I. MỤC TIÊU BÀI HỌC :
1. Kiến thức:
- Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới.
- HS thấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển KTXH của các nhóm nước phát triển và đang phát triển . Qua đó đưa ra những giải pháp khắc phục.
- Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại.
- Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế x hội của các nhóm nước.
2. Kĩ năng:
- Nhận xét bản đồ; phân tích bảng số liệu.
3/ Thái độ:
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN TRƯỜNG THPT BẮC BÌNH ------ & ------ GIÁO ÁN ĐỊA LÝ LỚP : 11 (Ban cơ bản) Năm Học : 2009 - 2010 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO BÌNH THUẬN GIÁO ÁN ĐỊA LÝ Trường THPT Bắc Bình Lớp : 11 – Ban cơ bản Ngày.. tháng năm PHẦN A : KHÁI QUÁT NỀN KINH TẾ - XÃ HỘI THẾ GIỚI Tiết 1 - Bài 1 SỰ TƯƠNG PHẢN VỀ TRÌNH ĐỘ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI CỦA CÁC NHÓM NƯỚC. CUỘC CÁCH MẠNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HIỆN ĐẠI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC : 1. Kiến thức: - Biết sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội của các nhóm nước và vùng lãnh thổ công nghiệp mới. - HS thấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển KTXH của các nhĩm nước phát triển và đang phát triển . Qua đĩ đưa ra những giải pháp khắc phục. - Trình bày đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạnh khoa học và công nghệ hiện đại. - Trình bày được tác động của cuộc CMKH và CN hiện đại tới sự phát riển kinh tế xã hội của các nhĩm nước.. 2. Kĩ năng: - Nhận xét bản đồ; phân tích bảng số liệu. 3/ Thái độ: Quan tâm tới những vấn đề liên quan đến địa lí như dân số, mơi trường Ý chí vươn lên , đĩng gĩp vào sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ hình 1 scen hoặc phóng to - Bản đồ hành chính thế giới - Máy vi tính hổ trợ (nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định lớp : Kiểm tra bài cũ : Học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Cá nhân/cặp Bước 1: - Dựa vào hình 1, nhận xét sự phân bố các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới theo mức GDP bình quân đầu người($/ng) - Hiểu thế nào về khái niệm : GDP/ ng; FDI, HDI. Bước 2: * Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức. GV cho HS biết các nước phát triển thường cĩ dân số đơng và tăng nhanh và ngược lại. HĐ 2: Nhóm (6 nhóm) Mục tiêu: HS thấy được sự ảnh hưởng của dân số đến sự phát triển kinh tế xã hội của các nước phát triển và đang phát triển như thế nào ? Các bước tiến hành: Bước 1: - Nhóm 1+2: Dựa vào bảng 1.1, nhận xét sự chênh lệch về GDP BQĐN giữa các nước phát triển và đang phát triển ? - Nhóm 3+4: Dựa vào bảng 1.2, nhận xét cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế của các nhóm nước năm 2004 ? - Nhóm 5+6:Dựa vào bảng 1.3 kết hợp thông tin ở SGK, nhận xét sự khác biệt về chỉ số HDI và tuổi thọ TB giữa nhóm nước phát triển và nhóm nước đang phát triển ? Bước 2 : * Đại diện h/s trả lời và ghi thông tin vào phiếu học tập, các nhóm khác bổ sung. GV chuẩn kiến thức. Bước 3: HS cho biết nguyên nhân của sự tương phản đĩ là gì ? GV chốt lại : Việc dân số đơng và tăng nhanh ở các nước đang phát triển gây ảnh hưởng đến GDP bình quân đầu người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế, tuổi thọ TB và chỉ số HDIvà ngược lại. Bước 4: HS đưa ra những giải pháp khắc phục việc dân số đơng và tăng nhanh ở các nước đang phát triển? HĐ3 : Cả lớp -Mục tiêu: Cho HS thấy được sự ảnh hưởng của cuộc CM khoa học và cơng nghệ hiện đại đến dân cư như thế nào? - Các bước tiến hành: Bước 1 : GV làm rỏ khái niệm công nghệ cao đồng thời cho h/s thấy vai trò của công nghệ trụ cột Bước 2 : Bằng hiểu biết của bản thân hãy: - Nêu một số thành tựu do 4 công nghệ trụ cột tạo ra ? - Hãy chứng minh cuộc CMKH và công nghệ hiện đại đa õlàm xuất hiện nhiều ngành mới. - Hiểu gì về nền kinh tế tri thức ? * Đại diện h/s trả lời GV chuẩn kiến thức. - GV cho HS thấy được sự xuất hiện nhiều ngành mới đã gĩp phần giải quyết việc làm cho dân cư lao động như thế nào 1. Sự phân chia thành các nhóm nước : - Trên thế giới có hơn 200 quốc gia và vùng lãnh thổ và được chia làm 2 nhóm nước: Phát triển và đang phát trển - Các nước phát triển có GDP /đầu người và FDI; HDI cao - Các nước đang phát triển ngược lại. 2. Sự tương phản về trình độ phát triển kinh tế – xã hội - Dân số các nước phát triển chỉ chiếm khoảng 1/5 DS thế giới, nhưng tỉ trọng GDP chiếm gần 4/5 GDP thế giới - Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế Nhóm Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế KVI KVII KVII Phát triển 2.0 27.0 71.0 Đang PT 25.0 32.0 43.0 - Sự chênh lệch về chất lượng cuộc được thể hiện ở: Tuổi thọ TB; chỉ số HDI. Năm 2005 tuổi thọ BQ của nhóm nước phát triển là 76 tuổi, nhóm các nước đang phát triển 65 tuổi. Các nước Đông và Tây Phi BQ chỉ 47 tuổi. 3. Cuộc CM khoa học và công nghệ hiện đại - Xuất hiện vào cuối thế kỉ XX - Bùng nổ công nghệ cao - Bốn công nghệ trụ cột : Sinh học; Vật liệu; Năng lượng; Thông tin - Xuất hiện nhiều ngành mới, đặc biệt trong công nghệ và dịch vụ - Nền kinh tế tri thức : Nền kinh tế dựa trên tri thức, kĩ thuật, công nghệ cao. 4. Đánh giá : Dựa vào bảng số liệu và biểu đồ nhận xét tổng nợ nước ngoài của nhóm nước đang phát triển qua các năm 1990 -> 2004. Năm Tỉ USD 5. Hoạt động nối tiếp : - Hướng dẫn h/s về nhà làm bài tập 2 - Hướng dẫn chuẩn bị bài 2 - Tiết 2 : Xu hướng toàn cầu hoá, khu vực hoá kinh tế 6. Rút kinh nghiệm: Ngày.. tháng năm Bài 2 – Tiết 2 : XU HƯỚNG TOÀN CẦU HOÁ, KHU VỰC HOÁ I. MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: - Trình bày được các biểu hiện toàn cầu hoá, khu vực hoá và hệ quả của toàn cầu hoá. - Biết lí do hoàn thành tổ chức liên kết kinh tế khu vực và một số tổ chức liên kết khu vực. 2. Kĩ năng: - Sử dụng bản đồ thế giới để nhận biết lãnh thổ của các liên kết kinh tế khu vực - Phân tích số liệu, tư liệu để nhận biết quy mô, vai trò đối với thị trường quốc tế của các liên kết kinh tế khu vực. 3. Thái độ: - Nhận thức được tính tất yếu của Tịan cầu hĩa, khu vực hĩa. Từ đĩ xác định trách nhiệm của bản thân trong sự đĩng gĩp vào việc thực hiện các nhiệm vụ KTXH tại địa phương. II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : Bản đồ các nước trên thế giới Lược đồ các tổ chức liên kết kinh tế thế giới Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn tổ chức định: Kiểm tra bài cũ: Trình bày những điểm tương phản về trình độ phát triển KTXH của nhĩm nước phát triển với nhĩm nước đang phát triển ? - HS trình bày những điểm tương phản về GDP bình quân đầu người, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế, chỉ số HDI...của 2 nhĩm nước trên. Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1 : Cả lớp Bước 1 : - Nguyên nhân của toàn cầu hoá kinh tế ? - nêu các biểu hiện rõ nết cảu toàn cầu hoá kinh tế ? - Đối với các nước đang phát triển, trong đó cói Việt Nam toàn cầu hoá kinh tế có những thuận lợi và thách thức gì ? Bước 2 : * H/s trả lời, GV tổng ý và chuẩn kiến thức Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế dẫn đến những hệ quả gì ? * H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn đề và chuẩn kiến thức HĐ 2 : Cặp/nhóm Bước 1 : Nguyên nhân hình thành các tổ chức liên kết kinh khu vực. Cho ví dụ * H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn đề và chuẩn kiến thức Dựa vào GSK và sự hiểu biết để hoàn thành nội dung bảng sau: Các tổ chức có dân số đông từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất T/c có số thanh viên lớn nhất T/c có số thanh viên ít nhất T/c có số dân đông nhất T/c được thành lập sớm nhất và muộn nhất T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất T/c có BQĐN cao nhất T/c có BQĐN thấp nhất * H/s điền nội dung vào bảng. GV bổ sung và chuẩn kiến thức HĐ 2 : Tập thể Bước 1 : - Khu vực hoá kinh tế có những mặt tích cực nào và đặt ra những thách thức gì cho mỗi quốc gia ? - Khu vực hoa ùvà toàn cầu hoá có mối quan hệ như thế nào ? - Liên hệ nước ta trong giai đoạn hội nhập khu vực và quốc tế ? Bước 2 : * H/s trả lời. GV lấy ví dụ bổ sung làm rõ vấn đề và chuẩn kiến thức I. Xu hướng toàn cầu hoá kinh tế : 1. Biểu hiện: - Thương mại thế giới phát triển mạnh - Đều tư nước ngoài phát triển nhanh - Thị trường tài chính quốc tế mở rộng - Các công ti xuyên quốc gia có vai trò ngày càng lớn 2. Hệ quả : - Thúc đẩy SX phát triển và tăng trưởng kinh tế toàn cầu - Đẩy mạnh đầu tư khai thác triệt để KHCN, tăng cường hợp tác quốc tế. - Làm gia tăng nhanh chóng khoảng cách giàu nghèo trong từng quốc gia và giữa các nước II. Xu hướng khu vực hoá kinh tế : 1. Các tổ chức liên kết khu vực: a. Nguyên nhân hình thành Do sự phát triển không đều và sức ép cạnh tranh trong KV và trên TG, các quốc gia có những nét tương đồng đã liên kết lại với nhau b. Đặc điểm một số tổ chức liên kết kinh tế khu vực Các tổ chức có dân số đông từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR T/c có GDP từ cao nhất đến thấp nhất AFEC, NAFTA, EU, ASEAN, MERCOSUR T/c có số thanh viên lớn nhất EU T/c có số thanh viên ít nhất NAFTA T/c có số dân đông nhất AFEC T/c được thành lập sớm nhất EU và muộn nhất NAFTA T/c có GDP cao nhất &ø DS đông nhất AFEC T/c có BQĐN cao nhất NAFTA T/c có BQĐN thấp nhất ASEAN 2. Hệ quả của khu vực hoá kinh tế : - Tích cực + Thúc đẩy sự tăng trưởng và phát triển kinh tế + Tăng cường tự do hoá thương mại, đầu tư dịch vụ + Thúc đẩy quá trình mở cửa thị trường từng nước -> thúc đẩy quá trình toàn cầu hoá - Tiêu cực Đạt ra nhiều vấn đề : Tự chủ về kinh tế, quyền lực quốc gia Đánh giá: Xác định các nước thành viên của các tổ chức : AFEC, ASEAN, EU, NAFTA, MERCOSUR trên bản đồ (bản đồ hành chính thế giới) Hoạt động nối tiếp : Hướng dẫn h/s về chuẩn bị bài 3 : Một số vấn đề mang tính toàn cầu 6. Rút kinh nghiệm: Ngày.. tháng năm Bài 3 – Tiết 3 : MỘT SỐ VẤN ĐỀ MANG TÍNH TOÀN CẦU I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Biết và giải thích được tình trạng bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển và già hoá dân số ở các nước phát triển. Qua đĩ đưa ra các giải pháp khắc phục. - Tác động của con người tới mơi trường làm ơ nhiễm , suy giảm chất lượng các thành phần của mơi trường. - Thực trạng giải pháp bảo vệ mơi trường. - Hiểu được sự cần thiết phải bảo vệ hoà bình và chống nguy cơ chiến tranh. - Kiến thức trọng tâm: Trình bày đặc điểm, hệ quả: bùng nổ dân số, già hoá dân số, ô nhiễm môi trường, bảo vệ hoà bình 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng p ... có) và phiếu học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức : Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK Học bài mới : Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1: Cá nhân Bước 1 : - Dựa vào bảng 11 SGK vẽ biểu đồ thể hiện số khách du lịch quốc tế đến và chi tiêu của khách du lịch ở một số khu vực châu Aù năm 2003 - Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu $ ở từng khu vực - So sánh về số khách và chi tiêu của khách du lịch quốc tế ở khu vực ĐNÁ với khu vực Đông Aù và khu vực Tây Aù Bước 2 : * Giám sát h/s làm việc giáo viên bổ sung và chuẩn kiến thức HĐ 2 : Cặp/nhóm Dựa vào hình 11.9 nhận xét về cán cân thương mại trong giai đoạn 1990-2004 của một số quốc gia ĐNÁ ? * H/s trả lời giáo viên bổ sung và chốt kiến thức(GV hướng dẫn h/s cách nhận xét) 1. Hoạt động du lịch : a. Vẽ biểu đồ : b. Tính bình quân mỗi lượt khách du lịch đã chi tiêu hết bao nhiêu $ ở từng khu vực: STT Khu vực Chi tiêu BQ USD/ng 1 Đông Aù ............ 2 ĐNÁ ............ 3 Tây Aù ............ 2. Tình hình XNK ĐNÁ : Nhận xét : - Giai đoạn 1990 – 2004 giá trị XNK của tất cả các nước đều tăng. - Thai Lan là nước duy nhất có cán cân thương mại dương. Việt Nam có cán cân thương mại âm cả 3 thời điểm - Xingapo là nước có giá trị XNK cao nhất, mianma có giá trị XNK thấp nhất. 4. Đánh giá: GV kiểm tra bài làm học sinh và cũng cố một số vấn đề cần thiết 5. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn h/s chuẩn bị bài bài 12 – Tiết 32 : Ô-xtrây-li-a Bài 12 – Ô-XTRÂY-LI-A Tiết 32 : KHÁI QUÁT VỀ Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Xác định và trình bày được những lợi thế và thách thức do vị trí địa lí, ĐKTN và dân cư, xã hội tạo nên cho Ô-xtrây-li-a - Nhận xét và giải thích được đặc điểm phát triển kinh tế của Ô-xtrây-li-a 2. Kĩ năng: - Kĩ năng đọc và phân tích bản đồ kinh tế, sơ đồ kết hợp kiến thức SGK để phân tích tổng hợp vấn đề II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ tự nhiên châu Đại Dương bản đồ hành chính thế giới; bản đồ kinh tế chung - Phim hoặc ảnh tư liệu về tự nhiên và con người Ô-xtrây-li-a - Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức: Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK Học bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung chính HĐ 1 : Cá nhân/cặp Bước 1 : Trình bày đặc điểm vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên của Ô-xtrây-li-a. Đăïc điểm đó có thuận lợi và khó khăn gì trong phát triển kinh tế ? * H/s trả lời giáo viên bổ sung và chốt kiến Bước 2 : Phân tích nét đặc trưng về dân cư, xã hội của Ô-xtrây-li-a. * H/s trả lời giáo viên bổ sung và chốt kiến HĐ 2 : Cặp/nhóm(Phân thành 3 nhóm lớn) Bước 1 : Các nhóm nghiên cứu về vai trò và đặc điểm của các ngành kinh tế. - Nhóm 1 : Nghiên cứu phần khái quát và ngành dịch vụ - Nhóm 2 : Nghiên cứu ngành công nghiệp - Nhóm3 : Nghiên cứu ngành nông nghiệp Bước 2 : * Các nhóm cử đại diện trả lời, h/s bổ sung, GV chuẩn kiến thức I. Tự nhiên dân cư xã hội : 1. Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên: - Là quốc gia duy nhất nằm trên lục địa ở Nam bán cầu, đường chí tuyến chạy qua giữa lục địa. DT tự nhiên đứng thứ 6 thế giới - Đặc điểm tự nhiên : + Địa hình : Chia làm 3 khu cực CN miền Tây, vùng đất, thấp nội địa, đất cao và núi miền Đông + Khí hậu : Lãnh thổ có khí hậu hoang mạc, có sự phân hoá theo không gian và độ cao. + Cảnh quan đa dạng, có nhiều ĐV độc đáo + Khoáng sản: Khá phong phú (than, sắt, kim cương ....) + Diện tích biển rộng lớn(kinh tế biển) => Đây là điều kiện để phát triển nền kinh tế đa ngành. * Khó khăn: Diện tích hoang mạc rộng lớn, K/h khô hạn 2. Dân cư và lao động: - Đa dạng về dân tộc, văn hoá và tôn giáo - Phân bố dân cư không đều, chủ yếu tập trung ven biển phía Đông, Đông Nam và TN - Tỉ lệ dân thành thị cao (85%) - Gia tăng chủ yếu do nhập cư, nguồn nhân lực có chất lượng cao. II. Kinh tế : * Khái quát: - Là nước có nền kinh tế phát triển có tốc độ tăng trưởng cao và khá ổn định - Kinh tế tri thức chiếm 50 % GDP 1. Dịch vụ: - Là ngành chiếm tỉ trọng lớn nhất(71%-2004) - GTVT phát triển - Ngoại thương phát triển mạnh Xuất khẩu Khoáng sản, thiết bị, máy móc, lương thực-thực phẩm Nhập khẩu Thiết bị vận tải, máy móc, nguyên liệu ............. - Du lịch : Phát triển mạnh do có tiềm năng du lịch lớn - Dịch vụ y tế, giáo dục phát triển 2. Công nghiệp: - Trình độ phát triển cao, các ngành phát triển mạnh : Khai khoáng, công nghệ cao, phần mềm máy vi tính, viễn thông, khai thác năng lượng, công nghiệp hàng không. - Phân bố: Tập trung ven biển phía Đông, Đông Nam và phía Tây. Các trung tâm lớn: Xít-ni, Men-bơn, A-đê-lai. 3. Nông nghiệp: - Là nền nông nghiệp hiện đại. Đóng góp 25% giá trị XK(5,6% lực lượng lao động) - Sản phẩm chính: Lúa mì, len sữa, thịt bò ... - Phân bố : + Chăn nuôi gia sức lớn và cừu chủ yếu ở đồng cỏ nội địa phía Đông + Lúa mì : Đồng bằng ven biển phía Đông Nam, Tây Nam. 4. Đánh giá: Nhận xét và giải thích sự phân hoá lãnh thổ công nghiệp của Ô-xtrây-li-a. 5. Hoạt động nối tiếp: Hướng dẫn h/s chuẩn bị bài mới - Tiết 33: Thực hành (Tìm hiểu về dân cư Ô-xtrây-li-a) Bài 12 – Ô-XTRÂY-LI-A Tiết 33 : Thực hành TÌM HIỂU VỀ DÂN CƯ Ô-XTRÂY-LI-A I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Nắm được nét đặc trưng của dân cư Ô-xtrây-li-a 2. Kĩ năng: - Phân tích lược đồ, bảng số liệu, xử lí thông tin cho sẵn - Lập dàn ý đại cương và chi tiết cho một bài báo cáo - Khã năng trình bày một vấn đề trước lớp II. THIẾT BỊ DẠY HỌC : - Bản đồ tư nhiên Ô-xtrây-li-a - Bản đồ kinh tế chung - Lược đồ phân bố dân cư - Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Ổn định tổ chức Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi SGK Học bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết thực hành HĐ 1 : Cặp nhóm Bước 1 : GV giới thiệu về nội dung cần làm việc của học sinh: Dân số và quá trình phát triển dân số Đặc điểmphân bố dân cư Chất lượng dân cư và ảnh hưởng của nó đến hoạt động kinh tế - xã hội Bước 2 : H/s nghiên cứu tài liệu và một số thông GV hổ trợ để lập hệ thống dàn ý bài báo cáo HĐ 2: Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung ý, giáo viên chốt lại vấn đề. Một số gợi ý về lập dàn ý Dân số và quá trình phát triển dân số : Dân số: Quá trình phát triển dân