Đề thi học kì I - Môn Hóa 11

Đề thi học kì I - Môn Hóa 11

ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 11 - Năm học 2006-2007

 A- CÂU HỎI LÝ THUYẾT: (7 điểm)

Câu 1 (3 điểm) - Viết phương trình phản ứng của chuổi biến hóa sau (ghi đầy đủ điều kiện, xúc tác nếu có ) :

 NH4Cl NH3 NO NO2 HNO3 Zn(NO3)2 ZnO

Câu 2 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch hóa chất sau chứa trong các bình riêng biệt: NaCl, Na3PO4 , (NH4)2SO4 , NaNO3 .

Câu 3 (2 điểm): a/ Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau, cho biết chất nào là chất oxi hóa, là chất khử , rồi viết phương trình ion toàn phần , và ion rút gọn ?

 Zn + HNO3 (l) Zn(NO3)2 + N2 + H2O

 b/ Điều chế trong phòng thí nghiệm: khí N2 và axit HNO3

 B-BÀI TOÁN: (3 điểm)

 Cho a gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 20,16 lit khí H2 ( đktc ).

 Cũng cho a gam hỗn hợp Al, Cu nói trên dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội thì thu đưọc 13,44 lit khí NO2 ( đktc ).

 a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính trị số a (ở trên)

 b/ Tính khối lượng muối sinh tra trong các trường hợp trên.

 Cho Al = 27 ; Cu = 64 ; N= 14 ; H = 1 ; O = 16 ; Cl = 35,5

 

doc 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 669Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kì I - Môn Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường THPTTT Hồng Đức
 Tổ Hóa học 
ĐỀ THI HỌC KÌ I - MÔN HÓA 11 - Năm học 2006-2007
 A- CÂU HỎI LÝ THUYẾT: (7 điểm)
Câu 1 (3 điểm) - Viết phương trình phản ứng của chuổi biến hóa sau (ghi đầy đủ điều kiện, xúc tác nếu có ) :
 NH4Cl à NH3 à NO à NO2 à HNO3 à Zn(NO3)2 à ZnO
Câu 2 (2 điểm): Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết 4 dung dịch hóa chất sau chứa trong các bình riêng biệt: NaCl, Na3PO4 , (NH4)2SO4 , NaNO3 . 
Câu 3 (2 điểm): a/ Cân bằng phản ứng oxi hóa khử sau, cho biết chất nào là chất oxi hóa, làø chất khử , rồi viết phương trình ion toàn phần , và ion rút gọn ? 
 Zn + HNO3 (l) à Zn(NO3)2 + N2 + H2O
 b/ Điều chế trong phòng thí nghiệm: khí N2 và axit HNO3 
 B-BÀI TOÁN: (3 điểm) 
 Cho a gam hỗn hợp gồm Al, Cu tác dụng với dung dịch axit HCl thì thu được 20,16 lit khí H2 ( đktc ).
 Cũng cho a gam hỗn hợp Al, Cu nói trên dụng với dung dịch axit HNO3 đặc, nguội thì thu đưọc 13,44 lit khí NO2 ( đktc ).
 a/ Viết phương trình phản ứng xảy ra và tính trị số a (ở trên)
 b/ Tính khối lượng muối sinh tra trong các trường hợp trên.
 Cho Al = 27 ; Cu = 64 ; N= 14 ; H = 1 ; O = 16 ; Cl = 35,5
THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN:
Nộp dung
Điểm
Từng phần
A-Lý thuyết:
 Câu 1 (3đ)
 Câu 2 (2đ)
 Câu 3 (2đ)
Mỗi phương trình 0,5đ :(0,5x6 = 3đ). Nếu chưa cân bằng, thiếu nhiệt độâ, xúc tác thì trừ 0,25đ
Nhận biết mỗi chất 0,5 đ (mô tả 0,25đ + phương trình 0.25đ)
 ( 0,5x4 = 2đ )
 a/ -Xác định hệ số của phương trình . 
 -Viết dạng ion toàn phần
 -Viết dạng ion rút gọn
 b/ Điều chế :
 - N2 : NH4NO2 N2 + 2H2O
 (thiếu điều kiện nhiệt độ thì trừ 0,25đ)
 - HNO3 : NaNO3 + H2SO4(đđ) = HNO3 + NaHSO4
 (thiếu điều kiện đậm đăc thì trừ 0,25đ)
(Nếu viết ph/trình: 2NaNO3 + H2SO4(đđ) =2HNO3 + Na2SO4 thì phải có điều kiện đun nóng mạnh, còn không thì trừ 0,25đ )
3 đ
2 đ
 0, 5đ
0,25đ
0,25đ
0, 5đ
 0, 5đ
B- Bài toán:
 (3 đ )
 a/ Viết phương trình phản ứng và tính a ( 2 đ ) 
 - Khi cho hỗn hợp tác dụng với HCl thì chỉ có Al tác dụng:
 2Al + 6HCl = 2AlCl3 + 3H2# (1)
(Nếu viết thêm ph/trình Cu tác dụng với HCl thì 0 đ câu này)
 Số mol H2 = 20,16: 22,4 = 0,9 mol 
==> số molAl = 2/3 số mol H2 = 0,6 mol 
==> klhối lượng Al = 27x0,6 = 16,2 (g)
 - Khi cho hỗn hợp trên tác dụng với HNO3 đặc, nguội thì chỉ có Cu tác dụng: 
 Cu + 4HNO3 = Cu(NO3)2 + 2NO2#+ 2H2O (2)
(Nếu viết thêm ph/trình Al tác dụng vớiHNO3 thì 0 đ câu này)
 Số mol NO2 = 13,44 :22,4 = 0,6 mol 
==> số mol Cu = 1/2 số mol NO2 = 0,3 mol 
==> klhối lượng Cu = 64x0,3 = 19,2 (g)
 Vậy a = 16,2 + 19,2 = 35,4 (g)
b/ Tính khối lượng các muối sinh ra ( 1 đ )
 Theo (1) số mol AlCl3 = số mol Al = 0,6 mol ==> khối lượng AlCl3 =133,5(g)
 Theo (2) số mol Cu(NO3)2 = số mol Cu = 0,3 mol ==> khối lượng Cu(NO3)2 là 188x0,3= 25,4g
0,25đ
0,5đ
0,25đ
 0,5đ
0,5đ
0,5đ
0,5đ

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_hoc_ki_i_mon_hoa_11.doc