Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1 đến tiết 8

Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1 đến tiết 8

I. Mục tiêu bài học

1. Kiến thức

- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

2. Kỹ năng

- Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ.

- Biết cách ghi chữ số kích thước.

3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.

4. Năng lực hướng tới

 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bằng hệ thống câu hỏi.

- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.

- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm.

- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên.

- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp.

 

doc 23 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 717Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Công nghệ 11 - Tiết 1 đến tiết 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1– Tiết 1
PHẦN MỘT: VẼ KĨ THUẬT
Chương I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
Bài 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
2. Kỹ năng
- Biết cách chia các khổ giấy chính. Biết vẽ các nét vẽ. 
- Biết cách ghi chữ số kích thước.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
4. Năng lực hướng tới
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bằng hệ thống câu hỏi.
- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp.
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: Nghiên cứu kĩ Bài 1 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt Nam và các tiêu chuẩn Quốc tế về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5.
2. Học sinh: Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Dẫn dắt vào bài: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn trình bày bản vẽ. Để hiểu rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kỹ thuật, chúng ta cùng nghiên cứu bài 1.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp học thành 6 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung kiến thức của bài.
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm thay cho HS.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả của nhóm mình.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ.
Nhóm 1: Trả lời PHT số 1: Tìm hiểu ý nghĩa của tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật.
 1. Vì sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” chung dùng trong kĩ thuật?
 2. Tại sao bản vẽ kĩ thuật được xây dựng theo các quy tắc thống nhất?
Nhóm 2: Trả lời PHT số 2: Tìm hiểu về khổ giấy
1. Vì sao phải vẽ theo các khổ giấy nhất định?
2. Việc quy định các khổ giấy có liên quan gì đến các thiết bị sản xuất và in ấn?
3. Cách chia khổ giấy A1, A2, A3 và A4 từ khổ giấy A0 như thế nào?
Nhóm 3: Trả lời PHT số 3: Tìm hiểu về tỉ lệ
1. Hãy cho ví dụ minh hoạ các tỉ lệ.
2. Thế nào là tỉ lệ vẽ?
Nhóm 4: Trả lời PHT số 4: Tìm hiểu về nét vẽ
- Yêu cầu HS: Quan sát bảng 1.2 và hình 1.3 rồi trả lời câu hỏi.
1. Các nét liền đậm, liền mảnh, nét đứt, nét chấm gạch mảnh dùng để biểu diễn đường gì của vật thể?
2. Việc qui định chiều rộng các nét vẽ có liên quan gì đến bút vẽ trên thị trường?
Nhóm 5: Trả lời PHT số 5: Tìm hiểu về chữ viết
1. HS quan sát hình 1.4 và đưa ra nhận xét về kiểu dáng, cấu tạo và kích thước các phần chữ.
Nhóm 6: Trả lời PHT số 6: Tìm hiểu về cách ghi kích thước
- Quan sát hình 1.5 và trả lời các câu hỏi sau
1. Chiều của chữ số kích thước có đặc điểm gì?
2. Chiều của chữ số kích thước có đặc điểm gì?
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
1. Tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật:
- Bản vẽ kĩ thuật là văn bản quy định các quy tắc thống nhất để lập bản vẽ kĩ thuật, trong đó có các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ.
- Bản vẽ kĩ thuật được lập theo TCVN hoặc TCQT(ISO).
I. Khổ giấy:
- Quy định khổ giấy để thống nhất quản lý và tiết kiệm trong sản xuất.
- Khổ giấy Ao có diện tích 1m2. Cạnh dài=căn 2 cạnh ngắn.
 A0: 1189 x 841
A1: 841x 594
A2: 594 x 420
A3: 420 x 297
A4: 297 x 210
II. TỈ LỆ:
- Tỉ lệ là kích thước dài đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thật của vật đó.
Tỉ lệ nguyên hình.
Tỉ lệ phóng to.
 + Tỉ lệ thu nhỏ.
III. NÉT VẼ:
1. Các loại nét vẽ:
- Công dụng của các nét vẽ trong bảng 1.2 sách giáo khoa.
2. Chiều rộng nét vẽ:
- Việc qui định chiều rộng các nét vẽ để thuận lợi cho việc chế tạo và sử dụng các bút vẽ .
- Nét liền đậm 0.5mm liền mảnh 0.25mm.
V. CHỮ VIẾT:
- Nét chữ = 1/10 cao.
VI. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước:
 Dùng nét liền mảnh
2. Đường gióng kích thước:
 Dùng nét liền mảnh
3. Chữ số kích thước:
 - Có trị số thực, không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ.
 - Không ghi đơn vị (nếu là mm).
4. Kí hiệu Ø, R:
Lưu ý: chữ số kích thước luôn ở trên hoặc bên trái của đường kích thước
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 7
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Nếu kích thước ghi trên bản vẽ sai sẽ dẫn đến kết quả như thế nào?
- Vẽ 02 bản vẽ A4 đứng và nằm ngang. 
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 7: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
Câu 1. Có mấy loại nét vẽ thường gặp trong bản vẽ kĩ thuật
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 2. Đường bao khuất và cạnh khuất được vẽ bằng nét
A. đứt mảnh.	B. liền mảnh.	C. liền đậm.	D. lượn sóng.
Câu 3. Tỉ lệ 1:2 là tỉ lệ
A. phóng to.	B. thu nhỏ.	C. nguyên hình.	D. nâng cao.
Câu 4. Khổ giấy A4 có kích thước theo mm là
A. 420x210.	B. 210x297.	C. 420x297.	D. 297x279.
Câu 5.	Khổ giấy A4 có kích thước theo mm là
A. 420x210.	B. 210x297.	C. 420x297.	D. 297x279.
Câu 6. Những khổ giấy chính dùng trong bản vẽ kĩ thuật là
A. A4.	B. A1, A2, A3 ,A4, A5.	C. A1, A2, A3 ,A4.	D. A0, A1, A2, A3 ,A4.	
Câu 7. Chiều rộng của nét liền đậm thường lấy là
A. 0,5mm.	B. 0,25mm.	C. 0,75mm.	D. 1mm.
Câu 8. Từ khổ giấy A1 ta chia được mấy khổ giấy A4
A. 8.	B. 4.	C. 2.	D. 6.
Câu 9. Bản vẽ kĩ thuật là
A. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa theo quy tắc thống nhất.
B. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản theo quy tắc thống nhất.
C. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng đồ họa.
D. các thông tin kĩ thuật được trình bày dưới dạng văn bản.
Câu 10. Nét gạch chấm mảnh để vẽ đường nào sau đây
A. gióng.	B. kích thước.	C. bao thấy. 	D. tâm, trục đối xứng.
Tuần 2 – Tiết 2
Bài 2: HÌNH CHIẾU VUÔNG GÓC
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của phương pháp hình chiếu vuông góc.
- Biết được vị trí của các hình chiếu trên bản vẽ.
2. Kỹ năng
- Vẽ phác được ba hình chiếu (hình chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh) của một số vật thể đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc.
4. Năng lực hướng tới
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hình chiếu vuông góc bằng hệ thống câu hỏi.
- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp.
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu kĩ bài 2 SGK. Đọc các tài liệu có liên quan đến bài giảng.
- Vẽ phóng to hình 2.1; 2.2 Vật mẫu theo hình 2.1
2. Học sinh: Sách giáo khoa và các dụng cụ vẽ cần thiết.
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 - Kiểm tra bài củ:
+Trình bày nội dung phép chiếu vuông góc?
+ Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là “ngôn ngữ” dùng chung của giới kĩ thuật?
Dẫn dắt vào bài: Ở lớp 8 các em đã biết khái niệm về hình chiếu, các mặt phẳng hình chiếu và vị trí các hình chiếu lên bản vẽ, ở mỗi hình chiếu chúng ta chỉ có thể biết 2 loại kích thước của vật thể. Vậy khi chúng ta vẽ một vật thể trong không gian (ba chiều) lên giấy (hai chiều) thì phải làm như thế nào?
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS khác nhận xét câu trả lời của bạn.
- Lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Chia lớp học thành 2 nhóm. Mỗi nhóm chuẩn bị một nội dung kiến thức của bài.
- Khuyến khích học sinh hợp tác với nhau khi thực khi thực hiện nhiệm vụ học tập.
- Giáo viên theo dõi để kịp thời có biện pháp hỗ trợ thích hợp nhưng không làm thay cho HS.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả của nhóm mình.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
- Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ.
Nhóm 1: Trả lời PHT số 1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất.
- Yêu cầu HS Quan sát hình 1. Trong PPCG 1, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu (đứng, bằng, cạnh)?
2. Sau khi chiếu mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
3. Chỉ rõ hướng xoay mphc bằng, mphc cạnh.
4. Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát hình 2.2 chỉ rõ vị trí các hình chiếu và mối tương quan về kích thước của các hình chiếu với nhau.
Nhóm 2: Trả lời PHT số 2: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ hai.
1. HS quan sát hình 2.3 và cho biết trong PPCG3, vật thể được đặt như thế nào đối với các mặt phẳng hình chiếu (đứng, bằng, cạnh)?
2. HS quan sát hình 2.4: Sau khi chiếu mặt phẳng hình chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu cạnh được xoay như thế nào?
3. Trên bản vẽ, các hình chiếu được bố trí như thế nào?
4. HS quan sát hình 2.4 chỉ rõ vị trí các hình chiếu và mối tương quan về kích thước của các hình chiếu với nhau.
- Trong quá trình ...  nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (Hình 6.1 SGK).
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân HS trả lời câu hỏi của GV.
- HS lắng nghe và nhận xét.
- Lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B1. Giới thiệu bài
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV trình bày nội dung bài thực hành và nêu tóm tắt các bước tiến hành của bài 6. Lấy hai hình chiếu của ổ trục làm ví dụ (hình 6.1 SGK).
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Lắng nghe.
Các bước thực hành
Bước 1: Đọc bản vẽ hai hình chiếu và phân tích hình dạng ổ trục (hình 6.2 SGK trang 32).
+ Bước 2: Vẽ hình chiếu thứ ba.
+ Bước 3: Vẽ hình cắt.
+ Bước 4: Vẽ hình chiếu trục đo.
B2. Thực hành
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV giao đề bài cho học sinh 
- GV quan sát các em làm bài để uốn nắn, điều chỉnh các sai sót giúp các em nâng cao kĩ năng vẽ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Lấy một bài thực hành mẫu, yêu cầu HS nhận xét
- Gv đánh giá bài thực hành của HS và cho điểm
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cá nhân HS thực hiện yêu cầu của GV 
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS nộp bài thực hành của bản thân.
Đề bài
I - Néi dung thùc hµnh:
+ Cho b¶n vÏ hai h×nh chiÕu. Yªu cÇu:
- H×nh dung ®­îc d¹ng vËt thÓ
- VÏ h×nh chiÕu c¹nh, h×nh c¾t, h×nh chiÕu trôc ®o
- Ghi ®­îc kÝch th­íc
II- C¸c b­íc:
B­íc 1: §äc b¶n vÏ 2 h×nh chiÕu
- Ph©n tÝch c¸c h×nh chiÕu
- Liªn hÖ c¸c h×nh chiÕu ®Ó h×nh dung d¹ng vËt thÓ
§äc h×nh ®· cho:
- H×nh chiÕu ®øng gåm 2 h×nh. 
+ H×nh trªn cao 28, ®­êng kÝnh 30.
+ H×nh d­íi cao 12, réng 60
B­íc 2:VÏ h×nh chiÕu thø 3
B­íc 3: VÏ h×nh c¾t
B­íc 4:VÏ h×nh chiÕu trôc ®o:
+ Chän tØ lÖ, bè trÝ h×nh
+ VÏ mê
+ Ghi kÝch th­íc
+ KÎ, ghi néi dung khung tªn
- H×nh chiÕu b»ng: 
Xem xÐt sù t­¬ng øng gi÷a c¸c phÇn h×nh trªn h×nh chiÕu ®øng
B¶n vÏ ®· hoµn thµnh:
KHUNG TÊN
Tiết 7: THỰC HÀNH
Häc sinh chän 1 trong c¸c bµi tËp ®· cho
Tuần 8 – Tiết 8
Bài 7: HÌNH CHIẾU PHỐI CẢNH
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
- Biết khái niệm về hình chiếu phối cảnh.
- Biết cách vẽ phác hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Vẽ phác được hình chiếu phối cảnh của một số vật thể đơn giản.
3. Thái độ: Có ý thức thực hiện bản vẽ một cách nghiêm túc, cẩn thận.
4. Năng lực hướng tới
 - Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề: Giáo viên giao nhiệm vụ cho học sinh tìm hiểu về hình chiếu phối cảnh bằng hệ thống câu hỏi.
- Năng lực tự học: Học sinh tự hình thành kiến thức bài học thông qua việc thực hiện các yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác: Học sinh thực hiện nhiệm vụ học tập theo nhóm.
- Năng lực sử dụng công nghệ thông tin (CNTT): Học sinh tìm kiếm thông tin theo yêu cầu của giáo viên.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ: Học sinh có khả năng trình bày ý kiến của mình, của nhóm trước lớp.
II. Chuẩn bị của GV & HS:
1. Giáo viên: 
- Nghiên cứu bài 7 SGK. Đọc tài liệu có liên quan đến bài giàng.
- Xem lại bài 2 sách Công Nghệ 8. 
- Dùng máy tính chiếu tranh vẽ hình 7.1; 7.2; 7.3 trong SGK.
- Dùng máy tính chiếu các bước vẽ phác HCPC của một điểm tụ, hai điểm tụ.
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài 7 SGK. Xem lại bài 2 sách Công Nghệ 8
III. Chuỗi các hoạt động học
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
NỘI DUNG
A. HOẠT ĐỘNG KIỂM TR BÀI CỦ - KHỞI ĐỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
 Dẫn dắt vào bài: Trong bài 2 sách Công nghệ 8 đã giới thiệu các loại phép chiếu xuyên tâm, song song, vuông góc. Để xây dựng hình chiếu phối cảnh ta sử dụng phép chiếu xuyên tâm. Vậy thế nào là hình chiếu phối cảnh, cách vẽ hình chiếu phối cảnh của vật thể đơn giản như thế nào ta nghiên cứu bài 7
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Lắng nghe.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
B1. Tìm hiểu khái niệm về hình chiếu phối cảnh
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- Chia lớp học thành 4 nhóm hoạt động.
- GV yêu cầu nhóm HS hoàn thành nội dung của PHT số 1.
HS quan sát hình 7.1 và 7.2 SGK và trả lời các vấn đề:
+ Hình vẽ biểu diễn nội dung gì ?
+ Có nhận xét gì về kích thước các bộ phận của ngôi nhà trên hình vẽ?
+ Hình chiếu phối cảnh này dựa trên phép chiếu gì?
+ Hình chiếu phối cảnh là gì, đặc điểm của HCPC, vị trí của mặt phẳng chiếu có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được, ứng dụng của HCPC?
+ HCPC được dùng để làm gì? Vì sao?
+ Tìm hiểu các loại HCPC: Thế nào là HCPC một (hai) điểm tụ, chúng giống nhau và khác nhau ở những điểm nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cho HS mỗi nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm bằng bảng phụ.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thực hiện yêu cầu của GV theo nhóm. 
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ các thành viên trong nhóm trao đổi và thảo luận nhiệm vụ được giao.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
1. Khái niệm về HCPC:
 - HCPC là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu xuyên tâm.
Hệ thống xây dựng hình chiếu phối cảnh bao gồm những thành phần nào? 
Mặt phẳng vật thể 
Tâm chiếu 
Mặt tranh 
Mặt phẳng tầm mắt 
Đường chân trời 
- Đặc điểm cơ bản của hình chiếu phối cảnh là tạo cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần của các vật thể giống như quan sát trong thực tế.
2. Ứng dụng của HCPC:
 Biểu diễn các vật thể có kích thước lớn vì nó gây được ấn tượng về khoảng cách xa gần của các đối tượng biểu diễn.
3. Các loại HCPC:
+ HCPC 1 điểm tụ: tương ứng với việc người quan sát nhìn thẳng vào một mặt của vật thể, mặt tranh được chọn song song với một mặt của vật thể.
+ HCPC 2 điểm tụ: tương ứng với việc người quan sát nhìn vào góc của vật thể, mặt tranh không song song với mặt nào của vật thể.
B2. Tìm hiểu phương pháp vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể đơn giản
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập
- GV yêu cầu HS đọc kĩ phần “Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể” trong SGK.
- GV thực hiện các bước chiếu trên máy tính cho HS quan sát.
- GV yêu cầu nhóm HS hoàn thành nội dung của PHT số 2.
 1. Vị trí của hình chiếu đứng của vật thể được đặt như thế nào so với đường chân trời tt? Có cần đặt vật thể sao cho tt song song với một cạnh nào đó của vật thể hay không?
2. Độ dài của AI so với AI trên vật thật như thế nào?
* Lưu ý: Muốn thể hiện mặt bên nào thì chọn điểm tụ về phía bên đó. 
- Kết quả nhận được là hình vẽ phác chưa đòi hỏi độ chính xác nhưng phải đảm bảo rõ hình dáng thực của vật thể, muốn vậy phải chú ý hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn nào ở xa điểm nhìn hơn thì sẽ có HCPC ngắn hơn.
- Có thể nêu vấn đề: vị trí tương đối của điểm tụ (F, do đó của tt) so với hình chiếu đứng của vật thể có ảnh hưởng như thế nào đến HCPC nhận được?
- So sánh cách vẽ HCPC với cách vẽ hình chiếu trục đo của vật thể? Từ đó rút ra: Để nhận biết HCPC và hình chiếu trục đo của một vật thể ta làm thế nào?
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập
- Cho HS mỗi nhóm báo cáo kết quả hoạt động nhóm bằng bảng phụ.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập
- Thực hiện yêu cầu của GV theo nhóm. 
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ các thành viên trong nhóm trao đổi và thảo luận nhiệm vụ được giao.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
II. Phương pháp vẽ phác HCPC
Các bước vẽ phác HCPC một điểm tụ của vật thể:
 Bước 1: Vẽ đường chân trời tt chỉ độ cao của điểm nhìn. 
 Bước 2: Chọn điểm tụ F.
 Bước 3: Vẽ hình chiếu đứng của vật thể.
 Bước 4: Nối điểm tụ với một số điểm trên hình chiếu đứng.
 Bước 5: Xác định chiều rộng của vật thể.
 Bước 6: Dựng các cạnh còn lại của vật thể.
 Bước 7: Tô đậm các cạnh thấy của vật thể 
Kết luận:
- Để vẽ HCPC của vật thể, ta vẽ HCPC của các điểm thuộc vật thể đó.
-Tùy theo vị trí tương đối giữ F và hình chiếu đứng của vật thể mà ta sẽ có các HCPC khác nhau của vật thể.
 Khi F tiến đến vô cùng, các tia chiếu song song với nhau, hình chiếu nhận được có dạng hình chiếu trục đo của vật thể
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Yêu cầu HS vẽ phác HCPC của các vật thể cho bằng hai hình chiếu vuông góc ở hình 7.4 SGK; kết quả cho trên hình 7.1 SGV.
- Yêu cầu HS hoàn thành PHT số 3.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận.
- Phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Cá nhân học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ.
- HS thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
D. HOẠT ĐỘNG TÌM TÒI MỞ RỘNG
1. Chuyển giao nhiệm vụ học tập:
- Học sinh tự nghiên cứu phương pháp vẽ phác với hai điểm tụ.
2. Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Khuyến khích học sinh trình bày kết quả thảo luận.
1. Thực hiện nhiệm vụ học tập:
- Học sinh nhận và thực hiện nhiệm vụ theo nhóm đôi.
- Trong quá trình thực hiện nhiệm vụ có sự hợp tác chặt chẽ của các thành viên trong nhóm.
2. Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Đại diện mỗi nhóm trình bày nội dung đã thảo luận.
- Các nhóm khác có ý kiến bổ sung.
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 3: CỦNG CỐ - VẬN DỤNG
Câu 1: Hình chiếu phối cảnh là hình biểu diễn được xây dựng bằng phép chiếu:
A. Song song.	B. Vuông góc.	C. Xuyên tâm.	D. Bất kì.
Câu 2: Mặt tranh là:
A. Mặt phẳng nằm ngang đặt vật thể.	B. Mặt phẳng đặt vật thể.
C. Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng.	D. Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn.
Câu 3: Mặt phẳng tầm mắt là
A. Mặt phẳng nằm ngang đặt vật thể.	B. Mặt phẳng nằm ngang đi qua điểm nhìn.
C. Mặt phẳng thẳng đứng tưởng tượng.	D. Mặt phẳng hình chiếu.
Câu 4: Đường chân trời là đường giao giữa:
A. Mặt phẳng tầm mắt và mặt tranh.	B. Mặt phẳng vật thể và mặt tranh.
C. Mặt phẳng vật thể và mặt phẳng tầm mắt.	D. Mặt phẳng hình chiếu và mặt phẳng vật thể.
Câu 5: Theo vị trí mặt tranh, hình chiếu phối cảnh được chia làm mấy loại?
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 6: Hãy cho biết, hình chiếu nào dưới đây thuộc hình chiếu phối cảnh?
A. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ	B. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ
C. Hình chiếu trục đo	D. Cả A và B
Câu 7: Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ được vẽ phác theo mấy bước?
A. 5	B. 6	C. 7	D. 8
Câu 8: Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ được vẽ phác theo mấy bước?
A. 4	B. 5	C. 6	D. 7
Câu 9: “Vẽ đường nằm ngang tt dùng làm đường chân trời” thuộc bước thứ mấy trong phương pháp vẽ phác hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ?
A. 1	B. 2	C. 3	D. 4
Câu 10: Chọn phát biểu sai?
A. Hình chiếu phối cảnh tạo ra cho người xem ấn tượng về khoảng cách xa gần vật thể
B. Hình chiếu phối cảnh được chia làm 2 loại: hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ và 2 điểm tụ
C. Hình chiếu phối cảnh 1 điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song với một mặt vật thể
D. Hình chiếu phối cảnh 2 điểm tụ nhận được khi mặt tranh song song với 1 mặt vật thể

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_cong_nghe_11_tiet_1_den_tiet_8.doc