I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn: khổ giấy; tỉ lệ; nét vẽ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng
- Vẽ được khung bản vẽ và khung tên.
- Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ.
3. Thái độ
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
4. Phát triển năng lực và phẩm chất.
a. Năng lực, phẩm chất chung.
- Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm.
- Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông.
b. Năng lực, phẩm chất riêng.
- Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật.
- Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ.
- Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ.
Chương I: VẼ KỸ THUẬT CƠ SỞ TUẦN 1-TIẾT PPCT 1 BÀI 1: TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Hiểu được nội dung cơ bản của tiêu chuẩn: khổ giấy; tỉ lệ; nét vẽ khi trình bày bản vẽ kĩ thuật. 2. Kĩ năng - Vẽ được khung bản vẽ và khung tên. - Áp dụng đúng các tiêu chuẩn kĩ thuật trong bản vẽ. 3. Thái độ - Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật. 4. Phát triển năng lực và phẩm chất. a. Năng lực, phẩm chất chung. - Ba phẩm chất chung: sống yêu thương, sống tự chủ và sống trách nhiệm. - Tám năng lực chung: năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, năng lực thẩm mĩ, năng lực thể chất, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực tính toán và năng lực công nghệ thông tin truyền thông. b. Năng lực, phẩm chất riêng. - Sống tự chủ: chủ động tìm hiểu các tiêu chuẩn kĩ thuật. - Năng lực tự học: Tự tìm hiểu tiêu chuẩn khổ giấy và tiêu chuẩn tỉ lệ. - Năng lực thẩm mĩ: Tuân thủ các tiêu chuẩn kĩ thuật để vẽ đúng và đẹp các bản vẽ. II. Chuẩn bị 1. Giáo viên - Tìm hiểu kĩ bài 1 SGK và các tài liệu có liên quan: sách giáo viên, hướng dẫn soạn giáo án. 2. Học sinh - Đọc trước bài 1 SGK. 3. Phương tiện - Tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3;1.4;1.5 - SGK. III. Tiến trình tổ chức bài dạy A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG 1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số - Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, nề nếp tác phong của học sinh. - Kiểm tra: Chuẩn bị sách, vở, dụng cụ học tập phục vụ cho môn học. - Đặt vấn đề: Bản vẽ kĩ thuật là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật và đã trở thành “ ngôn ngữ” cung dùng cho kĩ thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các quy tắc thống nhất được quy định trong các tiêu chuẩn về bản vẽ kĩ thuật. Dưới đây là một số tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật mời các em cùng theo dõi nội dung bài học bài Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật để tìm hiểu nội dung chi tiết. - Chia nhóm hoạt động Em hãy vận dụng những hiểu biết của mình về khổ giấy, tỷ lệ, nét vẽ, chữ viết và cách ghi kích thước để trao đổi với các bạn trong nhóm theo những gợi sau: 1. Khổ giấy - Có mấy loại khổ giấy? - Kích thước khổ giấy ra sao? - Trên mỗi khổ giấy được vẽ khung tên và khung bản vẽ như thế nào? 2. Tỷ lệ - Thế nào là tỷ lệ? - Có mấy loại tỷ lệ? 3. Nét vẽ - Trong kĩ thuật thường dùng các loại nết vẽ nào? - Ứng dụng của của các loại nét vẽ ? - Chiều rộng nét liền đậm và các nét còn lại được lấy như thế nào? 4.Chữ viết: - Trong bản vẽ thường dùng chữ viết như thế nào, khổ chữ như thế nào ? - Dùng chữ viết dùng trong bản vẽ để làm gì? 5. Ghi kích thước: - Bản chất của đường kích thước và đường gióng kích thước - Cách ghi kích thước như thế nào ? Thư kí của nhóm ghi tóm tắt các y kiến chuẩn bị của nhóm cho nhóm trưởng lên trình bày Hoạt động cả lớp - Đại diện của các nhóm báo cáo kết quả, các nhóm còn lại lắng nghe, bổ sung. - GV ghi nhận những hiểu biết của các em. B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu khổ giấy Mục tiêu: Biết được tên và kích thước của các loại khổ giấy.Cách chia khổ giấy A0 ra các khổ giấy còn lại. Biết được cách biểu diễn khung bản vẽ và khung tên trên khổ giấy. Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK. Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: * GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời. - HS đọc nội dung SGK, trả lời tên và kích thước của các khổ giấy chính? ( kỹ thuật công não) - Hãy chia khổ giấy A0 thành các khổ giấy còn lại? ( nhóm 1 và nhóm 2 hoạt động nhóm theo kỹ thuật các mảnh ghép và kỹ thuật phòng tranh) - Quan sát hình vẽ 1.2 hãy biểu diễn khung bản vẽ và khung tên lên khổ giấy A4? (nhóm 3 và nhóm 4 hoạt động nhóm theo kỹ thuật phòng tranh) * HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não). GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi). HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá. Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn) GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa. + Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS + GV chốt lại kiến thức: Các khổ giấy chính Kí hiệu A0 A1 A2 A3 A4 Kích thước(mm) 1189 x 841 841 x 594 594 x 420 420 x 297 297 x 210 Hoạt động 2: Tìm hiểu tỉ lệ và nét vẽ Mục tiêu: Biết được khái niệm và các loại tỉ lệ.Biết được các loại nét vẽ, hiểu được ứng dụng của các loại nét vẽ. Biết được các kích thước chiều rộng của nét vẽ. Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK. Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK, trả lời câu hỏi sau: Tỉ lệ là gì? Có mấy loại tỉ lệ? Lấy VD? ( Kĩ thuật công não ) Có mấy loại nét vẽ? ( Kĩ thuật công não ) Chiều rộng của nét vẽ thường được chọn trong dãy kích thước nào? Kích thước thường sử dụng của nét liền đậm và nét liền mảnh? Biểu diễn nét liền đậm và nét liền mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra hai loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của hai nét vẽ? ( nhóm 1 và 2 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn) Biểu diễn nét lượn sóng, nét đứt mảnh và nét gạch chấm mảnh, quan sát hình 1.3 chỉ ra ba loại nét vẽ này, từ đó nêu ứng dụng của ba nét vẽ? (nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thật phòng tranh và kỹ thuật khăn trải bàn) *GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời. * HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật công não). GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận (hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật thông tin phản hồi). HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá. Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ (hình thức thuyết trình, phát vấn) GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa. + Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS + GV chốt lại kiến thức Tỉ lệ là tỉ số giữa kích thước đo được trên hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực tương ứng trên vật thể đó. (Tuỳ theo kích thước vật thể cần biểu diễn và kích thước khổ giấy vẽ để chọn tỉ lệ cho thích hợp) Có 3 loại tỉ lệ: + Tỉ lệ thu nhỏ: 1:2; 1:5; 1;10 + Tỉ lệ nguyên hình: 1:1 + Tỉ lệ phóng to: 2:1; 5:1; 10:1 Các loại nét vẽ thường dùng ( bảng 1.2 SGK) Có 5 loại đường nét cơ bản: + Nét liền đậm: Biểu diễn đường bao thấy, cạnh thấy, khung tên, khung bản vẽ. + Nét liền mảnh: Biểu diễn đường gióng, đường ghi kích thước, đường gạch gạch trên mặt cắt. + Nét đứt: Biểu diễn đường bao khuất, cạnh khuất. + Nét gạch chấm gạch: Biểu diễn đường tâm, đường trục đối xứng. + Nét lượn sóng: Biểu diễn đường giới hạn một phần hình cắt. Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0.5 và nét mảnh bằng 0.25 mm Hoạt động 3: Tìm hiểu chữ viết và cách ghi kích thước Mục tiêu: Biết được khổ chữ và các kiểu chữ. Hiểu được bản chất của đường kích thước và đường gióng kích thước, nắm vững cách ghi kích thước. Phương tiện: Máy chiếu, tranh vẽ, SGK. Hình thức tổ chức: Làm việc theo nhóm Các kỹ thuật dạy học: Kỹ thuật phòng tranh, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ học tập *GV chia lớp làm 4 nhóm, chia mỗi nhóm 1 bảng phụ, giấy A4, bút dạ, phấn để ghi ý kiến trả lời. - GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời: khổ chữ là gì? Có những loại kiểu chữ nào? (kỹ thuật công não) Trình bày đặc điểm của đường kích thước? chỉ ra đường kích thước ở hình 1.5? vẽ đường kích thước trên bài tập GV giao? (nhóm 1 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn) Trình bày đặc điểm của đường gióng kích thước? chỉ ra đường gióng kích thước ở hình 1.5? vẽ đường gióng kích thước trên bài tập GV giao? (nhóm 2 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn) Thế nào là chữ số kích thước? quan sát hình 1.6 và 1.7 biểu diễn kích thước của vật thể cho trước? (nhóm 3 và 4 hoạt động theo kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật các mảnh ghép) * HS: Bầu nhóm trưởng, thư ký, nhóm trưởng giao nhiệm vụ cho các thành viên trong nhóm hoạt động. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ ( hình thức hoạt động nhóm, kỹ thuật các mảnh ghép, kỹ thuật khăn trải bàn, kỹ thuật công não). GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm HS thảo luận nhóm để tìm ra nội dung trả lời câu hỏi. Lập báo cáo kết quả trả lời các câu hỏi trên Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận( hình thức hoạt động nhóm kỹ thuật thông tin phản hồi). HS: Báo cáo kết quả trên bảng phụ sau đó treo kết quả trên bảng để các nhóm quan sát, thảo luận, đánh giá. Các nhóm còn lại thảo luận và chuẩn bị phương án phản biện. GV quan sát các nhóm hoạt động, hỗ trợ, tư vấn các nhóm Bước 4: Nhận xét, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ ( hình thức thuyết trình, phát vấn) GV nhận xét thái độ, kết quả làm việc của các nhóm. Nếu có kết luận sai thì kịp thời sửa chữa. + Kiểm tra lại sự nắm bắt kiến thức của HS + GV chốt lại kiến thức Đường kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, song song với phần tử được ghi kích thước, ở đầu mút có vẽ mũi tên. Đường gióng kích thước được vẽ bằng nét liền mảnh, vuông góc với đường kích thước, vượt quá đường kích thước 2- 4mm Chữ số kích thước là trị số kích thước thực, ghi trên đường kích thước và không phụ thuộc vào tỉ lệ bản vẽ. Kích thước độ dài dùngđơn vị là mm, trên bản vẽ không ghi đơn vị đo; nếu dùng đơn vị độ dài khác mm thì phải ghi rõ đơn vị đo. Kích thước góc dùng đơn vị đo là độ, phút, giây. Kí hiệu Ø và R: Trước con số kích thước đường kính ghi chữ Ø. Trước con số kích thước bán kính ghi chữ R (hình 1.5 SGK) C. HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH – LUYỆN TẬP Mục tiêu: Củng cố, hệ thống hóa kiến thức của các loại nét vẽ Phương thức: GV chuẩn bị hình 1.3; 1.5 phóng to và hỏi quan sát hình vẽ và chỉ ra các loại đường nét: Dự kiến sản phẩm: Hoạt động nhó ... bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp của nắm cửa, bàn học ở gia đình. - Đọc 1 số bản vẽ lắp và bản vẽ chi tiết của sản phẩm cơ khí đơn giản. - HS trả lời phiếu học tập: đọc nội dung chính của chi tiết giá đỡ? 5/ Tìm tòi, mở rộng: - HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới. - Tìm hiểu trên mạng internet,... - Tìm hiểu những vật dụng từ gần gũi trong gia đình, nếu có điều kiện có thể hỏi người thân, thợ cơ khí, chế tạo máy,...để có thể quan sát thực tế các bản vẽ của các sản phẩm cơ khí, đồ gia dụng. Tuần: 16 Tiết PPCT: 16 Bài 11: BẢN VẼ XÂY DỰNG I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được khái quát về các loại bản vẽ xây dựng. Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà. 2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể, các hình biểu diễn ngôi nhà đơn giản. Phân biệt được các loại hình biểu diễn ngôi nhà đơn giản. 3. Thái độ : Tìm hiểu, liên hệ thực tế với các bản vẽ ở trước những công trình xây dựng. Hăng hái thảo luận, tìm hiểu kiến thức. 4. Phát triển năng lực: Năng lực thảo luận và điều hành nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực khai thác và sử dụng thông tin. II. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1/ GV: tranh ảnh + máy chiếu. 2/ HS: nghiên cứu SGK, chia nhóm học tập. 3/ Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp dạy học như: trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài mới: Xem hình và trả lời các câu hỏi sau: - Trong những bản vẽ sau bản vẽ nào là bản vẽ cơ khí bản vẽ nào là bản vẽ xây dựng Bản vẽ kĩ thuật có hai loại là bản vẽ xây dựng và bản vẽ cơ khí đây cũng là hai lĩnh vực góp phần quan trọng trong công cuộc Công Nghệ Hóa - Hiện Đại Hóa của đất nước. Để xây dựng được các công trình như nhà cao tầng, đường, ... thì không thể thiếu bản vẽ xây dựng “Ngôn Ngữ” của giới kĩ thuật. Vậy bản vẽ xây dựng là gì ? B. Hoạt động hình thành kiến thức. 1.Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm chung về bản vẽ xây dựng Quan sát hình ảnh và trả lời các câu hỏi sau: 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. 9. 10. 11. 12. 13. 14. 15. 16. - Trên các công trình trên thì công trình nào liên quan đến bản vẽ xây dựng? Bản vẽ xây dựng dùng để vẽ các loại công trình gì ? - Bản vẽ nào là bản vẽ nhà ? Bản vẽ nhà dùng để làm gì? Bản vẽ nhà trình bày những nội dung gì ? 2. Hoạt động 2: Bản vẽ mặt bằng tổng thể. Quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo bản sau: Bản chất Nội dung Hướng công trình - Đặc điểm Đọc bản vẽ Mặt bằng tổng thể Xác định vị trí các công trính trên phối cảnh tổng thể 3. Hoạt động 3: Tìm hiểu các hình biểu diễn ngôi nhà. Quan sát và trả lời các câu hỏi theo bản sau: Hình biểu diễn Hình ảnh Bản chất Nội dung Đặc điểm Mặt bằng Mặt đứng Mặt cắt C. Luyện tập: Hãy nêu các bản vẽ cần thiết nhất khi thiết kế một ngôi nhà ? Bản vẽ mặt bằng tổng thể Bản vẽ mặt bằng Bản vẽ mặt đứng Bản vẽ mặt cắt D. Vận dụng: 1. Trình bày sự khác nhau giữ bản vẽ nhà và bản vẽ cơ khí ? 2.So sánh mặt bằng tổng thể và mặt bằng của ngôi nhà? E. Củng cố, dặn dò - Trả lời các câu hỏi trong SGK. - Xem thêm phần thông tin bổ sung. - Chuẩn bị dụng cụ thực hành. - Xem trước Bài 12 THỰC HÀNH: BẢN VẼ XÂY DỰNG. Tuần : 17 Tiết: 17 Bài 12: THỰC HÀNH BẢN VẼ XÂY DỰNG A. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Biết được khái quát về các loại bản vẽ xây dựng. Biết các loại hình biểu diễn cơ bản trong bản vẽ nhà. 2. Kĩ năng: Đọc được bản vẽ mặt bằng tổng thể, các hình biểu diễn ngôi nhà đơn giản. Phân biệt được các loại hình biểu diễn ngôi nhà đơn giản. 3. Thái độ : Tìm hiểu, liên hệ thực tế với các bản vẽ ở trước những công trình xây dựng. Hăng hái thảo luận, tìm hiểu kiến thức. 4. Phát triển năng lực: Năng lực thảo luận và điều hành nhóm. Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực khai thác và sử dụng thông tin. B. CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1/ GV: tranh ảnh + máy chiếu. 2/ HS: nghiên cứu SGK, chia nhóm học tập. 3/ Phương pháp: Kết hợp nhiều phương pháp dạy học như: trực quan, vấn đáp, thuyết trình, thảo luận nhóm, TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1/ Hoạt động khởi động: Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ Nêu vấn đề HS suy nghĩ và đưa ra ý kiến: 1/ Hãy kể tên những công trình kiến trúc xây dựng mà em biết? 2/ Để xây dựng một ngôi nhà ta cần có điều kiện gì? 3/ Để chế tạo một chi tiết máy ta cần có bản vẽ cơ khí. Vậy, để thi công một ngôi nhà ta có cần bản vẽ hay không? Tại sao? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ GV nêu câu hỏi yêu cầu học sinh suy nghĩ và trả lời. Bước 3: Báo cáo và thảo luận Đại diện HS trình bày, GV nhận xét ngắn gọn và dẫn dắt sang hoạt động 2. 2/ Hoạt động hình thành kiến thức: * Nội dung 1: Hình thành kiến thức về khái niệm chung bản vẽ xây dựng Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS đọc tài liệu và trả lời các câu hỏi sau: Câu 1: Bản vẽ xây dựng thể hiện những công trình nào? Câu 2: Hãy quan sát bản vẽ nhà và cho biết trên đó thể hiện nội dung gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS hoạt động nhóm để trình bày sản phẩm sưu tầm tranh ảnh về công trình kiến trúc xây dựng và trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận Đại diện HS trình bày, GV nhận xét, giải thích những nội dung HS chưa rõ và kết luận nội dung 1. * Gợi ý: Bản vẽ xây dựng bao gồm bản vẽ các công trình xây dựng như nhà cửa, cầu đường, bến cảng Bản vẽ nhà là bản vẽ thể hiện hình dạng, kích thước và cấu tạo của ngôi nhà. Người thi công căn cứ vào bản vẽ để xây dựng ngôi nhà. * Nội dung 2: Hình thành kiến thức về bản vẽ mặt bằng tổng thể. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS quan sát hình 11.1 a và b và trả lời câu hỏi: Câu 1: Bản vẽ ở hình 11.1.a được nhìn từ hướng nào của hình chiếu phối cảnh ở hình 11.1.b? Câu 2: Trên bản vẽ mặt bằng tổng thể thể hiện những nội dung gì? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS trao đổi, thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm => GV chốt lại các ý chính và giải đáp những thắc mắc của HS ở nội dung 2. * Gợi ý: Bản vẽ mặt bằng tổng thể là bản vẽ hình chiếu bằng của các công trình trên khu đất xây dựng. Mặt bằng tổng thể thể hiện vị trí các công trình với hệ thống đường sá, cây xanh * Nội dung 3: Hình thành kiến thức về các hình biểu diễn ngôi nhà. Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS quan sát hình 11.2 và trả lời câu hỏi: Câu 1: Mặt bằng tầng 1 và mặt bằng tầng 2 được cắt ra từ vị trí nào của ngôi nhà? Câu 2: Trên bản vẽ mặt bằng thể hiện những gì? Câu 3: Nếu ngôi nhà có 3 tầng khác nhau thì cần bao nhiêu bản vẽ mặt bằng? Câu 4: Mặt đứng được nhìn từ hướng nào của ngôi nhà? Câu 5: Trên hình biểu diễn mặt đứng thể hiện những gì? Câu 6: Làm thế nào để thu được mặt đứng của ngôi nhà ? Câu 7: Hình cắt thể hiện những nội dung gì của ngôi nhà? Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ HS trao đổi, thảo luận cặp đôi để trả lời các câu hỏi. Bước 3: Báo cáo, thảo luận HS báo cáo, nhận xét và đặt câu hỏi cho nhóm => GV chốt lại các ý chính và giải đáp những thắc mắc của HS ở nội dung 3. * Gợi ý: Mặt bằng Mặt bằng là hình cắt bằng của ngôi nhà được cắt bởi một mặt phẳng nằm ngang đi qua cửa sổ. Mặt bằng thể hiện vị trí, kích thước của tường, vách ngăn, cửa đi, cửa sổ, cầu thang, cách bố trí các phòng, các thiết bị, đồ đạc, Nếu ngôi nhà có nhiều tầng thì phải có bản vẽ măt bằng riêng cho từng tầng. Mặt đứng. - Mặt đứng là hình chiếu vuông góc của ngôi nhà lên mặt phẳng thẳng đứng để thể hiện hình dáng, sự cân đối và vẻ đẹp bên ngoài của ngôi nhà. Hình cắt. Hình cắt được tạo bởi mặt phẳng cắt song song với mặt đứng của ngôi nhà. Hình cắt dùng để thể hiện kết cấu của các bộ phận ngôi nhà và kích thước các tầng nhà theo chiều cao, kích thước cửa đi, cửa sổ, kích thước cầu thang, tường, sàn, mái, móng 3/ Hoạt động luyện tập, thực hành Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ HS thảo luận nhóm và hoàn thành các phiếu học tập sau: Phiếu học tập 1: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. HS quan sát các hình 12.1, 12.2, 12.3 và trả lời các câu hỏi. Câu 1: Trạm xá có bao nhiêu ngôi nhà? Nêu chức năng từng ngôi nhà? Câu 2: Đánh số các ngôi nhà trên hình chiếu phối cảnh theo ghi chú ở trên mặt bằng tổng thể. Câu 3: Ghi rõ hướng quan sát để nhận mặt đứng các ngôi nhà của trạm xá cho trên hình 12.3. Phiếu học tập 2: Đọc bản vẽ mặt bằng. HS quan sát hình 12.4 và trả lời các câu hỏi. Câu 1: Tính toán và dùng bút chì ghi kích thước còn thiếu trên bản vẽ. Câu 2: Tính diện tích các phòng ngủ, phòng sinh hoạt chung. Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ Làm việc cá nhân: HS vận dụng kiến thức mới được hình thành để giải quyết các câu hỏi luyện tập. Hoạt động nhóm: HS cùng nhóm chia sẻ, trao đổi thống nhất kết quả bài luyện tập. Bước 3: Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ: GV chỉ định một nhóm trình bày kết quả luyện tập. HS các nhóm khác lắng nghe, chia sẻ ý kiến và thể hiện sự đồng tình/không đồng tình với kết quả của nhóm đại diện. Nhận xét, nêu đáp án hoặc gợi ý hướng giải quyết vấn đề. Bước 4: Đánh giá và tự đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Dựa vào kết quả thực hiện nhiệm vụ và đáp án của các câu hỏi luyện tập. Các nhóm đánh giá chéo kết quả luyện tập. * Gợi ý: Phiếu học tập 1: Đọc bản vẽ mặt bằng tổng thể. - Trạm xá có 4 ngôi nhà. Nếu đi từ ngoài cổng vào thì gặp nhà khám bệnh phía bên tay phải. Đối diện lối đi vào là nhà kế hoạch hoá, kế bên nó là nhà vệ sinh phía bên tay phải lối đi vào là nhà điều trị. 2 4 1 3 - HS lên bảng đánh số theo đúng vị trí đã kí hiệu trên mặt bằng tổng thể. - Mặt đứng là hình chiếu đứng của ngôi nhà được nhìn từ hướng Nam sang Bắc. Phiếu học tập 2: Đọc bản vẽ mặt bằng. - HS lên bảng ghi các kích thước mà đề đã cho rồi tính ra các kích thước còn thiếu. Tính diện tích các phòng có trừ các kích thước dày của tường (tường bao dày 0,22m). Phòng veä sinh Phòng Sinh hoạt chung Hoaït Chung Phòng ngủ 1 Phòng ngủ 2 10000 2200 3800 4000 8200 3000 3000 5200 2400 4000 4200 1300 1300 1400 1400 1400 1400 1500 1500 2200 800 800 1400 - Diện tích của phòng ngủ 1 là :(4,2m - 0,22m/2 - 0,11m/2) x (4,0m - 2x0,22m/2) = 15,25 m2 - Diện tích của phòng ngủ 2 là :(4,0m - 0,22m/2 - 0,11m/2) x(4,0m - 2x0,22m/2) = 14,5 m2 - Diện tích phòng sinh hoạt chung là: (5,2m - 2x0,22m/2) x (3,8 – 2 x 0,22m/2) = 17,83 m2 4/ Hoạt động vận dụng: GV tổ chức hoạt động thảo luận nhóm hoặc cả lớp cùng thảo luận nhằm vận dụng kiến thức đã học, hiểu biết thực tiễn để giải thích những bản vẽ xây dựng có liên quan đến nội dung học tập. Câu 1 : So sánh sự khác nhau giữa mặt bằng tổng thể với hc bằng khi biểu diễn một vật thể đơn giản ? Câu 2 : So sánh sự khác nhau giữa mặt đứng với hc đứng và hình chiếu cạnh khi biểu diễn một vật thể đơn giản ? * Gợi ý: - Trên mặt bằng tổng thể không biểu diễn chi tiết mà chỉ dùng kí hiệu để biểu diễn công trình, cây cối, đường sá, - Trên mặt đứng của ngôi nhà vẽ bằng nét liền mảnh, không biểu diễn phần khuất, có thể vẽ thêm cây cối 5/ Hoạt động tìm tòi, mở rộng: GV yêu cầu HS ôn bài cũ, đọc trước bài mới, sưu tầm tìm hiểu các thông tin liên quan đến bài học trong các phương tiện, tài liệu và trong thực tiễn cuộc sống về các loại bản vẽ xây dựng.
Tài liệu đính kèm: