Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 10: Bài tập

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 10: Bài tập

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức :

 - Công của lực điện

 - Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.

 - Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.

2. Kỹ năng :

 - Giải được các bài toán tính công của lực điện.

 - Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.

 - Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W

3.Thái độ:

 - Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập

4.Trọng tâm:

 - Bài toán tìm giá trị đặc trưng của tụ điện.

 

doc 3 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1615Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Tiết 10: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 10 theo ppct	Ngày soạn:2/9/2009
BÀI TẬP
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức : 	
	- Công của lực điện
	- Điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường.
	- Tụ điện, điện dung của tụ điện, năng lượng của tụ điện đã được tích điện.
2. Kỹ năng : 	
	- Giải được các bài toán tính công của lực điện.
	- Giải được các bài toán tính hiệu điện thế, liên hệ giữa E, U và A.
	- Giải được các bài toán về mối liên hệ giữa Q, C, U và W
3.Thái độ:
	- Cẩn thận, nghiêm túc trong học tập
4.Trọng tâm:
	- Bài toán tìm giá trị đặc trưng của tụ điện.
II. CHUẨN BỊ
Giáo viên
	- Xem, giải các bài tập sgk và sách bài tập.
	- Chuẩn bị thêm nột số câu hỏi trắc nghiệm và bài tập khác. 
Học sinh
	- Giải các câu hỏi trắc nghiệm và bài tập thầy cô đã ra về nhà.
	- Chuẩn bị sẵn các vấn đề mà mình còn vướng mắc cần phải hỏi thầy cô.
	III. TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC
Hoạt động 1 (10 phút) : Kiểm tra bài cũ và tóm tắt những kiến thức liên quan đến các bài tập cần giải
	+ Đặc điểm của công của lực điện.
	+ Biểu thức tính công của lực điện.
	+ Khái niệm điện thế, hiệu điện thế, liên hệ giữa U và E.
	+ Các công thức của tụ điện.
Hoạt động 2 (15 phút) : Giải các câu hỏi trắc nghiệm.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn C.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Yêu cầu hs giải thích tại sao chọn D.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
 Giải thích lựa chọn.
Câu 5 trang 33 : D
Câu 6 trang 33 : C
Câu 4.6 : D
Câu 5.2 : C
Câu 5.3 : D
Câu 6.3 : D
Hoạt động 3 (20 phút) : Giải các bài tập tự luận.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cơ bản
 Hướng dẫn để học sinh tính công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N.
 Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ điện.
 Yêu cầu học sinh tính điện tích tối đa của tụ điện.
 Yêu cầu học sinh tính điện tích của tụ điện.
 Lập luận để xem như hiệu điện thế không đổi.
 Yêu cầu học sinh tính công.
 Yêu cầu học sinh tính hiệu điện thế U’.
 Yêu cầu học sinh tính công.
Bài Tập 6. 7 Trang 14 SBT :
 Một tụ điện phẳng không khí có điện dung 1000pF & khoảng cách giữa hai bản là 1mm . Tích điện cho tụ điện dưới hiệu điện thế 60V .
a.Tính điện tích của tụ điện & cường độ điện trường trong tụ ?
b. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện & thay đổi khoãng cách d Giữa hai bản . Hỏi ta phải tốn công khi tăng hay gảm d ?
 Tính công của lực điện.
 Viết công thức, thay số và tính toán.
 Viết công thức, thay số và tính toán.
 Viết công thức, thay số và tính toán.
 Tính công của lực điện khi đó.
 Tính U’ khi q’ = 
 Yêu cầu học sinh tính công.
Tóm tắt :
C = 1000pF = 10-9F
d = 1mm = 10-3 m
U = 60V 
a. C = ? ; E = ? 
b. d tăng thì A như thế nào ?
Bài 7 trang33 
a) Điện tích của tụ điện :
 q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C).
b) Điện tích tối đa mà tụ điện tích được
 qmax = CUmax = 2.10-5.200 
 = 400.10-4(C).
Bài 8 trang 33 
a) Điện tích của tụ điện :
 q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).
b) Công của lực điện khi U = 60V
 A = Dq.U = 12.10-7.60 = 72.10-6(J)
c) Công của lực điện khi 
U’ = = 30V
 A’ = Dq.U’ = 12.10-7.30 = 36.10-6(J)
Giải 
a. Tính điện tích của tụ điện & cường độ điện trường trong tu
Ta Có Q = C. U = 10-9 . 60 = 6.10-8 C.
Cường độ điện trường : 
b. Sau đó ngắt tụ điện ra khỏi nguồn điện & thay đổi khoãng cách d giữa hai bản dương và bản âm có lực hút tĩnh điện . Do đó, khi đưa hai bản ra xa nhau (d tăng) thì ta phải tốn công Chống Lại lực hút tĩnh điện đó .Công mà ta tốn làm tăng năng lượng của điện trường trong tụ điện 
IV.CỦNG CỐ: Qua tiêt bài tập này chúng ta cần nắm được: 
 - Các công thức có áp dụng để giải bài tập .
 - Chú ý : khi giải bài tập tính điện tích của tụ điện & đện dung của tụ điện , điện trường giữa hai bản tụ điện .
 V. DẶN DÒ:
 - Về nhà xem lai và giải các bài tập còn lại
 - Giải bài tập trong sách bài tập
VI. RÚT KINH NGHIỆM:
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................
* CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
1.Gọi Q,C,U lần lược là điện tích, điện dung và hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.Chọn phát biểu đúng.
	a.C tỉ lệ thuận với Q	b.C tỉ lệ nghịch với U
	c.C phụ thuộc vào U và Q	d. C phụ không thuộc vào U và Q	
2.Hai tụ điện chứa cùng điện tích thì:
	a.Hai tụ điện phải có cùng điện dung.
	b.Hiệu điện thế giữa hai bản của mỗi tụ điện phải bằng nhau
	c.Tụ điện có điện dung lớn sẽ có hiệu điện thế giữa hai bản tụ lớn hơn.
	d.Hiệu điện thế giữa hai bản tụ tỉ lệ nghịch với điện dung của nó.
3.Chọn phát biểu đúng.
	a.Điện dung của tụ điện tỉ lệ thuận với điện tích của nó.
	b.Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện.
	c.Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ vớ điện dung của nó.
	d.Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 10 Bài tập.doc