Tài liệu Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học

Tài liệu Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học

Trước đây khi chúng ta áp dụng hình thức thi tự luận thì cách tư duy trong Hóa Học là viết phương trình phản ứng sau đó đặt ẩn vào phương trình rồi tính toán. Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất nhiều hạn chế nếu không muốn nói là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cô không trải qua những kì thi trắc nghiệm nên có lẽ sẽ không hiểu hết được sức ép về thời gian kinh khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ép về thời gian hầu hết các bạn sẽ mất bình tĩnh dẫn tới sự tỉnh táo và khôn ngoan giảm đi rất nhiều.

Là người trực tiếp tham gia trong kì thi năm 2012 của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và trường Đại học Y Thái Bình, và rất nhiều lần thi thử tại các trung tâm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học KHTN, HTC, Chùa Bộc, Học mãi , với tất cả kinh nghiệm và tâm huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tác giả mạnh dạn trình bày bộ tài liệu “Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học”. Trong quá trình đọc và luyện tập, tác giả mong muốn các bạn hãy tích cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cách giải toán hóa học của mình. Khi các bạn đã hiểu được lối tư duy của mình các bạn sẽ thấy hóa học thật sự là rất đơn giản.

Trong phần I của cuốn sách này mình muốn trình bày về hướng mới để hiểu bản chất của các phản ứng hóa học. Ta có thể hiểu bản chất của các phản ứng Hóa học chỉ là quá trình nguyên tố di chuyển từ chất này qua chất khác, hay nói một cách khác là quá trình kết hợp giữa các nguyên tố để tạo ra vô số chất khác nhau. Cũng giống như trong âm nhạc chỉ có 8 nốt nhạc nhưng khi kết hợp lại có thể tạo ra vô số giai điệu. Sự kì diệu là ở chỗ đó.Trong quá trình các nguyên tố di chuyển sẽ có hai khả năng xảy ra:

Khả năng 1: Số oxi hóa của các nguyên tố không đổi.

Khả năng 2: Số oxi hóa của các nguyên tố thay đổi

 

doc 105 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 971Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Khám phá tư duy giải nhanh thần tốc trong Hóa học", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHẦN I
TƯ DUY SÁNG TẠO ĐỂ HIỂU BẢN CHẤT HểA HỌC
Trước đõy khi chỳng ta ỏp dụng hỡnh thức thi tự luận thỡ cỏch tư duy trong Húa Học là viết phương trỡnh phản ứng sau đú đặt ẩn vào phương trỡnh rồi tớnh toỏn. Nhưng với kiểu thi trắc nghiệm hiện này những kiểu tư duy như vậy sẽ gặp rất nhiều hạn chế nếu khụng muốn núi là rất nguy hiểm. Nhiều thầy cụ khụng trải qua những kỡ thi trắc nghiệm nờn cú lẽ sẽ khụng hiểu hết được sức ộp về thời gian kinh khủng như thế nào. Điều nguy hiểm là khi bị ộp về thời gian hầu hết cỏc bạn sẽ mất bỡnh tĩnh dẫn tới sự tỉnh tỏo và khụn ngoan giảm đi rất nhiều.
Là người trực tiếp tham gia trong kỡ thi năm 2012 của Bộ Giỏo dục và Đào tạo tại trường Đại học Ngoại thương Hà Nội và trường Đại học Y Thỏi Bỡnh, và rất nhiều lần thi thử tại cỏc trung tõm ở Hà Nội như: Đại học Sư phạm, Đại học KHTN, HTC, Chựa Bộc, Học mói, với tất cả kinh nghiệm và tõm huyết luyện thi đại học nhiều năm tại Hà Nội, tỏc giả mạnh dạn trỡnh bày bộ tài liệu “Khỏm phỏ tư duy giải nhanh thần tốc trong Húa học”. Trong quỏ trỡnh đọc và luyện tập, tỏc giả mong muốn cỏc bạn hóy tớch cực suy nghĩ, tư duy để hiểu phong cỏch giải toỏn húa học của mỡnh. Khi cỏc bạn đó hiểu được lối tư duy của mỡnh cỏc bạn sẽ thấy húa học thật sự là rất đơn giản.
Trong phần I của cuốn sỏch này mỡnh muốn trỡnh bày về hướng mới để hiểu bản chất của cỏc phản ứng húa học. Ta cú thể hiểu bản chất của cỏc phản ứng Húa học chỉ là quỏ trỡnh nguyờn tố di chuyển từ chất này qua chất khỏc, hay núi một cỏch khỏc là quỏ trỡnh kết hợp giữa cỏc nguyờn tố để tạo ra vụ số chất khỏc nhau. Cũng giống như trong õm nhạc chỉ cú 8 nốt nhạc nhưng khi kết hợp lại cú thể tạo ra vụ số giai điệu. Sự kỡ diệu là ở chỗ đú.Trong quỏ trỡnh cỏc nguyờn tố di chuyển sẽ cú hai khả năng xảy ra:
Khả năng 1: Số oxi húa của cỏc nguyờn tố khụng đổi.
Khả năng 2: Số oxi húa của cỏc nguyờn tố thay đổi. 
Dự cho khả năng nào xảy ra thỡ cỏc quỏ trỡnh húa học vẫn tuõn theo cỏc định luật kinh điển là:
(1) Định luật BẢO TOÀN NGUYấN TỐ.
(2) Định luật BẢO TOÀN ELECTRON.
(3) Định luật BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH.
(4) Định luật BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG.
Mục đớch của mỡnh khi viết phần I là cỏc bạn hiểu và ỏp dụng được thành thạo cỏc định luật trờn. Bõy giờ chỳng ta cựng đi nghiờn cứu về cỏc định luật trờn.
A. ĐỊNH LUẬT BÀO TOÀN NGUYấN TỐ (BTNT)
Bản chất của định luật BTNT là 1 hay nhiều nguyờn tố chạy từ chất này qua chất khỏc và số mol của nú khụng đổi. Điều quan trọng nhất khi ỏp dụng BTNT là cỏc bạn phải biết cuối cựng nguyờn tố chỳng ta cần quan tõm nú “chui ” vào đõu rồi? Nú biến thành những chất nào rồi?Cỏc bạn hết sức chỳ ý : Sẽ là rất nguy hiểm nếu cỏc bạn quờn hoặc thiếu chất nào chứa nguyờn tố ta cần xột.Sau đõy là một số con đường di chuyển quan trọng của cỏc nguyờn tố hay gặp trong quỏ trỡnh giải toỏn.
	(1) Kim loại → muối →Hidroxit → oxit.
	Vớ dụ : 
	Thường dựng BTNT.Fe
	(2) Thường dựng BTNT.N
	(3) Thường dựng BTNT.S
	(4) Thường dựng BTNT.H hoặc BTNT.O
	(5) 
	(6) Thường dựng BTNT.S,Fe,Cu
Chỳng ta cựng nhau nghiờn cứu cỏc vớ dụ cụ thể để làm rừ vấn đề trờn nhộ!
Cõu 1 : Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tỏc dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khớ Y gồm NO và NO2. Thờm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kờ́t tủa. Mặt khỏc, nếu thờm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kờ́t tủa nung trong khụng khớ tới khối lượng khụng đổi được x gam chất rắn. Giỏ trị của m và x là :
	A. 111,84 và 157,44	B. 112,84 và 157,44
	C. 111,84 và 167,44	D. 112,84 và 167,44
	Bài toỏn khỏ đơn giản ta chỉ cần sử dụng BTNT thuần tỳy là xong.
	Ta cú : 
	→Chọn A
Cõu 2 : Trung hũa 3,88 gam hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic mạch hở, no, đơn chức bằng dung dịch NaOH, cụ cạn được 5,2 g muối khan. Nếu đốt chỏy 3,88 g X thỡ cần thể tớch O2 (đktc) là :
	A. 3,36	B. 2,24	C. 5,6	D. 6,72
	Ta cú : 
	→Chọn A
Cõu 3: Hũa tan hết 14,6 gam hỗn hợp gồm Zn và ZnO cú tỉ lệ mol 1:1 trong 250 gam dung dịch HNO3 12,6% thu được dung dịch X và 0,336 lit khớ Y (đktc). Cho từ từ 740 ml dung dịch KOH 1M vào dung dịch X thu được 5,94 gam kết tủa.Nồng độ % của muối trong X là : 
	A. 14,32	B. 14,62	C. 13,42	D. 16,42
	Ta cú : 
	Cú NH4NO3 vỡ nếu Y là N2 →
	Sau khi cho KOH vào thỡ K nú chạy đi đõu?Việc trả lời cõu hỏi này sẽ giỳp ta tiết kiệm rất nhiều thời gian và khụng cần quan tõm HNO3 thừa thiếu thế nào.
	→ 
	→ Chọn B
Cõu 4:Hỗn hợp X gồm FeS, FeS2, CuS tan vừa hết trong dung dịch chứa 0,33 mol H2SO4 đặc sinh ra 0,325 mol khớ SO2 và dung dịch Y. Nhỳng thanh Fe nặng 50 gam vào Y, phản ứng xong thấy thanh Fe nặng 49,48 gam và thu được dung dịch Z. Cho Z phản ứng với HNO3 đặc, dư sinh ra khớ NO2 duy nhất và cũn lại dung dịch E (khụng chứa NH4+). Khối lượng muối dạng khan cú trong E là m gam. Giỏ trị lớn nhất của m là : 
	A. 20,57	B. 18,19 	C. 21,33	D. 21,41.
Bài toỏn này là một bài toỏn BTNT khỏ hay. Cỏi hay của bài toỏn ở chỗ:
	(1).Cỏc bạn khú suy ra nờn ỏp dụng bảo toàn nguyờn tố nào.
	(2).Đề bài số liệu về thanh Fe gõy nhiễu.
	(3).Về mặt kiến thức do HNO3 đặc dư nờn muối cuối cựng cú thể là muối nitrat.
	Để giải nhanh bài tập này ta đưa ra cỏc cõu hỏi đặt ra là:
	H trong H2SO4 chạy đi đõu rồi ? – Nú chạy vào H2O.
	O trong H2SO4 chạy đi đõu rồi ? – Nú chạy vào muối , SO2 và H2O.
	Ta cú: 
	(mol)
Chỳ ý :Vỡ HNO3 đặc núng dư nờn khối lượng muối lớn nhất là muối Fe(NO3)3
	→ Chọn A
Cõu 5: Cho 158,4 gam hỗn hợp X gầm và một bỡnh kớn khụng chứa khụng khớ rồi nung bỡnh ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn giảm 55,2 gam so với ban đầu. Cho chất rắn này tỏc dụng với HNO3 thu được V(lớt) khớ NO và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào Y được kết tủa Z.Nung Z ngoài khụng khớ tới khối lượng khụng đổi được m gam chất rắn.Giỏ trị của m là : 	
	A. 196.	B. 120.	 C. 128.	D. 115,2.
Vỡ phản ứng hoàn toàn và chất rắn tỏc dụng với HNO3 cú khớ NO → 55,2 gam là NO2.
	Ta cú : 
	Sau cỏc phản ứng Fe sẽ chuyển thành Fe2O3:
	→Chọn B
Cõu 6: Một hỗn hợp X gồm ; CH3OH; CH2=CH– CH2OH; C2H5OH; C3H5(OH)3. Cho 25,4 gam hỗn hợp X tỏc dụng với Na dư thu được 5,6 lớt H2 (đktc). Mặt khỏc, đem đốt chỏy hoàn toàn 25,4 gam hỗn hợp X thu được a mol CO2 và 27 gam H2O. Giỏ trị của a là :
	A. 1,25	B. 1	C. 1,4	D. 1,2
	Cỏc bạn hóy trả lời cõu hỏi sau :
	H trong nhúm OH của X đó đi đõu ? – Nú biến thành H2 .
	Khối lượng X gồm những gỡ ? – Tất nhiờn là 
	Ta cú : 
	→Chọn D
Cõu 7: Hỗn hợp X gồm axit axetic, axit fomic và axit oxalic. Khi cho m gam X tỏc dụng với NaHCO3 dư thỡ thu được 15,68 lớt khớ CO2 (đktc). Mặt khỏc, đốt chỏy hoàn toàn m gam X cần 8,96 lớt khớ O2 (đktc), thu được 35,2 gam CO2 và y mol H2O. Giỏ trị của y là:
	A. 0,8.	B. 0,3.	C. 0,6.	D. 0,2.
Để ý thấy : .Do đú ta cú .
	 sinh ra từ đõu? – Từ nhúm COOH trong X. 
	→Chọn C	
Cõu 8: Cao su buna-N được tạo ra do phản ứng đồng trựng hợp giữa buta-1,3-đien với acrilonitrin. Đốt chỏy hoàn toàn một lượng cao su buna-N với khụng khớ vừa đủ (chứa 80% N2 và 20% O2 về thể tớch), sau đú đưa hỗn hợp sau phản ứng về 136,5oC thu được hỗn hợp khớ và hơi Y (chứa 14,41% CO2 về thể tớch). Tỷ lệ số mắt xớch giữa buta-1,3-đien và acrilonitrin là
	A. 1:2.	B. 2:3.	C. 3:2.	D. 2:1.
Để ý thấy rằng tỷ lệ số mắt xich chớnh là tỷ lệ số mol mắt xớch.
Ta cú : 
	→Chọn B	
Cõu 9: Đốt chỏy hoàn toàn 29,6 gam hỗn hợp X gồm CH3COOH,CxHyCOOH,và (COOH)2 thu được 14,4 gam H2O và m gam CO2. Mặt khỏc, 29,6 gam hỗn hợp X phản ứng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 11,2 lớt (đktc) khớ CO2. Tớnh m:
	A. 48,4 gam	B. 33 gam	C. 44g	D. 52,8 g
	Để ý thấy : .Do đú ta cú .
	 sinh ra từ đõu? – Từ nhúm COOH trong X. 
	→ 
	→Chọn C
Cõu 10: Cho vào 1 bỡnh kớn một ớt chất xỳc tỏc bột Fe sau đú bơm vào bỡnh 1 mol H2 và 4 mol N2.Sau đú nung bỡnh để xảy ra phản ứng (biết hiệu suất phản ứng là 30%).Sau phản ứng cho toàn bộ hỗn hợp khớ qua ống đựng CuO dư thấy ống giảm m (gam).Tớnh m?
	A.8 (gam)	B. 16 (gam)	C. 24 (gam)	D. 32 (gam)
	Bài toỏn trờn cú nhiều bạn khụng để ý sẽ bị bẫy khi cứ đi tớnh toỏn cho quỏ trỡnh tổng hợp NH3. Điều này là khụng cần thiết vỡ cuối cựng H2 sẽ biến thành H2O. Khối lượng ống đựng CuO giảm chớnh là khối lượng O cú trong H2O.
	Ta cú ngay : 
	(gam)	→Chọn B
Cõu 11: Cho 24 gam Mg tỏc dụng vừa đủ với dung dịch chứa a mol HNO3.Sau phản ứng thu được hỗn hợp khớ X gồm cỏc khớ N2; N2O cú số mol bằng nhau và bằng 0,1mol. Tỡm giỏ trị a.
	A.2,8 	B. 1,6 	C. 2,54 	D. 2,45 
Ta cú ngay : 
	(mol)
	→Chọn D
Cõu 12:Nung 32,4 gam chất rắn X gồm FeCO3,FeS,FeS2 cú tỷ lệ số mol là 1:1:1 trong hỗn hợp khớ Y gồm O2 và O3 cú tỷ lệ số mol là 1:1.Biết cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn.Số mol Y tham gia phản ứng là :
	A.0,38	B.0,48	C.0,24	D.0,26
	Ta cú : 
	→Chọn A
Cõu 13: Hỗn hợp khớ X gồm O2 và O3 cú tỷ lệ số mol là 1:1. Hỗn hợp khớ Y gồm CH4 và C2H2 tỷ lệ mol 1:1. Đốt chỏy hoàn toàn 2 mol Y thỡ cần bao nhiờu lớt X (đktc):
	A. 80,64	B. 71,68	C. 62,72	D. 87,36
	→Chọn A
Cõu 14: Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tỏc dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3.Giỏ trị của m là: 
	A.146,25	B.162,5	C.130	C.195
	Ta cú: 
→ 	
	→Chọn B
Cõu 15 : Cho a gam hỗn hợp A gồm Fe2O3, Fe3O4, Cu vào dung dịch HCl dư thấy cú 1 mol axit phản ứng và cũn lại 0,256a gam chất rắn khụng tan. Mặt khỏc, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp A bằng H2 dư thu được 42 gam chất rắn. Tớnh phần trăm về khối lượng Cu trong hỗn hợp A?
	A .50% 	B. 25,6% 	C. 32% 	D. 44,8%
Với 1 mol HCl thỡ cuối cựng H đi đõu? Cl đi đõu?
Ta cú : 
Chất khụng tan là gỡ?42 gam là gỡ? 
Dung dịch sau phản ứng với HCl gồm những gỡ ?
	 →Chọn D
BÀI TẬP LUYỆN TẬP SỐ 1
Cõu 1: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp A chứa 1 mol FeS , 1 mol FeS2 , 1 mol S cần vừa đủ V lớt khớ O2 (đktc).Tớnh giỏ trị của V?
	A.116,48 	B. 123,2 	C. 145,6 	D. 100,8
Cõu 2: Cho 1 mol Fe tỏc dụng hoàn toàn với O2 (dư).Khối lượng chất rắn thu được là bao nhiờu?
	A.80 (gam)	B. 160 (gam)	C. 40 (gam)	D. 120 (gam)
Cõu 3: Cho 32 gam Cu tỏc dụng với lượng dư axit HNO3.Khối lượng muối thu được ?
	A.72 (gam)	B. 88 (gam)	C. 94 (gam)	D. 104 (gam)
Cõu 4: Đốt chỏy 8,4 gam C thu được hỗn hợp khớ X gồm (CO và CO2) cú tỷ lệ số mol 1:4.Tớnh khối lượng hỗn hợp X.
	A.27,2 (gam)	B. 28,56 (gam)	C. 29,4 (gam)	D. 18,04 (gam)
Cõu 5: Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3, b mol FeS2 và c mol FeS trong bỡnh kớn chứa khụng khớ dư. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bỡnh về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khớ. Biết ỏp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liờn hệ giữa a , b , c là : 
 	A. a = b+c	B. a = 2b+c	C. a = b – c 	D. a = 2b – c .
Cõu 6: Để luyện được 800 tấn gang cú hàm lượng sắt 95% , cần dựng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4 (cũn lại là tạp chất khụng chứa sắt). Biết rằng lượng sắt bị hao hụt trong quỏ trỡnh sản xuất là 2%. Giỏ trị của x là
	A. 1325,16.	B. 959,59.	C. 1338,68.	D. 1311,90.
Cõu 7: Đốt chỏy hoàn toàn m gam photpho ngoài khụng khớ thu được chất rắn A. Hũa tan A vào nước thu được dung dịch B. Trung hũa dung dịch B bằng dung dịch NaOH để tạo muối trung hũa, thu được dung dịch D. Cho thờm dung dịch AgNO3 vào dung dịch D đến dư thấy tạo thành 41,9 gam kết t ... (đktc) gồm 0,2 mol SO2 và a mol khớ H2 bay ra. Giỏ trị của V là: 
	A. 6,72 lớt 	 B. 11,2 lớt 	C. 7,84 lớt 	 D. 8,96 lớt
Cõu 28: Điợ̀n phõn dung dịch chứa 0,2 mol NaCl và x mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ, sau mụ̣t thời gian thu được dung dịch X và khụ́i lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đờ́n khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thṍy khụ́i lượng thanh sắt giảm 1,8 gam và thấy thoỏt ra khớ NO duy nhất. Giá trị của x là:
	A. 0,4.	B. 0,5.	C. 0,6.	D. 0,3.
Cõu 29: Điện phõn hỗn hợp 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 sau một thời gian thu được dung dịch X và khối lượng dung dịch giảm 21,5 gam. Cho thanh sắt vào dung dịch X đến phản ứng hoàn toàn thấy khối lượng thanh sắt giảm 2,6 gam và thoỏt ra khớ NO duy nhất. Tớnh a?
	A.0,2	B.0,4	C.0,6	D.0,5
Cõu 30: Điện phõn với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dũng điện 2,68 ampe, trong thời gian t (giờ) thu được dung dịch X. Cho 22,4 gam bột Fe vào dung dịch X thấy thoỏt ra khớ NO (sản phẩm khử duy nhất) thu được 34,28 gam chất rắn. Cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giỏ trị của t là:
	A. 1,25.	B. 1,40.	C. 1,00.	D. 1,20.
ĐÁP ÁN CHI TIẾT
Cõu 1. Chọn D(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Chỳ ý: Ta suy ra cỏc chất trong Q bằng BTE vỡ 
Cõu 2.C(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 3. A(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 4.A(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 5. D(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 6.B(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 7. D (Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 8. D(Chuyờn Hà Nam – 2014 ) 
Cõu 9. D 
Cõu 10: C 
Cõu 11: B 
Cõu 12:B 
Cõu 13:A 
Cõu 14: C 
Cõu 15:A 
Ta cú ngay: 
Cõu 16: C 
Chỳ ý: cỏi chỗ (1-0,01.1 –a ) chớnh là số mol NH3 thoỏt ra và = NH4NO3
Cõu 17:C 
Dễ thấy 5,6 là Fe2O3 do đú 
Do đú cú ngay : 
BTNT cú ngay 
Cõu 18:D 
Chất rắn cuối cựng là:
Cõu 19:B 
Cõu 20:B 
Chỳ ý: 
Cõu 21: D 
	Bài này dựng BTE thuần tỳy.Tuy nhiờn cú nhiều bạn băn khoăn khụng biết S nờn S+6 hay S+4.Để trỏnh nhầm lẫn cỏc bạn cứ tư duy cơ bản như sau: với FeS2 thỡ S sẽ lờn S+6 cũn SO2 là do axit sinh ra. 
	Do đú cú ngay : 
	Cho qua Br2: 
Cõu 22: D 
	Với phần 1:
Với phần 2: Chỳ ý số mol điện tớch õm là 2,8 khụng đổi do đú:
Cõu 23: A 
Cõu 24: C 
Với tớnh chất của trắc nghiệm việc biện luận xem xảy ra TH nào thỡ khỏ mất thời gian. Do đú,ta nờn thử với TH nghi ngờ cao nhất. Nếu cú đỏp ỏn thỡ ok luụn.
Cõu 25:D 
Cõu 26 . D 
	BTE ta cú ngay : 
	Khi đú: 
Cõu 27:C 
BTNT : Hidro 
BTNT Oxi :
	V = (0,2+0,15).22,4 = 7,84(lớt)
Chỳ ý: Ở đõy dễ dàng tỡm ra được cú 1 sản phẩm khử nữa là 0,05 mol S (dựng BTE kết hợp BTNT sẽ cú ngay kết quả)
Cõu 28:B 
Cõu 29:B 
Cõu 30: D 
	a(mol)
	Bảo toàn khối lượng ta cú ngay:
BÀI TẬP TỔNG HỢP – SỐ 3
Cõu 1: Đốt chỏy hỗn hợp gồm 1,92 gam Mg và 4,48 gam Fe với hỗn hợp khớ X gồm clo và oxi, sau phản ứng chỉ thu được hỗn hợp Y gồm cỏc oxit và muối clorua (khụng cũn khớ dư). Hũa tan Y bằng một lượng vừa đủ 120 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch Z. Cho dung dịch Z tỏc dụng hoàn toàn với lượng dư AgNO3, thu được 56,69 gam kết tủa. Phần trăm thể tớch của clo trong hỗn hợp X là:
	A. 76,70%.	B. 56,36%.	C. 51,72%.	D. 53,85%.
Cõu 2: Hỗn hợp X gồm CuO, Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 tỏc dụng hết với 300 ml dung dịch H2SO4 1M và HNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 2,24 lớt NO (đktc). Thể tớch dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần cho vào dung dịch Y để thu được lượng kết tủa lớn nhất là:
	A. 800 ml.	B. 400 ml.	C. 600 ml.	D. 900 ml.
Cõu 3: Hũa tan hoàn toàn 1,28 gam Cu vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 thu được dung dịch X và hỗn hợp khớ Y gồm NO và NO2. Cho X tỏc dụng hoàn toàn với 105 ml dung dịch KOH 1M, sau đú lọc bỏ kết tủa được dung dịch Y1. Cụ cạn Y1 được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng khụng đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Tỷ khối của khớ Y so với He là:
	A. 9.	B. 10.	C. 9,5.	D. 8.
Cõu 4: Hũa tan hết một hỗn hợp X (0,3 mol Fe3O4; 0,25 mol Fe; 0,2 mol CuO) vào một dung dịch hỗn hợp HCl 3M; HNO3 4M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đú chỉ chứa muối sắt (III) và muối đồng (II)) và khớ NO (là sản phẩm giảm số oxi húa duy nhất của N). Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y nhận giỏ trị là
 	A. 268,2gam. 	B. 368,1gam. 	
	C. 423,2gam. 	D. 266,9gam.
Cõu 5: Cho m gam Fe vào 1 lớt dung dịch hỗn hợp gồm H2SO4 0,1M; Cu(NO3)2 0,1M, Fe(NO3)3 0,1M . Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khớ NO (là sản phẩm khử duy nhất ). Giỏ trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cụ cạn dung dịch X lần lượt là
 	A. 20 gam và 78,5 gam. 	B. 20 gam và 55,7 gam.
	C. 25,8 gam và 78,5 gam. 	D. 25,8 gam và 55,7 gam.
Cõu 6: Dung dịch A chứa a mol HCl và b mol HNO3. Cho A tỏc dụng với một lượng vừa đủ m gam Al thu được dung dịch B và 7,84 lớt hỗn hợp khớ C (đktc) gồm NO, N2O và H2 cú tỉ khối so với H2 là 8,5. Trộn C với một lượng O2 vừa đủ và đun núng cho phản ứng hoàn toàn, rồi dẫn khớ thu được qua dung dịch NaOH dư thấy cũn lại 0,56 lớt khớ (đktc) thoỏt ra. Giỏ trị của a và b tương ứng là:
	A. 0,1 và 2.	B. 1 và 0,2.	
	C. 2 và 0,1	D. 0,2 và 1.
Cõu 7: Đốt chỏy hoàn toàn hỗn hợp X gồm 0,02 mol FeS2 và 0,01 mol FeS rồi cho khớ thu được hấp thụ hết vào dung dịch KMnO4 vừa đủ, thu được V lớt dung dịch cú pH = 2. Giỏ trị của V là:
	A. 8	B. 4.	C. 6.	D. 2.
Cõu 8: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeS2 và Cu2S vào axit HNO3 (vừa đủ), thu được dung dịch X chỉ chứa hai muối sunfat và 2,24 lớt (đktc) khớ NO (sản phẩm khử duy nhất). Giỏ trị của m là:
	A. 3,0.	B. 3,6.	C. 2,0.	D. 2,4.
Cõu 9. Nung hỗn hợp rắn gồm a mol FeCO3 và b mol FeS2 trong bỡnh kớn chứa khụng khớ dư. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn, đưa bỡnh về nhiệt độ ban đầu, thu được chất rắn duy nhất Fe2O3 và hỗn hợp khớ. Biết ỏp suất hỗn hợp trước và sau khi phản ứng bằng nhau. Mối liờn hệ giữa a và b là: 
 	A. a = b	B. a = 2b	C. a = 4b	D. a = 0,5b.
Cõu 10: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1M vào 500 ml dung dịch AgNO3 1M, sau phản ứng hoàn toàn khối lượng kết tủa thu được là
	A. 39,5 gam.	B. 71,75 gam.	C. 28,7 gam.	D. 10,8 gam.
Cõu 11: Cho 4,3 gam hỗn hợp BaCl2 và CaCl2 vào 100 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,1M và (NH4)2CO3 0,25M thấy tạo thành 3,97 gam kết tủa R. Tớnh số mol của mỗi chất trong R:
	A. 0,01 mol BaCO3 và 0,02 mol CaCO3	
	B. 0,015 mol BaCO3 và 0,01 mol CaCO3
	C. 0,01 mol BaCO3 và 0,015 mol CaCO3	
	D. 0,02 mol BaCO3 và 0,01 mol CaCO3
Cõu 12: Hũa tan 14g hỗn hợp Cu,Fe3O4 vào dung dịch HCl sau phản ứng cũn dư 2,16 gam hỗn hợp chất rắn và dung dịch X. Cho X tỏc dụng với AgNO3 dư thu được khối lượng kết tủa là:
	A.47,40g	 B.58,88g	C.45,92g	D.12,96g
Cõu 13:Hỗn hợp X gồm Cu,Fe và Mg. Nếu cho 10,88 gam X tỏc dụng với clo dư thỡ sau phản ứng thu được 28,275g hỗn hợp muối khan. Mặt khỏc 0,44 mol X tỏc dụng với dd HCl dư thỡ thu được 5,376 lớt H2(đktc). Phần trăm khối lượng của Cu trong X là:
	A. 67,92%	B.37,23%	C.43,52%	D.58,82%
Cõu 14: Hũa tan hoàn toàn 3,76 gam hỗn hợp gồm S;FeS;FeS2 trong HNO3 dư thu được 0,48 mol NO2 và dung dịch X . Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào X,lọc kết tủa nung đến khối lượng khụng đổi thỡ khối lượng chất rắn thu được là:
	A.17,545gam	B.18,355 gam	
	C.15,145 gam	D.2,4 gam
Cõu 15. Hoàn tan hoàn toàn 24 gam hỗn hợp X gồm MO, M(OH)2 và MCO3 (M là kim loại cú húa trị khụng đổi) trong 100 gam dung dịch H2SO4 39,2% thu được 1,12 lớt khớ đktc và dung dịch Y chỉ chứa một chất tan duy nhất cú nồng độ 39,41%. Kim loại M là : 
	A. Zn	B. Cu	C. Mg	D. Ca
Cõu 16. Trộn khớ SO2 và khớ O2 thành hỗn hợp X cú khối lượng mol trung bỡnh 48 gam. Cho một ớt V2O5 vào trong hỗn hợp X, nung núng hỗn hợp đến 400OC thỡ thu được hỗn hợp khớ Y. Biết hiệu suất phản ứng là 80%. Tớnh % V của SO3 trong hỗn hợp khớ Y là:
	A.50% B. 66,67% C. 57,14% D. 28,57
Cõu 17. Cho 10,8 gam hỗn hợp Fe và FexOy tan hoàn toàn trong dd HNO3 loóng thu được dd X và 1,12 lớt khớ NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất. Biết X hũa tan tối đa 19,2 gam Cu (NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 ), số mol dd HNO3 cú trong dd ban đầu là:
	A.0,65	B.1,2	C.0,8	D.1,1
Cõu 18. Cho 23,2g hỗn hợp X gồm lưu huỳnh và sắt một bỡnh kớn khụng chứa khụng khớ. Nung bỡnh cho đến khi phản ứng kết thỳc thu được chất rắn A. Cho A tỏc dụng với axit H2SO4 loóng, dư thuc được khớ B cú tỷ khối đối với N2 là 1/1,2 . Phần trăm khối lượng của lưu huỳnh trong hỗn hợp X là:
	A.20,69%	B.27,59%	C.16,55%	D.48,28
Cõu 19: Trộn 21,6 gam bột Al với m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 thu được hỗn hợp Y. Nung Y ở nhiệt độ cao trong điều kiện khụng cú khụng khớ đến phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Z. Cho Z tỏc dụng với dung dịch NaOH dư thu được 6,72 lớt H2 ở đktc. Mặt khỏc, nếu cho Z tỏc dụng với dung dịch HNO3 loóng dư thu được 19,04 lớt NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giỏ trị của m là :
	A. 58,6.	B. 46.	C. 62.	D. 50,8.
Cõu 20: Cho 4,8 (g) Br2 nguyờn chất vào dung dịch chứa 12,7 (g) FeCl2 thu được dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X thu được a(g) kết tủa . Giỏ trị a là:
	A. 28,5 (g)	B. 55,58(g)	C. 39,98(g)	D. 44,3(g)
Cõu 21: Hũa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lớt NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giỏ trị của V là :
	A. 960.	B. 240.	C. 120.	D. 480.
Cõu 22: Hỗn hợp M gồm 4 axit cacboxylic. Cho m gam M phản ứng hết với dung dịch NaHCO3, thu được 0,1 mol CO2. Đốt chỏy hoàn toàn m gam M cần dựng vừa đủ 0,09 mol O2, sinh ra 0,14 mol CO2. Giỏ trị của m là
	A. 5,80.	B. 5,03.	C. 5,08.	D. 3,48.
Cõu 23: Hũa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe và cỏc oxit sắt trong dung dịch H2SO4 đặc, núng dư thu được 80 gam muối Fe2(SO4)3 và 2,24 lớt SO2 (đktc). Vậy số mol H2SO4 đó tham gia phản ứng là:
	A. 0,5 mol	B. 0,9 mol	C. 0,8 mol	D. 0,7 mol
Cõu 24: Cho hơi nước qua than nung đỏ, sau khi làm khụ hết hơi nước thu được hỗn hợp khớ X (gồm CO, H2, và CO2) cú tỉ khối của X so với H2 bằng 7,875. Cần bao nhiờu kg than cú chứa 4% tạp chất trơ để thu được 960 m3 hỗn hợp khớ X trờn đo ở 1,64 atm và 127oC, biết rằng cú 96% cacbon bị đốt chỏy?
	A. 225,000 kg.	B. 234,375 kg.	
	C. 216,000 kg.	D. 156,250 kg.
Cõu 25: Hũa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lớt dung dịch HNO3 2M thỡ thu được dung dịch Y (khụng cú NH4NO3) và hỗn hợp khớ Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tỏc dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bỡnh kớn cú dung tớch khụng đổi 8,96 lớt chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tớch 1 : 4 ở 00C và ỏp suất 0,375 atm. Sau đú giữ bỡnh ở nhiệt độ 00C thỡ trong bỡnh khụng cũn O2 và ỏp suất cuối cựng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X là:
	A. 52,73%.	B. 26,63%.	C. 63,27%.	D. 42,18%.
Cõu 26: Hũa tan hết 19,6 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch Y. Cho Y tỏc dụng với lượng dư dung dịch H2S, kết thỳc cỏc phản ứng thu được 11,2 gam kết tủa. Thể tớch dung dịch HCl 1M đó dựng là:
	A. 300 ml.	B. 600 ml.	C. 400 ml.	D. 615 ml.
Cõu 27: Cho 100 ml dung dịch FeCl2 1,2M tỏc dụng với 200 ml dung dịch AgNO3 2M, thu được m gam kết tủa. Giỏ trị của m là
	A. 12,96. 	B. 34,44. 	C. 30,18. 	D. 47,4.

Tài liệu đính kèm:

  • doctai_lieu_kham_pha_tu_duy_giai_nhanh_than_toc_trong_hoa_hoc.doc