Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3 CHO CH3COONH4
Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau:
1/ Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol.
Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên
1/ Ankincó CTPT: C4H6 2/ Andehit có CTPT: C4H8O
Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau:
1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + dung dịch Br2 (Sản phẩm cộng 1,4)
2/ CH2 =CH2 + dung dịch KMnO4
3/ C6H6 + ? nitrobenzen + ?
4/ Trùng hợp propilen
Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic.
Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol X, Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc).
1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol X, Y.
2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu.
Bài 7. (2đ). Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit A đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước.
1/ Xác định CTPT của X.
2/ Lấy 6 g A thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag?
Biết : H=1, C=12, O=16, Ag=108
TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN HÓA HỌC 11 - THỜI GIAN: 60’ Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3 CHO CH3COONH4 Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: 1/ Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol. Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên 1/ Ankincó CTPT: C4H6 2/ Andehit có CTPT: C4H8O Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: 1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + dung dịch Br2 (Sản phẩm cộng 1,4) 2/ CH2 =CH2 + dung dịch KMnO4 3/ C6H6 + ? nitrobenzen + ? 4/ Trùng hợp propilen Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic. Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol X, Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol X, Y. 2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. Bài 7. (2đ). Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit A đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. 1/ Xác định CTPT của X. 2/ Lấy 6 g A thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag? Biết : H=1, C=12, O=16, Ag=108 TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II – NĂM HỌC 2011 – 2012 MÔN HÓA HỌC 11 - THỜI GIAN: 60’ Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): CH3COONa CH4 C2H2 C2H4 C2H5OH CH3 CHO CH3COONH4 Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol. Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên 1/ Ankincó CTPT: C4H6 2/ Andehit có CTPT: C4H8O Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: 1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + dung dịch Br2 (Sản phẩm cộng 1,4) 2/ CH2 =CH2 + dung dịch KMnO4 3/ C6H6 + ? nitrobenzen + ? 4/ Trùng hợp propilen Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic. Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol X, Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol X, Y. 2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. Bài 7. (2đ). Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit A đơn chức thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. 1/ Xác định CTPT của X. 2/ Lấy 6 g A thực hiện phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 dư. Tính khối lượng Ag? Biết : H=1, C=12, O=16, Ag=108 ĐÁP ÁN HÓA 11- HK2 Bài 1: (1.5đ) Thực hiện chuỗi phản ứng sau (ghi rõ điều kiện nếu có): CH4 C2H2 C6H6 C6H5Cl C6H5ONa C6H5OH Axit picric Mỗi ptpư đúng cho 0.25đ x 6 = 1.5đ , nếu không cân bằng hoặc thiếu điều kiện trừ 0.125 đ cho mỗi ptpư Bài 2: (2đ) Bằng phương pháp hóa học nhận biết các chất lỏng sau: Ancol etylic, phenol, andehit axetic, glixerol. C2H5OH C6H5OH CH3CHO C3H5(OH)3 AgNO3/NH3 - - Ag - Cu(OH)2 - - X Dd xanh lam Dd Br2 - trắng X X Các ptpư: 1/ CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 +H2O CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3 2/ 2C3H5(OH)3 + Cu(OH)2 2Cu + 2H2O 3/ C6H5OH + 3Br2 HO-C6H2-(Br)3 + 3HBr Nêu đúng hiện tượng cho mỗi chất 0.25đ và viết phương trình đúng 0.25đ . Học sinh có thể làm nhiều cách khác nhau, nếu đúng cho điểm tối đa.(4 x 0.5 = 2đ) Bài 3: (1đ) Viết công thức cấu tạo các đồng phân và gọi tên 1/ Ankincó CTPT: C4H6 CHC-CH2-CH3 but-1-in 0.25đ CH3- CC--CH3 but-2-in 0.25đ 2/ Andehit có CTPT: C4H8O CH3-CH2-CH2-CHO butanal 0.25đ CH3-CH(CH3) –CHO 2-metylpropanal (andehit isobutanoic) 0.25đ Bài 4: (1đ) Hoàn thành các phương trình phản ứng hóa học sau: 1/ CH2=C(CH3)-CH=CH2 + Br2 CH2Br -C(CH3)=CH -CH2Br 0.25đ 2/ 3CH2 =CH2 + 2KMnO4 + 4H2O 3C2H4(OH)2 +2KOH + 2MnO2 0.25đ 3/ C6H6 + HNO3 C6H5NO2 + H2O 0.25đ 4/ nCH2 = CH n CH3 CH3 Bài 5: (0.5đ) Từ tinh bột (C6H10O5)n , viết phương trình điều chế ancol etylic. 1/ (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6 0.25đ 2/ C6H12O6 C2H5OH + CO2 0.25đ Bài 6. (2đ) Cho 11 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với Na dư thu được 3,36 lít H2 (đktc). 1/ Xác định công thức phân tử của hai ancol 2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. Giải: 1/ Gọi CTTQ của 2 ancol CnH2n+1OH (n>1) 0.25đ Ptpư: CnH2n+1OH + Na CnH2n+1ONa + H2 0.25đ 0.25đ Ta có : (14n +18)*0.3 = 11 n = 1,3 Vậy CTPT của 2 ancol CH3OH và C2H5OH 0.25đ 2/ Tính khối lượng mỗi ancol trong hỗn hợp đầu. CH3OH + Na CH3ONa + H2 x x 0.25đ C2H5OH + Na C2H5ONa + H2 y y 0.25đ ta có: m = 32x+ 46y = 11 (1) = x + y = 0.15 (2) 0.25đ Từ (1,2) x = 0.2 mol, y = 0.1 mol mCH3OH = 0.2*32 = 6.4 gam mC2H5OH = 0.1*46 = 4.6gam 0.25đ Bài 7. (2đ) Đốt cháy hoàn toàn 6 gam một andehit đơn chức A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 3,6 gam nước. 1/ Xác định CTPT của X. Giải: mol 0.25đ Do nCO2 = nH2O nên A là no đơn chức, hở. 0.25đ Gọi CTTQ của A là CnH2n+1CHO (hay CmH2mO) trong đó n>=0 hay m>=1 CmH2mO + O2 mCO2 + mH2O 0.5đ mol 0.2 mol Ta có : (14m+16) = 6m = 1 0.25đ Vậy A : HCHO. 0.25đ 2/ Tính khối lượng Ag HCHO +4AgNO3 + 6NH3+ 2H2O 4Ag + (NH4)2CO3+ 4 NH4NO3 0.25đ 0.2 mol 0.8 mol MAg =0.8 * 108 = 86.4gam 0.25đ
Tài liệu đính kèm: