Câu 1:ðịnh nghĩa dòng ñiện, dòng ñiện không ñổi, ñiều kiện ñể có dòng ñiện ?
- ðịnh nghĩa dòng ñiện:
+ Dòng ñiện là dòng dịch chuyển có hướngcủa các ñiện tích (các hạt tải ñiện).
+ Chiều của dòng ñiện: là chiều dịch chuyển có hướngcủa các ñiện tích dương.
- Dòng ñiện không ñổi : là dòng ñiện có chiềuvà cường ñộ dòng ñiệnkhông ñổi theo thời gian.
- ðiều kiện ñể có dòng ñiện : là phải có một hiệu ñiện thếñặt vào hai ñầu vật dẫn ñiện.
Câu 2:ðịnh nghĩa cường ñộ dòng ñiện, biểu thức, chú thích?
- Cường ñộ dòng ñiện là ñại lượng ñặc trưng cho tác dụng mạnh, yếucủa dòng ñiện.
- Nó ñược xác ñịnh bằng thương số của ñiện lượng ∆ qdịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong
khoảng thời gian ∆ tvà khoảng thời gian ñó.
Biểu thức I =
q
t
∆
∆
1 ðỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ KHỐI 11 Câu 1: ðịnh nghĩa dòng ñiện, dòng ñiện không ñổi, ñiều kiện ñể có dòng ñiện ? - ðịnh nghĩa dòng ñiện: + Dòng ñiện là dòng dịch chuyển có hướng của các ñiện tích (các hạt tải ñiện). + Chiều của dòng ñiện: là chiều dịch chuyển có hướng của các ñiện tích dương. - Dòng ñiện không ñổi : là dòng ñiện có chiều và cường ñộ dòng ñiện không ñổi theo thời gian. - ðiều kiện ñể có dòng ñiện : là phải có một hiệu ñiện thế ñặt vào hai ñầu vật dẫn ñiện. Câu 2: ðịnh nghĩa cường ñộ dòng ñiện, biểu thức, chú thích? - Cường ñộ dòng ñiện là ñại lượng ñặc trưng cho tác dụng mạnh, yếu của dòng ñiện. - Nó ñược xác ñịnh bằng thương số của ñiện lượng ∆ q dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian ∆ t và khoảng thời gian ñó. Biểu thức I = q t ∆ ∆ I : cường ñộ dòng ñiện [ A ], ∆ q : ñiện lượng dịch chuyển qua dây dẫn [ C ] ,∆ t : thời gian ñiện lượng dịch chuyển qua [ s ] Câu 3: Nguồn ñiện là gì ? Suất ñiện ñộng của nguồn ñiện? Biểu thức? Chú thích? - Nguồn ñiện là thiết bị ñể tạo ra và duy trì hiệu ñiện thế, nhằm duy trì dòng ñiện trong mạch - Suất ñiện ñộng của nguồn ñiện + Suất ñiện ñộng ξ của nguồn ñiện là ñại lượng ñặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn ñiện + ðược ño bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi dịch chuyển một ñiện tích q dương ngược chiều ñiện trường bên trong nguồn và ñộ lớn của ñiện tích ñó. Công thức ξ = q A ξ : suất ñiện ñộng của nguồn ñiện [ V ], A :công của lục lạ [ J ], q :ñiện tích dương [ C ] Câu 4: ðịnh luật Jun-len-xơ, biểu thức, chú thích? - Nhiệt lượng toả ra ở một vật dẫn tỉ lệ thuận với ñiện trở của vật dẫn, với bình phương cường ñộ dòng ñiện và với thời gian dòng ñiện chạy qua vật dẫn ñó Biểu thức Q = RI2t Q : nhiệt lượng tỏa ra [J ], R : ñiện trở [Ω ], I cường ñộ dòng ñiện [A], t : thời gian dòng ñiện chạy qua [s] Câu 5: ðịnh luật Ohm cho toàn mạch, biểu thức, công thức? - Cường ñộ dòng ñiện chạy trong mạch ñiện kín tỉ lệ thuận với suất ñiện ñộng của nguồn ñiện và tỉ lệ nghịch với ñiện trở toàn phần của mạch ñó Biểu thức I = NR r ξ + 2 I : cường ñộ dòng ñiện [A] , ξ : suất ñiện ñộng của nguồn ñiện [ V ], RN : ñiện trở mạch [Ω ], r : ñiện trở trong của nguồn [Ω ] Câu 6: Bản chất của dòng ñiện trong kim loại? Dòng ñiện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của các electron tự do dưới tác dụng của ñiện trường Câu 7: Giải thích nguyên nhân gây ra ñiện trở trong kim loại khi có dòng ñiện chạy qua? - Sự mất trật tự của mạng tinh thể làm cản trở chuyển ñộng có hướng của electron tự do - Các loại mất trật tự của mạng tinh thể thường gặp là : chuyển ñộng nhiệt của các ion trong mạng tinh thể, sự méo mạng tinh thể do biến dạng cơ học và các nguyên tử lạ lẫn trong kim loại Câu 8: Bản chất của dòng ñiện trong chất ñiện phân? Dòng ñiện trong chất ñiện phân là dòng chuyển dời có hướng của các ion dương và ion âm theo hai chiều ngược nhau dưới tác dụng của ñiện trường Câu 9: Hiện tượng dương cực tan. Ứng dụng? - Hiện tượng dương cực tan là hiện tượng cực dương tan dần trong quá trình ñiện phân - Hiện tượng dương cực tan xảy ra : khi ñiện phân dung dịch muối kim loại mà anốt ( cực dương) của bình ñiện phân làm bằng chính kim loại ñó - Hiện tượng ñiện phân có nhiều ứng dụng trong thực tế sản xuất và ñời sống như luyện nhôm, tinh luyện ñồng, ñiều chế clo, xút, mạ ñiện, ñúc ñiện, Câu 10: Phát biểu ñịnh luật Fa-ra-day. Biểu thức. chú thích? - Khối lượng vật chất ñược giải phóng ở ñiện cực của bình ñiện phân tỉ lệ thuận với ñương lượng ñiện hoá k của chất ñó, và tỉ lệ với ñiện lượng ñi qua dung dịch chất ñiện phân ñó m = n A F . 1 It Trong ñó m: là khối lượng các chất ñược giải phóng ở ñiện cực [g] , F = 96500 : hằng số Fa-ra-day [C/mol] , A : nguyên tử lượng của kim loại [ñvC] , n : hóa trị của kim loại , I : cường ñộ dòng ñiện [A], t : thời gian dòng ñiện chạy qua [s] Câu 11: Cấu tạo pin ñiện hóa? Sự chuyển hóa năng lượng trong pin ñiện hóa? - Pin ñiện hóa có cấu tạo chung gồm 2 cực có bản chất hóa học khác nhau ñược ngâm trong chất ñiện phân (dd axit. bazơ hoặc muối) - Do tác dụng hóa học, các cực của pin ñiện hóa ñược ñiện tích trái dấu, giữa chúng có một hiệu ñiện thế xác ñịnh và bằng giá trị của suất ñiện ñộng của pin. Khi ñó năng lượng hóa học chuyển thành ñiện năng dự trữ trong nguồn ñiện. Câu 12: Cấu tạo của acquy? Nguyên tắc hoạt ñộng của bình acquy? - Cấu tạo : gồm hai bản cực làm bằng kim loại và oxit kim loại có bản chất hóa học khác nhau ñược nhúng vào dung dịch chất ñiện phân - Acquy là nguồn ñiện hóa học có thể nạp lại ñể sử dụng nhiều lần, hoạt ñộng dựa trên phản ứng hoá học thuận nghịch: nó tích trử năng lượng dưới dạng hoá năng khi nạp và giải phóng năng lượng ấy dưới dạng ñiện năng khi phát ñiện.
Tài liệu đính kèm: