Hướng dẫn:
a. Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 0,6.1 + a = 0,3.2 + 0,1.1 ⇒ a = 0,1
b. m = mNa+ + mK+ + mNO3- + mSO42- = 0,3.23 + 0,05.39 + 0,05.62 + 0,15.96 = 26,35 g.
c. Dung dịch được tạo từ 2 muối là Na2SO4 và KNO3
mNa2SO4 = 142.0,3 = 42,6 gam; mKNO3 = 0,1.101=10,1 gam.
Bài 2: Trong 2 lít dung dịch A chứa 0,2 mol Mg2+ ; x mol Fe3+ ; y mol Cl- và 0,45 mol SO42-. Cô cạn dung dịch X thu được 79 gam muối khan.
a/ Tính giá trị của x và y?
b/ Biết rằng để thu được A người ta đã hòa tan 2 muối vào nước. Tính nồng độ mol/lít của mỗi muối trong A.
Hướng dẫn:
a/ Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
2.0,2 + 3.x = 2.0,45 + y ⇒ 3x – y = 0,5 (1)
Cô cạn dung dịch được 79 gam muối khan:
0,2.24 + 56.x + 35,5.y + 0,45.96 = 79 ⇒ 56x + 35,5y = 31 (2)
Từ (1),(2) ta có: x = 0,3 và y = 0,4.
b/ Dung dịch A có 2 muối là: Fe2(SO4)3 và MgCl2
CM(Fe2(SO4)3) = 0,15 M; CM(MgCl2) = 0,2 M
Bài 3: Một dd Y có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,15 mol), NO3- (0,1 mol), và SO42- (x mol). Khối lượng chất tan có trong ddY là.
A. 22, 5gam        B. 25,67 gam.        C. 20,45 gam        D. 27,65 gam
Hướng dẫn:
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:
0,05.2+0,15.1 = 1.0,1 + y.2 ⇒ x = 0,075
m = 0,05.24 + 0,15.39 + 0,1.62 + 0,075.96 = 20,45 gam
Bài 4: Dung dịch A chứa 0,02 mol Cu2+, 0,03 mol K+, x mol Cl- và y mol . Tổng khối lượng muối tan trong A là 5,435 gam. Giá trị của x và y lần lượt là:
A.0,01 và 0,03.        B. 0,05 và 0,01	C. 0,03 và 0,02.        D. 0,02 và 0,05.
Hướng dẫn:
Ta có: 0,02.2+0,03.1 = x.1 + y.2 (1)
- Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
m = 0,02.64 + 0,03.39 + 35,5.x + 96.y = 5,435 (2)
 Giải hệ hai phương trình (1) và (2) ta được: x = 0,03; y = 0,02
Bài 5: Cho dd Ba(OH)2 dư vào 50 ml dd X chứa các ion:NH4+, SO42-, NO3- đun nóng thì có 11,65 gam kết tủa xuất hiện và có 4,48 lít khí Y thoát ra (đktc). Nồng độ mol mỗi muối trong dd X là:
A. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 2M.	B. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 1M.
C. (NH4)2SO4 2M; NH4NO3 2M.	D. (NH4)2SO4 1M; NH4NO3 0,5M.
Hướng dẫn:
nBaSO4 = 11,65/233 = 0,05 mol; nNH3 = 4,48/22,4 = 0,2 mol
⇒ [NH4+] = 0,2/0,05 = 4 M; [SO42-] =0,05/0,05 = 1 M
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích cho dung dịch X:
4 = 2.1 + x ⇒ x =2 M
Bài 6: Dung dịch X có chứa 5 ion: Mg2+, Ba2+, Ca2+, 0,1 mol Cl- và 0,2 mol NO3-Thêm dần V lít dung dịch K2CO3 1M vào X đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhât. Giá trị của V  là
A. 0,15        B. 0,3        C. 0,2        D. 0,25
Hướng dẫn:
Vì cả 3 ion Mg2+, Ca2+ và Ba2+ đều tạo kết tủa với CO32- nên đến khi được kết tủa lớn nhất thì dung dịch chỉ chứa K+, Cl-, và NO3-. Ta có: nK+ = nCl- + nNO3- ⇒ nK2CO3 = 0,15 mol ⇒ V = 0,15 lít
Bài 7: Chia hỗn hợp X gồm 2 kim loại có hóa trị không đổi thành 2 phần bằng nhau. Phần 1: Hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch HCl dư thu được 1,792 lít H2 (đktc). Phần 2: Nung trong không khí dư, thu được 2,84 gam hỗn hợp rắn chỉ gồm các oxit. Khối lượng hỗn hợp X là:
A. 1,56g        B. 2,4g        C. 1,8g        D. 3,12g
Hướng dẫn:
⇒ 2nO2- = 1.nCl- ; nCl- = nH+ = 2nH2 = 0,16 mol
⇒ nO2- = 0,16 /2 = 0,08 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng ở phần 2:
Moxit = mKl + mO ⇒ mKl = 2,84 – 0,08.16 = 1,56 gam
⇒ Khối lượng hỗn hợp X = 2.1,56 = 3,12 (gam)
Dạng 3: TÍNH pH CỦA DUNG DỊCH
Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
a. pH với axit, bazơ mạnh
Phương pháp
- Tính số mol H+/OH- hoặc tổng số mol H+/OH-
- Tính nồng độ [H+]/[OH-]
- Áp dụng công thức tính pH: pH = -lg[H+]; pOH = -lg[OH-] 	 (bấm máy tính)
* Chú ý: pH + pOH = 14 (luôn đúng với dung dịch loãng ở toC ≈ 25oC)
- Nếu là dung dịch bazơ ta tính nồng độ [OH-] ⇒ pOH ⇒ pH= 14 – pOH
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trộn 10g dung dịch HCl 7,3% với 20g dung dịch H2SO4 4,9% rồi thêm nước để được 100ml dung dịch A. Tính pH của dung dịch A.
Hướng dẫn:
Số mol HCl là nHCl = (10.7,3)/(100.36,5) = 0,02 mol
Số mol H2SO4 là nH2SO4 = (20.4,9)/(100.98) = 0,01 mol
Phương trình điện li: HCl → H+ + Cl-
                                0,02 → 0,02 mol
                                H2SO4 → 2H+ + SO42-
                                0,01 → 0,02 mol
Tổng số mol H+ là nH+ = 0,02 + 0,02 = 0,04 mol
⇒ [H+] = 0,04/0,1 = 0,4 M ⇒ pH = 0,4
Bài 2: Hoà tan 3,66 gam hỗn hợp Na, Ba vào nước dư thu được 800ml dung dịch A và 0,896 lít H2 (đktc). Tính pH của dung dịch A
Hướng dẫn:
nH2 = 0,896/22,4 = 0,04 mol
Gọi số mol của Na và Ba lần lượt là x, y mol. Ta có: 23x + 137y = 3,66        (1)
Na + H2O → NaOH + 1/2 H2
x        →        x →        x/2 mol
Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
y                → y →      y mol
⇒ x/2 + y = 0,04        (2)
Từ (1), (2) ta có: x = 0,04 và y = 0,02
Phương trình điện li: NaOH → Na+ + OH-
                                0,04                       0,04 mol
                                Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
                                0,02                        0,04 mol
Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,08 mol
⇒ [OH-] = 0,08/0,8 = 0,1 M ⇒ pOH = 1 ⇒ pH = 13
Bài 3: Hòa tan 4,9 mg H2SO4 vào nước thu dược 1 lít dd. pH của dd thu được là:
Hướng dẫn:
nH2SO4 = 4,9/98 = 0,05 mol ⇒ CM(H2SO4) = 5.10-5/1 = 5.10-5 M
⇒ [H+] = 10-4 M ⇒ pH = -log(10-4) = 4
Bài 4: Cho 15 ml dung dịch HNO3 có pH = 2 trung hòa hết 10 ml dung dịch Ba(OH)2 có pH = a. Giá trị của a là:
Hướng dẫn:
nHNO3 = 1,5.10-2.10-2 = 1,5.10-4 ⇒ nBa(OH)2 = 7,5.10-5 mol
⇒ CM(OH-) = 1,5.10-4/10-2 = 1,5.10-2 ⇒ pOH = 1,8 ⇒ pH = 12,2
Bài 5: Hoà tan m gam Zn vào 100 ml dung dịch H2SO4 0,4M thu được 0,784 lít khí hiđro và dung dịch X. Tính pH của dung dịch X?
Hướng dẫn:
nH2 = 0,784/22,4 = 0,035 mol ⇒ mol axit H2SO4 phản ứng là 0,035 mol
Mol axit H2SO4 dư = 0,04 - 0,035 = 0,005 mol ⇒ [H+] = 0,1 ⇒ pH = 1
Bài 6: A là dung dịch HNO3 0,01M ; B là dung dịch H2SO4 0,005M. Trộn các thể tích bằng nhau của A và B được dung dịch X. Tính pH của dung dịch X
Hướng dẫn:
Tổng mol H+ là 0,02 mol ⇒ [H+] = 0,01 ⇒ pH = 2
b. PH với axit, bazơ yếu
Phương pháp
Tương tự như axit mạnh.
Sử dụng kết hợp công thức tính độ điện li α, hằng số điện li axit, bazơ: Ka, Kb
- Độ điện li α của chất điện li là tỉ số giữa số phân tử phân li ra ion (n) và tổn ... :
Sau khi trộn 3 dung dịch axit có thể tích bằng nhau ta thu được nồng độ mới của 3 axit là: CM(HCl) = 0,1 M; CM(HNO3) = 0,2/3; CM(H2SO4) = 0,1/3. Trong 300 ml dung dịch A: nHCl = 0,03 mol; nH2SO4 = 0,01 mol; nHNO3 = 0,02 mol
Phương trình điện li:
H2SO4 → 2H+ + SO42-
0,01. 0,02
HNO3 → H+ + NO3-
0,02 .. 0,02
HCl → H+ + Cl-
0,03 0,03
Tổng mol H+ là nH+ = 0,07 mol
Gọi x là thể tích của dung dịch B cần dung.
nNaOH = 0,2x; nBa(OH)2 = 0,1x
Phương trình điện li:
NaOH → Na+ + OH-
0,2x..0,2x
Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH-
0,1x.0,2x
Tổng số mol OH- là: nOH- = 0,4x
Ta có:        	H+ 	+ 	OH- 	→ 	H2O (Sau phản ứng pH =1 ⇒ dư axit)
Ban đầu 	0,07..0,4x
Pư        	0,4x.0,4x
Sau pư (0,07-0,4x)..0
(0,07-0,4x)/(x+0,3) = 0,1 ⇒ x= 0,08 lít
Bài 2: Trộn 100 ml dung dịch có pH =1 gồm HCl và HNO3 với 100 ml dung dịch NaOH nồng độ a(mol/l) thu được 200 ml dung dịch A có pH = 12.
a. Tính a
b. Pha loãng dung dịch A bao nhiêu lần để thu được pH = 11
Hướng dẫn:
a. 	nH+ = 0,01 mol; nOH- = 0,1a mol
Ta có:        	H+  + OH- → H2O (Sau phản ứng pH =12 ⇒ dư bazơ)
Ban đầu 0,010,1a
Pư        0,010,01
Sau pư 0.....(0,01-0,1a)
(0,01-0,1a)/(0,1+0,1) = 0,01 ⇒ a= 0,08 lít
b. 	số mol NaOH dư : nOH- = 0,002 mol
Gọi x là thể tích nước thêm vào.
Dung dịch sau pha loãng có pH = 10 ⇒ 0,002/(0,2+x) = 0,001 ⇒ x = 1,8
Vậy cần phải pha loãng 10 lần.
Bài 3: Tính tỷ lệ thể tích khi dung dịch HCl có pH = 1 và dung dịch HCl pH = 4 cần dùng để pha trộn thành dung dịch có pH = 3.
Hướng dẫn:
Đáp án: 1/110
Bài 4: Cho 100 ml dd hh gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M với V ml dd hh gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M thu được dd có pH = 2 . Giá trị V là:
Hướng dẫn:
nOH- = 0,03 mol; nH+ = 0,0875 V
Dung dịch sau khi trộn pH = 2 → môi trường axit .
(0,0875V-0,03)/(0,1+V) = 10-2 → V = 0,4 lit
Bài 5: Trộn 300 ml dd hh gồm H2SO4 0,1M và HCl 0,15M với V ml dd hh gồm NaOH 0,3M và Ba(OH)2 0,1M, thu được dd X có pH = 12. Giá trị của V là:
Hướng dẫn:
nOH- = 0,5.V mol; nH+ = 0,0645 V
Dung dịch sau khi trộn pH = 12 → môi trường bazơ.
(0,5V - 0,0645)/(0,3+V) = 10-2 → V = 0,15 lit
Dạng 4. ĐỘ ĐIỆN LI α, NỒNG ĐỘ ION TRONG DUNG DỊCH
a. Tính độ điện li	
Lý thuyết và Phương pháp giải
+ Viết phương trình điện li của các chất.
+ Biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân bằng) tùy theo yêu cầu và dữ kiện bài toán.
+ Xác định nồng độ chất (số phân tử) ban đầu, nồng độ chất (số phân tử) ở trạng thái cân bằng, suy ra nồng độ chất (số phân tử) đã phản ứng (phân li).
+ Độ điện li
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trong 1 lít dung dịch CH3COOH 0,02M có chứa 1,2407.1022 phân tử chưa phân li và ion. Tính độ điện li α của CH3COOH tại nồng độ trên, biết n0 = 6,022.1023.
Hướng dẫn:
nCH3COOH = 0,02 mol . Số phân tử ban đầu là:
n0 = 1. 0,02.6,022.1023 = 1,2044.1022 phân tử
CH3COOH → H+
+ CH3COO- (1)
Ban đầu
n0
Phản ứng
n
n
n
Cân bằng
(n0-n)
n
n
Ở trạng thái cân bằng có tổng số phân tử chưa phân li và các ion là:
(n0 – n) + n + n=1,2047.1022
Vậy α = n/n0 = 0, 029 hay α = 2,9%
Bài 2: Tính độ điện li của axit HCOOH 0,007M trong dung dịch có [H+]=0,001M
Hướng dẫn:
HCOOH + H2O → HCOO- + H3O+
Ban đầu:           0,007                                       0
Phản ứng:        0,007. a                                  0,007. a
Cân bằng:        0,007(1-a)                             0,007. a
Theo phương trình ta có:    [H+]  = 0,007. a  (M) ⇒ 0,007. a= 0,001
Vậy α = n/n0 = 0,1428 hay α = 14,28%.
b. Xác định nồng độ ion
Lý thuyết và Phương pháp giải
+ Viết phương trình điện li của các chất.
+ Căn cứ vào dữ kiện và yêu cầu của đầu bài, biểu diễn số mol các chất trong phương trình theo từng thời điểm (ban đầu, phản ứng,cân bằng) hoặc áp dụng C=C0.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Trộn 100 ml dung dịch NaCl 0,10M với 100ml dung dịch Na2SO4 0,10M. Xác định nồng độ các ion có mặt trong dung dịch.
Hướng dẫn:	NaCl → Na+ + Cl- (1)
Na2SO4 → 2Na+ + SO42- (2)
[Na+] = (0,01 + 0,02)/(0,01+0,01)= 0,15M
[Cl-]= 0,01/(0,01+0,01) = 0,05M
[SO42-] =0,05M
Bài 2: Tính nồng độ mol của các ion CH3COOH, CH3COO-, H+ tại cân bằng trong dung dịch CH3COOH 0,1M có α = 1,32%.
Hướng dẫn:
                    CH3COOH → H+ + CH3COO-
Ban đầu        C0                    0        0
Phản ứng       C0 . α           C0 . α        C0 . α
Cân bằng      C0 .(1- α)      C0 . α        C0 . α
Vậy [H+ ] = [CH3COO-] = C0 . α = 0,1. 1,32.10-2 M = 1,32.10-3 M
[CH3COOH] = 0,1M - 0,00132M =0,09868M
Bài 3: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+, Cl-, Br-.
- Nếu cho dd này tác dụng với dd KOH dư thì thu được 11,6 gam kết tủa.
- Nếu cho dd này tác dụng với AgNO3 thì cần vừa đúng 200 ml dd AgNO3 2,5M và sau phản ứng thu được 85,1 g kết tủa.
a. Tính [ion] trong dd đầu? biết Vdd = 2 lít.
b. Cô cạn dung dịch ban đầu thì thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Hướng dẫn:
Phương trình ion: Mg2+ + 2OH- → Mg(OH)2↓
                            0,2            ←       0,2 mol
Ag+ + Cl- → AgCl↓; 	Ag+ + Br- → AgBr↓
Gọi x, y lần lượt là mol của Cl-, Br-.
x + y = 0,5 (1) ; 143,5x + 188y = 85,1 (2) . Từ (1),(2) ⇒ x = 0,2, y = 0,3
a. [Mg2+] = 0,2/2 = 0,1 M; [Cl-] = 0,2/2 = 0,1 M; [Br-] = 0,3/0,2 = 0,15 M
b. m = 0,2.24 + 0,2.35,5 + 0,3.80 = 35,9 gam
B. Bài tập trắc nghiệm vận dụng
Bài 1: Trong dung dịch CH3COOH 0,043M, cứ 100 phân tử hòa tan có 2 phân tử phân li thành ion. Nồng độ của ion H+ là
A. 0,001M.        B. 0,086M.        C. 0,00086M.        D. 0,043M.
Đáp án: C
Độ điện li của CH3COOH là 0,02.
[H+]= 0,043.0,02 = 0,00086 (mol)
Bài 2: Trộn 200 ml dung dịch chứa 12 gam MgSO4 với 300 ml dung dịch chứa 34,2 gam Al2(SO4)3 thu được dung dịch X. Nồng độ ion SO42- trong X là
A. 0,2M.        B. 0,8M.        C. 0,6M.        D. 0,4M.
Đáp án: B
Phương trình điện li:
MgSO4 → Mg2+ + SO42-
 0,1                       0,1 (mol)
Al2(SO4)3 → 2Al3+ + 3SO42-
 0,1                            0,3 (mol)
nSO42- = 0,4 mol ⇒ CM(SO42-) = 0,4/0,5 = 0,8M
Bài 3: Trộn 400 ml dung dịch Fe2(SO4)3 0,2M với 100 ml dung dịch FeCl3 0,3m thu được dung dịch Y. Nồng độ ion Fe3+ trong Y là
A. 0.38M.        B. 0,22M.        C. 0,19M.        D. 0,11M
Đáp án: A
Bài 7: Tính nồng độ ion H+ trong dung dịch CH3COOH 0,1M biết hằng số điện li của axit đó là 2.10-5 .
A. 1,5.10-6        B. 2.10-6        C. 2.10-5        D. 1,5 .10-5
Đáp án: B	[H+] = 0,1. 2.10-5 = 2.10-6
Bài 9: Một dung dịch chứa Mg2+ (0,02 mol), K+ (0,03 mol) , Cl- (0,04 mol) và ion Z (y mol). Ion Z và giá trị của y là
A. NO3- (0,03).        B. CO32- (0,015).	C. SO42- (0,01).        D. NH4+ (0,01)
Đáp án: A
Dạng 5: CÁC DẠNG BÀI TẬP VỀ PHẢN ỨNG TĐ ION TRONG DUNG DỊCH CHẤT ĐIỆN LI
 Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
Viết phương trình ion thu gọn
+ Viết phản ứng dạng phân tử, phân tích dạng phân tử thành dạng ion. Rút gọn những ion giống nhau ở hai vế, cân bằng điện tích và nguyên tử ở hai vế, thu được phương trình ion rút gọn.
+ Các chất kết tủa, chất khí và chất điện li yếu vẫn giữ ở dạng phân tử.
Ví dụ minh họa
Bài 1: Viết phương trình phân tử và ion rút gọn của các phản ứng sau (nếu có) xảy ra trong dung dịch:
a) KNO3 + NaCl    b) NaOH + HNO3
c) Mg(OH)2 + HCl    d) Fe2(SO4)3 + KOH
e) FeS + HCl    f) NaHCO3 + HCl
g) NaHCO3 + NaOH    h) K2CO3 + NaCl
i) CuSO4 + Na2S
Hướng dẫn:
a. Không xảy ra
b. NaOH + HNO3 → NaNO3 + H2O
H+ + OH- → H2O
c. Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + H2O
d. Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3↓ + 3K2SO4
Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
e. FeS + 2HCl → FeCl2 + H2S↑
FeS + 2H+ → Fe2+ + H2S↑
f. NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2↑ + H2O
HCO3- + H+ → CO2↑ + H2O
g. NaHCO3 + NaOH → Na2CO3 + H2O
HCO3- + OH- → CO32- + H2O
h. Không xảy ra
i. CuSO4 + Na2S → CuS↓ + Na2SO4
Cu2+ + S2- → CuS↓
Bài 3: Dd X chứa các ion: Fe3+, SO42-, NH4+, Cl-. Chia dd X thành hai phần bằng nhau:
Phần 1: tác dụng với lượng dư dd NaOH, đun nóng thu được 0,672 lít khí (đktc) và 1,07 gam kết tủa.
Phần 2: tác dụng với lượng dư dd BaCl2, thu được 4,66 gam kết tủa. Tổng khối lượng các muối khan thu được khi cô cạn dd X là (quá trình cô cạn chỉ có nước bay hơi)
Hướng dẫn:
nNH4+ = nNH3 = 0,672/22,4 = 0,03 mol
nFe3+ = 1,07/107 = 0,01 mol; nSO42- = 4,66/233 = 0,02 mol
Áp dụng đL bảo toàn điện tích: 3.0,01 + 0,03 = 2.0,02 +x ⇒ x = 0,02
m = 0,01.56 + 0,03.18 + 0,02.96 + 0,02.35,5 = 3,73 gam
Khối lượng muối khan trong dung dịch X: 3,73.2 = 7,46 gam
Bài 4: Cho 100ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 1M và Al2(SO4)3 1M tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn có khối lượng là?
Hướng dẫn:
m = mCuO + mBaSO4 = 80.0,1 + 233.0,4 = 101,2 gam
Bài 5: Cho hỗn hợp rắn A gồm KCl và KBr tác dụng với dung dịch AgNO3 dư Lượng kết tủa sinh ra khi làm khô có khối lượng bằng lượng AgNO3 đã phản ứng. Thành phần % khối lượng KCl trong hỗn hợp A là
Hướng dẫn:
Gọi mol KCl, KBr lần lượt là x, y mol.
Ta có: 35,5x + 80y = 62.(x+y)
Dạng 6: VIẾT PHẢN ỨNG THỦY PHÂN CỦA MUỐI TRONG DD CHẤT ĐIỆNLI
Phương pháp giải & Ví dụ minh họa
+ Viết phương trình điện li các chất tạo thành ion, nhận xét khả năng thủy phân trong nước của các ion vừa tạo thành.
+ Ion gốc của axit yếu thủy phân trong nước tạo môi trường bazơ.
+ Ion gốc của bazơ yếu thủy phân trong nước tạo môi trường axit.
+ Ion gốc của axit mạnh và ion gốc của bazơ mạnh không bị thủy phân trong nước, đóng vai trò trung tính. 
Ví dụ minh họa
Bài 1: Giải thích môi trường của các dung dịch muối: Fe2(SO4)3; KHSO4; NaHCO3; K2S; Ba(NO3)2; CH3COOK.
Hướng dẫn:
+ Fe2(SO4)3 → 2Fe3+ + 3SO42-
Fe3+ + H2O ⇌ Fe(OH)2+ + H+
⇒ Môi trường axit
+ KHSO4 → K+ + HSO4-
HSO4- + H2O ⇌ SO42- + H3O+
⇒ Môi trường axit
+ NaHCO3 → Na+ + HCO3-
HCO3- + H2O ⇌ CO32- + H3O+
HCO3- + H2O ⇌ H2CO3 + OH-
⇒ Dự đoán môi trường trung tính (Cần kiểm tra bằng thực nghiệm).
+ K2S → 2K+ + S2-
S2- + H2O ⇌ HS- + OH-
⇒ Môi trường bazơ
+ Ba(NO3)2 → Ba2+ + 2NO3-
⇒ Môi trường trung tính
+ CH3COOK → CH3COO- + K+
CH3COO- + H2O ⇌ CH3COOH + OH-
⇒ Môi trường bazơ.
Bài 2: Chỉ dung quỳ tím nhận biết các dung dịch sau:
a) HCl, Na2SO4, Na2CO3, Ba(OH)2, FeCl3
b) H2SO4, HNO3, NH4Cl, Ba(NO3)2, NaOH, Ba(OH)2.
Hướng dẫn:
a.
HCl
FeCl3
Na2SO4
Na2CO3
Ba(OH)2
Quỳ tím
đỏ
đỏ
tím
xanh
xanh
Na2SO4
-
-
-
↓ trắng
Ba(OH)2
-
↓ nâu đỏ
b.
H2SO4
HNO3
NH4Cl
Ba(NO3)2
NaOH
Ba(OH)2
Quỳ tím
đỏ
đỏ
đỏ
tím
xanh
xanh
Ba(NO3)2
↓ trắng
-
-
-
-
-
H2SO4
-
-
-
↓ trắng
Ba(OH)2
Phương trình phản ứng:
Ba(NO3)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + HNO3
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4↓ + H2O
Ba(OH)2 + NH4Cl → BaCl2 + NH3↑ + H2O
Bài 3: Cho vào mỗi ống dung dịch sau đây một mẩu quì tím
NaCl(1) ; NH4Cl(2) ; NaHSO4 (3) ; Na2S(4) ; CH3COONa(5). Nhận xét đúng là
A. 1, 2 không làm đổi màu quì tím	B. 3, 5 làm quì tím hóa xanh
C. 2, 3 làm quì tím hóa đỏ	D. 1,5 làm quì tím hóa xanh
Hướng dẫn:	Đáp án C
Bài 4: Đặc điểm nào dưới đây không phải là của phản ứng thủy phân?
A. Luôn luôn là phản ứng thuận nghịch.
B. Những chất thủy phân được luôn có môi trường pH < 7.
C. Sau phản ứng luôn có axit hoặc bazơ.
D. Những chất thủy phân được không thể có môi trường trung tính.
Hướng dẫn:
Đáp án B

Tài liệu đính kèm:

  • docxphan_dang_va_phuong_phap_giai_bai_tap_chuong_1_su_dien_li_ti.docx