I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về mắt.
2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập về hệ quang học mắt.
+ Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về mắt.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác.
Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức
+ Cấu tạo của mắt gồm những bộ phận nào ?
+ Điều tiết mắt là gì ? Khi nào thì thấu kính mắt có tiêu cự cực đại, cực tiểu ?
+ Nêu các khái niệm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rỏ, khoảng cực cận, cực viễn.
+ Nêu các tật của mắt và cách khắc phục.
Tiết 62 theo ppct Ngày soạn:1-4-2009 BÀI TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức : Hệ thống kiến thức và phương pháp giải bài tập về mắt. 2. Kỹ năng: + Rèn luyện kĩ năng tư duy về giải bài tập về hệ quang học mắt. + Rèn luyện kĩ năng giải các bài tập định tính về mắt. II. CHUẨN BỊ Giáo viên: - Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập. - Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. Học sinh: - Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà. - Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô. III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC Hoạt động 1 (15 phút) : Kiểm tra bài cũ và hệ thống kiến thức + Cấu tạo của mắt gồm những bộ phận nào ? + Điều tiết mắt là gì ? Khi nào thì thấu kính mắt có tiêu cự cực đại, cực tiểu ? + Nêu các khái niệm cực cận, cực viễn, khoảng nhìn rỏ, khoảng cực cận, cực viễn. + Nêu các tật của mắt và cách khắc phục. Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn B. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn A. Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Giải thích lựa chọn. Câu 6 trang 203 : A Câu 7 trang 203 : C Câu 8 trang 203 : D Câu 31.3 : C Câu 31.4 : B Câu 31.10 : A Câu 31.11 : C Hoạt động 3 (15 phút) : Giải các bài tập tự luận. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản Yêu cầu hs lập luận để kết luận về tật của mắt người này. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo để khắc phục tật của mắt. Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận mới khi đeo kính. Yêu cầu học sinh xác định CV. Yêu cầu học sinh tính tiêu cự của kính. Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính. Hướng dẫn học sinh xác định khoảng cực cận khi đeo kính sát mắt. Lập luận để kết luận về tật của mắt. Tính tiêu cự và độ tụ của thấu kính cần đeo để khắc phục tật của mắt. Xác định khoảng cực cận mới (d = OCCK) khi đeo kính. Xác định CV. Tính tiêu cự của kính. Xác định khoảng cực cận của mắt khi không đeo kính. Xác định khoảng cực cận khi đeo kính sát mắt. Bài 9 trang 203 a) Điểm cực viễn CV cách mắt một khoảng hữu hạn nên người này bị cận thị. b) fK = - OCV = - 50cm = - 0,5m. => DK = = - 2(dp). c) d’ = - OCC = - 10cm. d = = 12,5(cm). Bài 31.15 a) Điểm cực viễn CV ở vô cực. Ta có fK = = 0,4(m) = 40(cm). Khi đeo kính ta có d = OCCK – l = 25cm. d’ = = - 66,7(cm). Mà d’ = - OCC + l OCC = - d’ + l = 68,7cm. b) Đeo kính sát mắt : OCVK = fK = 40cm. OCCK = = 25,3cm. IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY V. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1.Một người có thể nhìn rõ các vật cách mắt ít nhâtcm. Muốn nhìn rõ vật cách mắt ít nhất 25cm thì phải đeo thấu kính có độ tụ là: a.0,5 dp b.-0,5dp c.2dp d.Cảa,b,c đềud9u1ng. 2.Gọi độ tụ của mắt khi không điều tiết là : D1 : mắt thường, D2: mắt cận thị.,D3: mắt viễn thị a.D1>D2>D3 b.. D2 >D1> D3 c. D3>D1>D2 d.Kết quả khác
Tài liệu đính kèm: