Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 65: Kính hiển vi

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 65: Kính hiển vi

I. MỤC TIÊU

 + Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi.

 + Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.

 + Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi.

 + Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập.

II. CHUẨN BỊ

Giáo viên: Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích.

Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.

III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC

Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp.

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 4699Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 65: Kính hiển vi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 65 theo ppct	 	 Ngày soạn:2-4-2009
KÍNH HIỂN VI
I. MỤC TIÊU
	+ Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi. Nêu được đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiễn vi.
	+ Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiễn vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực.
	+ Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiễn vi.
	+ Viết và áp dụng được công thức số bội giác của kính hiễn vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: Kính hiễn vi, các tiêu bản để quan sát. Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiễn vi để giới thiệu, giải thích.
Học sinh: Ôn lại để nắm được nội dung về thấu kính và mắt.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu cấu tạo và viết các công thức về số bội giác của kính lúp.
Hoạt động 2 (15 phút) : Tìm hiểu công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Cho học sinh quan sát các mẫu vật rất nhỏ trên tiêu bản qua kính hiễn vi.
 Yêu cầu học sinh nêu công dụng của kính hiễn vi.
 Cho học sinh xem tranh vẽ cấu tạo kính hiễn vi.
 Giới thiệu cấu tạo kính hiễn vi.
 Giới thiệu bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.
 Quan sát mẫu vật qua kính hiễn vi.
 Nêu công dụng của kính hiễn vi.
 Xem tranh vẽ.
 Ghi nhận cấu tạo kính hiễn vi.
 Quan sát bộ phận tụ sáng trên kính hiễn vi.
I. Công dụng và cấu tạo của kính hiễn vi
+ Kính hiễn vi là dụng cụ quang học bỗ trợ cho mắt để nhìn các vật rất nhỏ, bằng cách tạo ra ảnh có góc trông lớn. Số bội giác của kính hiễn vi lớn hơn nhiều so với số bội giác của kính lúp.
+ Kính hiễn vi gồm vật kính là thấu kính hội tụ có tiêu rất nhỏ (vài mm) và thị kính là thấu kính hội tụ có tiêu cự nhỏ (vài cm). Vật kính và thị kính đặt đồng truc, khoảng cách giữa chúng O1O2 = l không đổi. Khoảng cách F1’F2 = d gọi là độ dài quang học của kính.
 Ngoài ra còn có bộ phận tụ sáng để chiếu sáng vật cần quan sát. Đó thường là một gương cầu lỏm.
Hoạt động 3 (10 phút) : Tìm hiểu sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu học sinh ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.
 Giới thiệu đặc điểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.
 Yêu cầu học sinh nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.
 Giới thiệu cách ngắm chừng.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C1.
 Yêu cầu học sinh cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.
 Ghi sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính.
 Ghi nhận đặc diểm của ảnh trung gian và ảnh cuối cùng.
 Nêu vị trí đặt vật và vị trí hiện ảnh trung gian để có được ảnh cuối cùng theo yêu cầu.
 Ghi nhận cách ngắm chừng.
 Thực hiện C1.
 Cho biết khi ngắm chừng ở vô cực thì ảnh trung gian nằm ở vị trí nào.
II. Sự tạo ảnh bởi kính hiễn vi
 Sơ đồ tạo ảnh :
 A1B1 là ảnh thật lớn hơn nhiều so với vật AB. A2B2 là ảnh ảo lớn hơn nhiều so với ảnh trung gian A1B1.
 Mắt đặt sau thị kính để quan sát ảnh ảo A2B2.
 Điều chỉnh khoảng cách từ vật đến vật kính (d1) sao cho ảnh cuối cùng (A2B2) hiện ra trong giới hạn nhìn rỏ của mắt và góc trông ảnh phải lớn hơn hoặc bằng năng suất phân li của mắt.
 Nếu ảnh sau cùng A2B2 của vật quan sát được tạo ra ở vô cực thì ta có sự ngắm chừng ở vô cực.
Hoạt động 4 (10 phút) : Tìm hiểu số bội giác của kính hiễn vi.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Giới thiệu công thức tính số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.
 Giới thiệu hình vẽ 35.5.
 Yêu cầu học sinh thực hiện C2.
 Ghi nhận số bội giác khi ngắm chừng ở cực cận.
 Quan sát hình vẽ.
 Thực hiện C2.
III. Số bội giác của kính hiễn vi
+ Khi ngắm chừng ở cực cận:
GC = 
+ Khi ngắm chừng ở vô cực:
G¥ = |k1|G2 = 
 Với d = O1O2 – f1 – f2.
Hoạt động 5 (5 phút) : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 Cho học sinh tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Yêu cầu học sinh về nhà làm các bài tập trang 212 sgk và 3.7, 3.8 sbt.
 Tóm tắt những kiến thức cơ bản.
 Ghi các bài tập về nhà.
IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY
V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1. Độ bội giác khi ngắm chừng ở cực cận của kính hiển vi
	a.GC = 	b. GC = 	c. GC = 	d. GC = 
2.Độ bội giác khi ngắm chừng ở vơ cùng của kính hiển vi
a. G¥ = |k1|G2 = 	b. G¥ = |k1|G2 = c. G¥ = |k1|G2 = d. G¥ = |k1|G2 = 

Tài liệu đính kèm:

  • docTieát 65 Kinh hienvi.doc