số 2. Sự phân bố dân cư : - Phân bố dân cư theo không gian - Sự khác nhau về địa bàn cư trú của người dân bản địa và người dân nhập cư - Cơ cấu chủng tộc tôn giáo - Phân bố lao động theo khu vực kinh tế 3. Chất lượng cuộc sống : - Trình độ học vấn, y tế, văn hoá - BQTN đầu người - Chất nguồn lao động - Nhiều nhà nghiên cứu khoa học Kết luận: 4. Đánh giá: Học sinh tự đánh giá kết quả qua dàn ý mẫu của giáo viên 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà tiếp tục hoàn chỉnh bài báo cáo, tiết sau giáo viên thu để đánh giá chất lượng bài làm của học sinh. - Hướng dẫn chuẩn bị tiết ôn tập theo hệ thống câu hỏi cho trước Tiết 34 : ÔN TẬP I. MỤC TIÊU BÀI HỌC - Củng cố kiến thức các bài lí thuyết và thực hành từ tiết 24 đến tiết 32 - Giúp h/s nắm hiểu và phân tích được mối quan hệ giữa ĐKTN với sự phát triển kinh tế - xã hội - Khả năng vận dụng kiến thức vào trong cuộc sống II. THIẾT BỊ DẠY HỌC - Bản đồ hành chính thế giới - Bản đồ tự nhiên và kinh tế Trung Quốc; Đông Nam Aù và Hoa Kì - Máy vi tính, máy chiếu(nếu có) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Ổn Định Lớp : 2. Kiểm tra bài cũ : Câu hỏi SGK 3. Học bài mới : A. Phần lí thuyết : Nội dung chính : Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và TNTN đối với sự phát triển nông nghiệ, công nghiệp của Trung Quốc Trình bày những nguyên nhân ảnh hưởng đến sự phân hoá lãnh thổ nông nghiệp và công nghiệp Trung Quốc ? Phân tích những thuận lợi của vị trí địa lí và TNTN đối với sự phát triển kinh tế xã hội khu vực ĐNÁ. Trình bày xu hướng chuyển dịch cơ cấu kinh tế khu vực ĐNÁ . Giải thích nguyên nhân ? Phân tích những thuận lợi điều kiện tự nhiên và TNTN đối với sự phát triển kinh tế nông nghiệp khu vực ĐNÁ. Lấy ví dụ để chứng minh rằng việc khai thác và sử dụng tài nguyên chưa hợp lí là một trong những thách thức của Asean. Hướng khắc phục. Hãy chứng minh rằng Ôxtrâylia là nước có nền sản xuất công nghiệp cao. B. Phần thực hành : 1. Hướng dẫn vẽ các loại biểu đồ : Hình cột, đường và các biểu đồ thể hiện cơ cấu. 2. Hướng dẫn cách nhận xét: Biểu đồ; bảng số liệu 3. Nhận xét sự lược đồ và mối quan hệ giữa các đối tượng trên bản đồ hoặc lược đồ C. Phương pháp : Bước 1 : Chia lớp thành 7 nhóm, mỗi nhóm nghiên cứu một câu hỏi (7 phút) Bước 2 : Các nhóm trình bày GV nhận xét và chốt kiến thức (mỗi nhóm 4 phút) Bước 3 : GV hướng dẫn một số vấn đề cơ bản khi vẽ và nhận xét biểu đồ. Dặn dò h/s về tiếp tục ôn tập và chuẩn bị kiểm tra học kì II. Tiết 35 : KIỂM TRA HỌC KÌ II I. MỤC TIÊU : - Đánh giá kết quả học tập thông qua kiểm tra để đối chiếu thông tin về trình độ, khả năng học tập của học sinh so với mục tiêu dạy. - Đánh giá khã năng vận dụng kiến thức vào thực tế của học sinh qua nội dung các bài : Trung Quốc; khu vực Đông Nam Á; Ôxtrâylia - Đánh giá kĩ năng vẽ biểu đồ, nhận xét biểu đồ và bảng số liệu; lược đồ và bản đồ II. THIẾT LẬP MA TRẬN HAI CHIỀU : Nội dung Biết Hiểu Hiểu Vận dụng kỉ năng Phân tích Tổng hợp Tổng điểm TNKQ Tỉ lệ TNKQ Tỉ lệ TNKQ Tỉ lệ TNKQ Tỉ lệ TNKQ Tỉ lệ Bài 10 : Trung Quốc Tiết: 24 và 25 3(0.25đ) 3(0.25đ) - Nhận xét lược (1.5 đ) 0.75 đ 0.75 đ 1.5 đ Bài 11 : Khu vực Đông Nam Á 2(0.25đ) 2(0.25đ) Thực hành (2.0đ) 1 luận(1.5đ) 0.5 đ 0.5 đ 2.0 đ 1.5 đ 2(0.25đ) 2(0.25đ) 1 luận(1.5đ) 0.5 đ 0.5 đ 1.5 đ Tổng 2.5 đ 6.0 đ 1.5 đ 10.0 đ .......... Hết ..........
Tài liệu đính kèm: