Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 44: Phong cách ngôn ngữ báo chí

Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 44: Phong cách ngôn ngữ báo chí

 PHONG CÁCH NGÔN NGỮ BÁO CHÍ

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT

- Nắm được khái niệm ngôn ngữ báo chí, phong cách ngôn ngữ báo chí. Các đặc trưng của ngôn ngữ báo chí, phân biệt với các phong cách ngôn ngữ khác. Có kĩ năng lĩnh hội và phân tích những văn bản thông dụng thuộc ngôn ngữ báo chí. Bước đâù biết viết một số thể loại loại văn bản báo chí ở mức đơn giản: tin ngắn, phong vấn, quảng cáo

B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ

 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí; phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở những văn bản khác được đăng tải trên báo.

 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí. Phân tích đặc điểm của ngôn ngữ báo chí ở từ, ngữ, câu văn, biện pháp tu từ. Bước đâù biết viết một số thể loại loại văn bản báo chí ở mức đơn giản: tin ngắn, phong vấn, quảng cáo

 

doc 2 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 1976Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Ngữ văn 11 tiết 44: Phong cách ngôn ngữ báo chí", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuaàn:12 
Tieỏt ppct:44 
Ngaứy soaùn:22/10/10 
Ngaứy daùy:25/10/10 
 PHONG CAÙCH NGOÂN NGệế BAÙO CHÍ
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT
- Nắm được khỏi niệm ngụn ngữ bỏo chớ, phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ. Cỏc đặc trưng của ngụn ngữ bỏo chớ, phõn biệt với cỏc phong cỏch ngụn ngữ khỏc. Cú kĩ năng lĩnh hội và phõn tớch những văn bản thụng dụng thuộc ngụn ngữ bỏo chớ. Bước đõự biết viết một số thể loại loại văn bản bỏo chớ ở mức đơn giản: tin ngắn, phong vấn, quảng cỏo
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG, THÁI ĐỘ
 1. Kiến thức: Nắm được khái niệm, đặc trưng ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ báo chí; phân biệt được ngôn ngữ báo chí với ngôn ngữ ở những văn bản khác được đăng tải trên báo.
 2. Kĩ năng: Có kĩ năng viết một mẩu tin, phân tích một bài phóng sự báo chí. Phõn tớch đặc điểm của ngụn ngữ bỏo chớ ở từ, ngữ, cõu văn, biện phỏp tu từ. Bước đõự biết viết một số thể loại loại văn bản bỏo chớ ở mức đơn giản: tin ngắn, phong vấn, quảng cỏo
 3. Thái độ: bồi dưỡng và nâng cao tình cảm yêu quý vốn từ ngữ phong phú, giàu sức biểu hiện của tiếng Việt
C. PHƯƠNG PHÁP: Phương thức thuyết trình, nêu vấn đề, giảng giải, hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi gợi mở. GV tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp nêu vấn đề, trao đổi thảo luận, trả lời câu hỏi. Tích hợp với đọc văn và làm văn
D. TIẾN TRèNH DẠY HỌC
 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ:
 3. Bài mới: LVB : Lời ăn tiếng núi hàng ngày của nhõn dõn vốn là kho nguyờn liệu vụ tận của ngụn ngữ văn bản, Nhưng mỗi loại văn bản lại sử dụng ngụn ngữ theo một phong cỏch riờng. Để hiểu thờm điều đú, hụm nay chỳng ta tỡm hiểu phong cỏch ngụn ngữ bỏo chớ.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS 
NỘI DUNG BÀI DẠY
- Giỏo viờn hỏi học sinh, boồ sung cho ủaày ủu ỷchốt ý chớnh boồ sung cho ủaày ủuỷchốt ý chớnh. HS lần lượt đọc cỏc văn bản trong SGK.
- Hóy nhận xột về cỏc đặc điểm nổi bật trong đoạn:” Tụn vinh 122 thủ khoa năm 2006”, Nơi đầu tiờn xúa xong nhà tạm cho đồng bào dõn tộc, “ Nhà chằn tinh.
- Tiểu phẩm là một thể loại bỏo chớ gọn nhẹ, dõn dó, cú sắc thỏi mỉa nai, chõm biếm, hàm chứa chớnh kiến về thời cuộc.
Nhận xột chung về văn bản bỏo chớ và ngụn ngữ bỏo chớ?
- Bỏo chớ cú những thể loại và tồn tại ở những dạng nào?
- Thế nào là ngụn ngữ bỏo chớ?
Nhận xột chung về văn bản bỏo chớ và ngụn ngữ bỏo chớ?
HS lần lượt.nhận xột về cỏc đặc điểm nổi bật chung của bản tin
- GV hướng dẫn HS tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí: Phân tích VD SGK nêu đặc điểm chung của bản tin => GV phát vấn HS trả lời
- Phân tích ví dụ nêu đặc điểm chung của phóng sự
- GV phát vấn HS trả lời
- Phân tích ví dụ, nêu đặc điểm chung của tiểu phẩm
- GV phát vấn HS trả lời
- Nêu nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí- HS chia nhóm nhỏ (Theo bàn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử người trình bày trước lớp
- HS chia nhóm nhỏ (Theo bàn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử người trình bày trước lớp
- Phân tích VD SGK nêu đặc điểm chung của bản tin
- GV phát vấn HS trả lời
- Phân tích ví dụ nêu đặc điểm chung của phóng sự.
- GV hướng dẫn HS làm bài tập. GV phát vấn HS trả lời
- Nêu nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí- HS chia nhóm nhỏ (Theo bàn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử người trình bày trước lớp
- HS chia nhóm nhỏ (Theo bàn) trao đổi thảo luận trả lời câu hỏi, cử người trình bày trước lớp
- Phân tích ví dụ nêu đặc điểm chung của phóng sự
I. GIỚI THIỆU CHUNG
 A. Ngôn ngữ báo chí
 1. Tìm hiểu một số thể loại văn bản báo chí 
 a. Bản tin: VD ( SGK). Một bản tin cần có thời gian, địa điểm, sự kiện chính xác nhằm cung cấp những tin tức ủửụùc vaọp nhaọt kũp thụứi, mới cho người đọc
 b. Phóng sự: VD ( SGK). 
- Phóng sự báo chí về thực chất cũng là bản tin nhưng được mở rộng phần tường thuật chi tiết sự kiện và miêu tả bằng hình ảnh để cung cấp cho người đọc một cái nhìn đầy đủ, sinh động và hấp dẫn. 
 c. Tiểu phẩm: VD ( SGK). 
- Thể loại gọn nhẹ, giọng văn thân mật, dân dã, thường có sắc thái mỉa mai, châm biếm nhưng hàm chứa một chính kiến về thời cuộc. laứ moọt theồ loaùi baựo chớ goùn nheù, thửụứng coự thaựi ủoọ miaỷ mai, chaõm bieỏm nhửừng ủieàu xaỷy ra trong cuoọc soỏng.
 2. Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí
 a. Báo chí có nhiều thể loại: (bản tin, phúng sự, tiểu phẩm, phỏng vấn, quảng cỏo, trao đổi ý kiến, bỡnh luận) và tồn tại ở cỏc dạng chính: Bỏo núi, bỏo viết, bỏo hỡnh.
 b. Mỗi thể loại có yêu cầu riêng về sử dụng ngôn ngữ. NNBC là ngụn ngữ dựng để thụng bỏo tin tức, thời sự, chớnh trị, xó hội cập nhật, phản ỏnh dư luận quần chỳng và quan điểm chớnh kiến của tờ bỏo nhằm dẫn mọi người theo quan điểm tiến bộ, phờ phỏn những quan điểm sai trỏi, lạc hậu
- Ngụn ngữ bỏo chớ hết sức đa dạng. Nú cú chức năng thụng tin xó hội.
 c. Chức năng chung: Cung cấp tin tức thời sự, phản ánh dư luận và ý kiến của quần chúng đồng thời nêu lên quan điểm, chính kiến của tờ báo, nhằm thúc đẩy sự phát triển của xã hội
 3. Baứi taọp 3: Yeõu caàu: ủeồ vieỏt moọt tin ngaộn phaỷn aựnh tỡnh hỡnh hoùc taọp ụỷ lụựp, caàn coự caực yeỏu toỏ sau:
Thụứi gian, ẹiaù ủieồm, Sửù kieọn, Yự kieỏn veà sửù kieọn aỏy.
 B. Luyện tập: 
1. Bài tập 1, 2: HS làm tại lớp.
 2. Bài số 3: Viết một tiểu phẩm phờ phỏn một số biểu hiện khụng tốt trong lớp:
- Điều làm mọi người khụng bằng lũng là ý thức tự do vụ khỉ luật của một số học sinh lớp 11
- í thức tự do vụ kỉ luật biểu hiện: bỏ tiết đi chơi, núi chuyện riờng trong giờ học, khụng chỳ ý lắng nghe ý kiến của tập thể, hành động theo ý thớch cỏ nhõn.
- í thức tự do vụ kỉ luật cún tự đề cao mỡnh, coi thường tập thể. Lỳc đầu nú làm con người xa cỏch tập thể, dần dần đối lập với tập thể .
- í thức tự do vụ kỉ luật đồng hành với chủ nghĩa cỏ nhõn, hạ và giảm giỏ trị của con người. Nguyờn nhõn từ đõu ? í thức tự do vụ kỉ luật bắt nguồn từ những con người coi thường người khỏc, xem khụng ai bằng mỡnh, coi mỡnh là nhất, tộn thời chủ nghĩa cỏ nhõn.
 - Làm thế nào để trỏnh í thức tự do vụ kỉ luật ? Điều quan trọng nhất là khộp mỡnh vào tập thể. Mỡnh sống vớ mọi người, đừng để mọi người vỡ mỡnh. Con người biết phất huy sức mạnh của tập thể, cỏ nhõn mỡnh
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- Nhận xét chung về văn bản báo chí và ngôn ngữ báo chí. Gv hướng dẫn hs làm bài tập 2
- Niềm vui của những người ngoài gia đình. Cảnh đám ma như đám rước. Niềm vui, hạnh phúc của các thành viên trong và ngoài gia đình khi cụ cố tổ qua đời. Niềm vui lớn nhất chung cho cả đại gia đình: Tình huống trào phúng Nét đặc sắc nghệ thuật.uag cuỷa doứng soõng vaứ nhửừng chieỏn coõng hieồn haựch ụỷ ủaõyựcõng oanh lieọt nhaỏt trong lũch sửỷ d
D. Rỳt kinh nghiệm..

Tài liệu đính kèm:

  • doc44 Phong cach ngon ngu bao chi.doc