Đề ôn tập học kì 1 - Môn Hóa 11

Đề ôn tập học kì 1 - Môn Hóa 11

Câu 1: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng là:

 A. 18 B. 19 C. 20 D. 16

Câu 2. Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:

 A. 6 B. 8 C. 4 D. 10

Câu 3. Cho 11,2 gam Fe + HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là:

 A. N2 B. NO2 C. NO D. N2O

Câu 4. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí X là:

 A. S B. SO2 C. H2S D. SO3

Câu 5. Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO¬4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X ( đktc) . Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:

 A. 18 B. 20 C. 11 D. 18

Câu 6. Cho Al + HNO3 thu được hỗn hợp hai khí N2 và NO tỉ lệ mol 1:1. Tổng hệ số cân bằng của HNO3

 A. 63 B. 104 C. 102 D. 98

Câu 7. Cho Zn tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp gồm N2O và NO theo tỉ lệ thể tích là 2:3. Tổng hệ số của phản ứng là:

 A. 62 B. 58 C. 64 D. 80

Câu 8. Cho m gam Zn tác dụng với HNO3 thu được 6,72 lít khí N2O. m có giá trị là:

 A. 16,5 B. 7,8 C. 13,5 D. 26.5

Câu 9. Cho m gam Al tác dụng với H2SO4 thu được 13.44 lit khí H2S . m có giá trị là:

 A. 32.2 B. 43.2 C. 44.2 D. 65.2

 

doc 34 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 875Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề ôn tập học kì 1 - Môn Hóa 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 1)
I. Phần trắc nghiệm: 
Câu 1: Cho phản ứng: Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2S + H2O. Tồng hệ số cân bằng là:
	A. 18	B. 19	C. 20	D. 16
Câu 2. Cho Al + H2SO4 → Al2(SO4)3 + SO2 + H2O. Tổng hệ số các chất tham gia phản ứng là:
	A. 6	B. 8	C. 4	D. 10
Câu 3. Cho 11,2 gam Fe + HNO3 thu được khí X có thể tích 13,44 lít. Khí X là:
	A. N2	B. NO2	C. NO	D. N2O
Câu 4. Cho 9,6 gam Mg tác dụng với H2SO4 thu được 0,1 mol khí X. Khí X là:
	A. S	B. SO2	C. H2S	D. SO3
Câu 5. Cho 5,4 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc, nóng thoát ra 6,72 lít khí X ( đktc) . Tổng hệ số cân bằng của phản ứng là:
	A. 18	B. 20	C. 11	D. 18
Câu 6. Cho Al + HNO3 thu được hỗn hợp hai khí N2 và NO tỉ lệ mol 1:1. Tổng hệ số cân bằng của HNO3
	A. 63	B. 104	C. 102	D. 98
Câu 7. Cho Zn tác dụng với HNO3 thu được hỗn hợp gồm N2O và NO theo tỉ lệ thể tích là 2:3. Tổng hệ số của phản ứng là:
	A. 62	B. 58	C. 64	D. 80
Câu 8. Cho m gam Zn tác dụng với HNO3 thu được 6,72 lít khí N2O. m có giá trị là:
	A. 16,5	B. 7,8	C. 13,5	D. 26.5
Câu 9. Cho m gam Al tác dụng với H2SO4 thu được 13.44 lit khí H2S . m có giá trị là:
	A. 32.2	B. 43.2	C. 44.2	D. 65.2
Câu 10. Cho 19.2 gam Cu tác dụng với HNO3 được V lít khí NO. Khối lượng của dung dịch sau phản ứng tăng hau giảm bao nhiêu gam:
	A. tăng 13.2 gam	B. giảm 13.2 gam	C. tăng 19,2 gam	D. không thay đổi.
Câu 11. Cho 8,3 gam Al và Fe tác dụng với HNO3 thu được 13.44 lít khí NO2 ( đktc). Xác định %Al trong hỗn hợp.
	A. 35.5%	B. 32.53%	C. 67.17%	D. 56.15%
Câu 12. Cho 7,8 gam hỗn hợp gồm Al và Mg tác dụng với H2SO4 thu được 8,96 lít khí SO2 (đktc). Tỉ lệ khối lượng của Al và Mg là
	A. 9/3	B. 9/4	C. 27/24	D. 54/19
Câu 13. Cho hỗn hợp m gam Al và Cu ( có tỉ lệ mol tương ứng là 1:2) tác dụng với HNO3 thu được 1.568 lít khí N2 . Giá trị m là?
	A. 13,2	B. 15.5	C. 16.8	D. 16.5
Câu 14. Cho MnO2 + HCl → MnCl2 + Cl2 + H2O. Số phân tử HCl đóng vai trò môi trường:
	A. 1	B. 4	C. 2	D. 3
Câu 15. Cho Mg + HNO3 → Mg(NO3)2 + N2 + H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò môi trường và bị khử là:
	A. 5 : 1	B. 1 : 5	C. 12: 5	D. 12 : 5
Câu 16. Mg + H2SO4 → MgSO4 + S + H2O. Tìm số phân tử H2SO4 bị khử và môi trường.
	A. 3, 8	B. 2,7	C. 1,3	D. 2,5
Câu 18. P + HNO3 + H2O → H3PO4 + NO. Số phân tử HNO3bị khử và môi trường là”
	A. 5,0	B. 4,0	C. 6,5	D. 6,4
Câu 19. Cho 5,4 gam Al tác dụng với HNO3 thoát ra khí NO2 . Tính số mol HNO3 đóng vai trò môi trường:
	A. 0,6	B. 0,2	C. 0,8	D. 0,5
Câu 20. Sơ đồ nào sau đây viết sai:
	A. Al → Al3+ + 3e	B. Fe3+ +1e → Fe2+	C. O2 + 2e → 2O2-	D. Cl2 + 2e → 2Cl-
Câu 21. Cho Al → Al3+ + 3e. Đi từ 13,5 gam Al . sẽ có bao nhiêu mol e được tách ra.
	A. 0.5	B. 0.25	C. 1.5	D. 1.7
Câu 22. Sơ đồ nào sau đây biểu diễn quá trinh oxi hóa.
	A. N2 + 6e → 2N3-	B. Fe2+ → Fe3+ + 1e
	C. Na+ + Cl- → NaCl	D. NaOH + HCl → NaCl + H2O
Câu 23. Cho 5,4 gam Al tác dụng H2SO4 đặc thu được 6,72 lít khí X ( đktc). Tổng hệ số cân bằng là:
	A. 12	B. 18	C. 19	D. 20
Câu 24. Cho phản ứng: P + HNO3 + H2O → H3PO4 + NO. Chất bị oxi hóa là:
	A. P	B. HNO3	C. H2O	D. H3PO4
Câu 25. Cho m gam Al , Cu tỉ lệ mol 1:1 + HNO3 thu được 11,2 lít khí NO. Giá trị m là:
	A. 29,3 gam	B. 27.3 gam	C. 27,1 gam	D. 25,6 gam
Câu 26. Trong phân tử CO2 có bao nhiêu liên kết pi.
	A. 4	B. 2	C. 1	D. 3
Câu 27. Cho 21.9 gam Al và Cu tác dụng với HNO3 thu được 6,72 lít khí NO. Tỉ lệ mol của Al và Cu là:
	A. 1:3	B. 3:1	C/ 2:1	D. 1:2
Câu 28. Cho 0.13 mol Al tác dụng với HNO3 thu được V lít khí N2 va NO theo tỉ lệ mol 1:1 Giá trị của V là:
	A. 0.448 lít	B. 1.344 lít	C. 0.672 lít	D. 0.884 lít
Câu 29. Sắp xếp số e trong các ion sau theo thử tự tăng dần.NH4+, SO32-, CO32-.
	A. NH4+ < SO32- < CO32-	B. NH4+ < CO32- < SO32-
	C. SO32- < CO32-< NH4+ 	D. CO32-< NH4+ < SO32- 
Câu 30. Cho m gam hỗn hợp Al, Fe, Cu tác dụng với O2 thu được 19,6 gam chất rắn. Hóa tan hết 19,6 gam chát rắn cần 100 ml dung dịch HCl 12M. Tính m?
	A. 10 gam	B. 19.6 gam	C. 18.2 gam	D. 24 gam
Câu 31. Cho nguyên tử X có tổng e ở phân lớp s = 7. X thuộc nhóm A. Cho biết X là nguyên tố nào:
	A. Na	B. K	C. O	D. S
Câu 32. Cho các chất sau đây: CO2, CH4, N2, HCl, H2O, O2. Số chất không có sự phân cực.
	A. 3	B. 2	C. 4	D. 5
Câu 33. Cho X2+ có cấu hình e: [ Ar] 3d6. Tìm vị trí của X:
Câu 34. X có hai đồng vị có số khối 13 và 11. Có % đồng vị bằng nhau. 0,25 mol X có khôi lượng:
	A. 3	B. 12	C/ 4	D. 6
Câu 35. Cho phản ứng : Na + Cl2 → 2NaCl	∆ H = -882,2 kj
	Đây là phản ứng:
	A. Thu nhiệt	B. tỏa nhiệt.	C. không thu nhiệt.	D. trao đổi.
Câu 36. X , Y nằm cùng một chu kì, 2 nhóm liên tiếp có tổng e bằng 25. Tính số mol của e nhương đi từ 0,1 mol X và 0.2 mol Y.
	A. 0.6	B.0,8	C. 0.7	D. 0.5
Câu 37. Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất là: RO2/ Trong đó trong hợp chất khí với H %R bằng 75%. Xác định số cặp e liên kết và chưa liên kết trong oxit cai nhất.
	A. 4,2	B. 2,0	C. 4,0	D. 2,4
Câu 38. Cho 32 gam hỗn hợp Al, Fe, Zn tác dụng vừa đủ với V lít dung dịch HCl 0,5M thu được 44,2 gam muối. Giá trị V :
	A. 0.2 lít	B. 0.4 lít	C. 0.8 lít	D. số khác.
Câu 39. X và Y là hai kim loại kiềm có khối luộng 10,1 gam tác dụng hết nước thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Xác định lệ mol X và Y. (MX < MY)
	A. 2:3	B. 1:2	C. 2:1	D/ 1:1
Câu 40. Nguyên tố X nằm chu kì 3, nhóm VIA. X thuộc nguyên tố nào sau đây:
	A. s	B, p	C. f	D. d
II. Phần tự luận:
Câu 1: Cân bằng;	a. FeCl2 + K2Cr2O7 + HCl -> FeCl3 + KCl + CrCl3 + H2O
b. KMnO4 + FeSO4 + H2O → K2SO4 + MnO2 + Fe2(SO4)3 +Fe(OH)3
Câu 2. Cho 4.4 gam hỗn hợp 2 kim loại thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch X và 3,36 lít H2(đkc)
a) Xác định tên 2 kim loại và tính %khối lượng hỗn hợp của chúng trong hỗn hợp ban đầu .
b) Nếu ban đầu khối lượng đã dùng 200 gam HCl. Tính nồng độ % của các muối trong dung dịch X.
Câu 3. Hỗn hợp gồm Al và Mg có khối lượng là 3.54 gam được chia thành hai phần bằng nhau:
	+ Phần 1: cho tác dụng với HCl dư thu được 1.904 lít khí H2 (đktc).
	+ Phần 2: Hòa tan trong HNO3 loãng dư thu được hỗn hợp khí gồm NO và N2O có tỉ lệ mol là 1:2. 
	Tính thế tích từng khí NO và N2O ở điều kiện tiêu chuẩn.
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 2) 
I. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03mol N2O và 0,01 mol NO . Giá trị m là
A. 8,1 gam	B. 13,5 gam	C. 2,43 gam	D. 1,35 gam
Câu 2. Hßa tan hoµn toµn 10,2gam hçn hîp X gåm hai kim lo¹i Al, Mg b»ng dung dÞch HCl dư thu ®îc 11,2 lÝt khÝ H2 (®ktc). C« c¹n dung dÞch sau ph¶n øng thu ®ưîc lưîng muèi khan lµ
 A. 45,7 gam	 B. 44,2 gam C. 25,2 gam	D. 41,5 gam.
Câu 3: Cho 2g một kim loại nhóm IIA tác dụng với dd HCl tạo ra 5,55g muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây:
A. Be	B. Ba	C. Ca	D. Mg
Câu 4: Cho 3,9g K tác dụng với 101,8g H2O. C% của dung dịch thu được
A. kết quả khác	B. 5,3	C. 5,5	D. 4,8
Câu 5: Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03mol N2O và 0,01 mol NO . Giá trị m là
A. 8,1 gam	B. 13,5 gam	C. 2,43 gam	D. 1,35 gam
Câu 6. Cho phương trình phản ứng hóa học sau đây: Al + HNO3 ® Al(NO3)3 + NH4NO3 + H2O. Tổng hệ số nguyên đơn giản nhất của phương trình phản ứng hóa học trên là: 
	A. 58 	B. 64 	C. 62 	D. 46 
Câu 7: Cho phản ứng hoá học : Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO2 + H2O
 Số phân tử HNO3 bị Al khử và số phân tử HNO3 tạo muối nitrat trong phản ứng là :
A. 3 và 3.	B. 3 và 2.	C. 1 và 3.	D. 4 và 3.
Câu 8. Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500 ml dung dịch H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng, hỗn hợp muối khan thu được sau khi cô cạn dung dịch có khối lượng là (g): 
	A. 5,81. 	B. 6,81. 	C. 3,81. 	D. 4,81. 
Câu 9. Trong 3 oxit FeO, Fe2O3, Fe3O4, chất nào tác dụng với HNO3 không cho ra khí: 
	A. Chỉ có Fe3O4. 	B. FeO. 	C. Chỉ có Fe2O3. 	D. FeO và Fe3O4. 
Câu 10. Hòa tan 2,16 gam FeO trong lượng dung dịch HNO3 loãng thu được V lít (đktc) khí NO duy nhất. V bằng: 
	A. 0,224 lít. 	B. 0,336 lít. 	C. 0,448 lít 	D. 2,240 lít. 
 Câu 11. Cho 2,52 g một kim loại tác dụng hết với dung dịch H2SO4 loãng, thu được 6,84 g muối sunfat. Kim loại đó là: 
	A. Zn. 	B. Al. 	C. Fe. 	D. Mg. 
 Câu 12. Hỗn hợp A gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3. Trong hỗn hợp A, mỗi oxit đều có 0,05 mol. Khối lượng của hỗn hợp A là: 
	A. 232 g. 	B. 23.2 g. 	C. 233 g. 	D. 234 g. 
 Câu 13. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,73 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: 
	A. 20 ml. 	B. 50 ml. 	C. 100 ml. 	D. 90 ml. 
Câu 14. Có bao nhiêu phản ứng oxi hóa khử trong các phản ứng cho sau đây:
	1. CaO + CO2 CO2.
	2. CuO + CO Cu + CO2.
	3. Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3.
	4. NaAlO2 + CO2 + H2O Al(OH)3 + NaHCO3.
	5. NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4.
	6. NaHSO4 + NaHCO3 Na2SO4 + CO2 + H2O.
	7. FeCl3 + KI FeCl2 + KCl + I2.
	8. FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4.
	A. 3	B. 4	C. 5	D.6
Câu 15: Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai trò là chất oxi hoá và môi trường trong phản ứng:
FeO + HNO3 ¾® Fe(NO3)3 + NO + H2O là bao nhiêu?
 A. 1 : 3	 B. 1 : 10	 C. 1 : 9	 	 D. 1 : 2
Câu 16: Cho phản ứng sau: FeS + H2SO4 ¾® Fe2(SO4)3 + SO2­ + H2O.
	Hệ số cân bằng tối giản của H2SO4 là : 
	A. 4	B. 12	C. 10	 D. 8
Câu 17: Trong phản ứng hoá học sau : 3K2MnO4 + 2H2O Ò 2KMnO4 + MnO2 + 4KOH. Nguyên tố man gan :
 A.Chỉ bi oxi hoá	 B.Chỉ bị khử 	
 C.Vừa bị oxi hoá , vừa bị khử	 D.Không bị oxi hoá , không bị khử
Câu 18: Trong các phản ứng phân huỷ dưới đây phản ứng nào không phải là phản ứng oxi hoá khử :
 A. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2	B. 2Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O
 C. (NH4)2Cr2O7 N2 + Cr2O3 + 4H2O 	D. 2KClO3 → 2KCl + 3O2
Câu 19: Cho phản ứng hoá học sau : SO2 + Cl2 +2H2O Ò H2SO4 + 2HCl . Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất của các chất phản ứng :
 A. SO2 là chất oxi hoá, Cl2 là chất khử B.SO2 là chất khử, H2O là chất oxi hoá 
 C. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử D. Cl2 là chất oxi hoá, SO2 là chất khử 
Câu 20:Cho phản ứng sau: FeS + HNO3 → Fe(NO3)3 + NO + H2SO4 + H2O. Tổng hệ số cân bằng tối giản là số nguyên của các chất bằng :
 A.13	 B.14	 C.15 	D.16	
II. Phần tự luận:
Câu 1. Cân bằng phương trình phản ưng hóa học sau đây theo phương pháp cân bằng electron:
KHSO4 + KMnO4 + FeSO4 → K2SO4 + MnSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O.
Al + HNO3 → Al(NO3)3 + N2O + N2 + H2O (tỉ lệ mol N2O : N2 = 2:3)
Câu 2. Hoàn thành sơ đồ phản ứng hóa học sau đây:
	KMnO4 → Cl2 → KClO3 → Cl2 → FeCl3 → FeCl2 → NaCl → NaOH → NaClO
Câu 3. A là kim loại hóa trị n. Hòa tan 1.62 gam A Trong HCl dư thoát ra 2.016 lít khí H2 (đktc). B là kim loại hóa trị M . Hòa tan 2,24 gam kim loại B trong dung dịch HNO3 thì thu được 896 ml khí NO. 
Xác định hai kim loại A và B.
Hỗn hợp X gồm hai kim loại A và B. Cho hỗn hợp X có khối lượng 3.61 gam cho tác dụng với V ml dung dịch H2SO4 0,1M và HCl 0,18M thì phản ứng vừa đủ và thoát ra 2.128 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được b gam hỗn hợp muối.
- Tính khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
- Tính V dung dịch HCl?
- Tính b?
Câu 4. Hỗn hợp A gồm Clo và Oxi : Cho hỗn hợ ... ử, vừa là chất oxi hoá.
Caâu 9. Trong các PƯHH sau đây: Phản ứng nào không có sự nhường và nhận e:
Fe3O4 + H2SO4 à FeSO4 + Fe2(SO4)3 + H2O.	
B. KMnO4 + H2SO4 à K2SO4 + MnSO4 + O2 + H2O.
C. NaCl + H2O NaOH + Cl2 + H2O.	
D. Al + Fe2O3 à Fe + Al2O3 .
Câu 10. Hai nguyên tử khác nhau, muốn có cùng kí hiệu nguyên tố thì phải có tính chất nào sau đây:
Cùng số khối. 	B. Cùng số nơtron và số khối . 
C. Cùng số prôtôn	D. Cùng số nơtron.
Câu 11. Cho các câu sau đây:
	(1). Cấu hình electron và vị trí trong BTH của Cu là: 1s22s22p63s23p6 3d104s1 và ck 4, nhóm IB.
	(2). Các chất sau đây được tạo thành bằng liên kết cộng hóa trị CH4 ; NH3 ; CO2 ; HCl; SO3 ; N2.
	(3). Trong C. kì từ trái sang phải theo chiều ĐTHN tăng dần tính kim loại tăng, tính phi kim giảm 
	(4). Số oxi hóa của lưu huỳnh (S) trong H2S, SO2, SO32-, SO42- : -2, +4, +6, +8.
	(5) Trong pt HCl+ KMnO4 MnCl2 + KCl + Cl2 + H2O. Hệ số cân bằng của axit là 16. 
	(6). Anion X – và cation Y+ có cấu hình e giống nguyên tử Ne khi đó: Nguyên tử X có nhiều hơn nguyên tử Y là 2 e.
	(7). Trong nguyên tử hạt mang điện là electron và proton.
	Số câu đúng là:	A. 3	B. 4	C. 5	D. 6
Câu 12. Cho các câu sau đây :
	(1). Nguyên tố Y có tổng số electron ở các phân lớp p là 7. Số hiệu nguyên tử của Y là 13
	(2).Nguyên tố X,Y không là đồng vị, chúng khác nhau về số proton trong hạt nhân
	(3). Một ion có 18 electron và 17 proton thì điện tích của ion đó là 17+
	(4). Có 4 nguyên tố kim loại trong các nguyên tố có số hiệu nguyên tử như sau: 25,10,13,15,17,20, 30
	 (5). Nguyên tử của nguyên tố X có số hiệu nguyên tử Z=28. Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d. 
	(6). Nguyên tử R có Z= 15. Công thức hợp chất khí đối với hiđro và oxit cao nhất của R là : RH3 , RO3
	(7). Các liên kết trong phân tử H2S thuộc loại liên kết cộng hóa trị phân cực
 	Số nhận xét không đúng :	
A. 2	B. 3	C. 4	D. 5
Câu 13. Trong tự nhiên nguyên tử kẽm có hai đồng vị: và , nguyên tử khối trung bình của kẽm là 65,41. Vậy thành phần phần trăm về số nguyên tử của các đồng vị và lần lượt là:
	A. 41% và 59% 	B. 59% và 41%	C. 65% và 35% 	D. 65% và 41%
Câu 14: Chọn câu không đúng :
A. Chất ôxi hóa là chất nhận electron và số oxi hóa giảm sau phản ứng.
B. Cho các nguyên tố sau: 12X, 11Y, 13Z. Sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại là: Y < X < Z
C. Nguyên tử của nguyên tố có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1 là: K, Cu và Cr.
D. Trong phản ứng: Cl2 + KOH ® KCl + KClO3 + H2O Tỉ lệ giữa số nguyên tử clo đóng vai trò chất oxi hóa và số nguyên tủ clo đóng vai trò chất khử là 1:5
Câu 15. Nung 14,6 g hỗn hợp kim loại Al, Zn, Mg trong oxi dư thu được m gam oxit. Để hòa tan hết m gam hỗn hợp oxit này cần 650 ml dung dịch H2SO4 1M. Giá trị m là: 
	A. 25.0 g	B. 17,2 g	C. 35.4 g	D. 45,6 g
Câu 16. Cho 4,6 gam KL R ở nhóm IA tdụng với nước thì thu được 1.321 lít khí H2 (đktc). R là:	
	A. Li 	B. Rb	C. K	D. Na
Câu 17. Ion X3- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là: 3s23p6. %X trong hidroxit cao nhất tương ứng của X là:
	 A. 32.65%	B. 31.63%	C. 60%	D. 37.35%
Câu 18. Cho 13.32 gam hỗn hợp gồm hai muối cacbonat A2CO3 và BCO3 tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 14.64 gam muối clorua khan và V lít khí (đktc). Giá trị của V là: 
	A. 1.344 lít	B. 1.792 lít	C. 1.586 lít	D. 2.688 lít
Câu 19. Cho 43.2 gam hỗn hợp gồm Al, Zn, Fe hòa tan hoàn toàn vào dung dịch HCl vừa đủ thì thấy khối lượng của dung dịch tăng thêm 41.3 gam. Tính khối lượng dung dịch HCl nếu biết Nồng độ C% = 25%.
	A. 146 gam	B. 292 gam	C. 54.8 gam	D. 277,4 gam.
Câu 20. Hòa tan hết 108g FeO vào dung dịch HNO3 thì thấy có khí V (lít) khí NO duy nhất thoát ra ở đktc. Tính V?
 A. 33,6 B. 22,4 C. 44,8 D. 11,2
Caâu 21. Khi cho 2,46 gam hỗn hợp Cu và Al tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, dư, đun nóng, sinh ra 2,688 lít khí duy nhất NO2 (đktc). % khối lượng của Cu và Al trong hỗn hợp lần lượt là :
A. 21,95 % Cu và 78,05 % Al. 	B. 78,05 % Cu và 21,95 % Al 
C. 38,8 % Cu và 61,2 % Al. 	D. 61,2 % Cu và 38,8 % Al.
Câu 22. Nếu hòa tan 5,22 gam hỗn hợp gồm Zn và mọt kim loại X ( hóa trị II) trong dung dịch HCl (dư) thì thoát ra 2.016 lít khí H2 (dktc). Mặc khác nếu lấy 5.5 gam kim loại X tác dụng với 240 ml dung dịch HCl thì thấy axit vẫn còn dư. Kim loại X là 1 trong 4 kim loại nào cho sau đây:	
A. Ca	B. Ni	C. Ba	D. Fe
Câu 23. X là nguyên tố phi kim thuộc chu kì 2 và có công thức oxit cao nhất là XO2. Hợp chất tạo bởi X và Y có công thức Y4X3 , biết X chiếm 25% theo khối lượng. Y là nguyên tố:
	A. Fe	B. B	C. Al	D. Ga
Câu 24. Đốt cháy hỗn hợp 8.86 gam hỗn hợp gồm Cu, Fe, Al trong oxi , sau một thời gian thu được 12,06 gam chất rắn. Tính thể tích khí O2 ( đktc) đã tham gia phản ứng.	
	A. 2.24 lít	B. 4.48 lít	C. 1.12 lít 	D. 3.36 lít
II. Phần tự luận:
Câu 1. Cân bằng các phương trình phản ứn sau theo phương pháp cân bằng electron:
	a).Cr2O3 + KNO3 + KOH ® K2CrO4 + KNO2 + H2O
	b) KMnO4 + HCl → MnCl2 + Cl2 + KCl + H2O
Câu 2. Hòa tan31.1 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại thuộc nhóm IA ( thuộc hai chu kì liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn) vào dung dịch H2SO4 vừa đủ thoát ra V lít khí (đktc) và dung dịch có khối lượng tăng thêm 10.3 gam.
	a. Xác định công thức của hai muối ban đầu.
	b. Tính C% của các chất trong dung dịch Y.
ĐỀ ÔN TẬP HỌC KÌ 1 (ĐỀ SỐ 17) 
A. Phần trắc nghiệm:
Câu 1. Hai nguyên tử của cùng một nguyên tố thì phải có cùng tính chất nào sau đây:
A. Cùng số khối. B. Cùng số prôtôn C. Cùng số nơtron và số khối .	D. Cùng số nơtron.
Câu 2. Ion X2- có 18e, hạt nhân nguyên tử có 16 nơtron. Số khối của nguyên tử X là : 
A. 34	B. 36	C. 32	D. 30
Câu 3. R2+ có cấu hình electron là 2s22p6. Hiệu số electron s của R và X là 1. Số nguyên tố X thõa mãn điều kiện trên 
A. 1	B. 3	C. 4	D. 2
Câu 4. Có bao nhiêu câu không đúng trong các câu cho sau đây.
(1) . X thuộc nhóm IIA, Y thuộc nhóm VA. Hợp chất tạo thành giữa X và Y là X5Y2.
(2). Trong phân tử NH3 có 3 cặp electron chưa tham gia liên kết hóa học.
(3). Trong bảng tuần hoàn gồm 3 chu kỳ lớn và 4 chu kì nhỏ.
(4). Các nguyên tố trong cùng chu kỳ có số phân lớp bằng nhau.
(5). Chỉ có một nguyên tố có tổng số electron ở phân lớp s bằng 7.
A. 3	B. 2	C. 4	D. 5
Câu 5. Cho các phản ứng hóa học sau: 
1. 4Na + O2 2Na2O 	2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3H2O	
Cl2 + 2KBr 2KCl + Br2 	4. NH3 + HCl NH4Cl	
Cl2 + 2NaOH NaCl + NaClO + H2O
Các phản ứng không phải phản ứng oxi hóa khử là	
A. 1, 2, 3.	B. 2, 4.	C. 2, 3	D. 4, 5
Câu 6. Oxit cao nhất của nguyên tố R ứng với công thức RO2 . Trong hợp chất của R với hidro có 75%R và 25% H. Nguyên tố R đó là :	
A. Cacbon.	B. Magie. 	C. Nitơ.	D. Photpho.
Câu 7. KMnO4 + FeSO4 + H2SO4 Fe2(SO4)3 + K2SO4 + MnSO4 + H2O. 
Hệ số của chất oxi hóa và chất khử trong phản ứng trên lần lượt là 
A. 5 và 2. B. 2 và 5. C. 5 và 1. D. 2 và 10
Câu 8. Cho phản ứng: Zn + CuCl2® ZnCl2+ Cu. Trong phản ứng này, 1 mol Cu2+
A. đã nhận 1 mol electron. 	B. đã nhường 1 mol electron. 
C. đã nhường 2 mol electron.	D. đã nhận 2 mol electron.
Câu 9. Tính phi kim của các halogen giảm dần theo thứ tự:
A. F, I, Cl, Br	B. F, Br, Cl, I	C. F, Cl, Br, I	D. I, Br, Cl, F
Câu 10. Tổng hạt mang điện tích âm trong ion NO3- là:
A. 32	B. 33	C. 31	D. 30
Câu 11. X và Y là hai kim loại kiềm (liên tiếp nhau) có khối luộng 10,1 gam tác dụng hết nước thoát ra 3,36 lít khí (đktc). Xác định lệ mol X và Y. (MX < MY)
A. 2:3	B. 1:2	C. 2:1	D/ 1:1
Câu 12:Hoà tan m gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng chỉ thu được hỗn hợp khí gồm 0,03mol N2O và 0,01 mol NO . Giá trị m là	
A. 8,1 gam	B. 13,5 gam	C. 2,43 gam	D. 1,35 gam
Câu 13. Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,73 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là: 
	A. 20 ml. 	B. 50 ml. 	C. 100 ml. 	D. 90 ml. 
Câu 14. Cho phản ứng : Na + Cl2 → 2NaCl	∆ H = -882,2 kj
	Đây là phản ứng:	
A. Thu nhiệt	B. tỏa nhiệt.	C. không thu nhiệt.	D. trao đổi.
Câu 15. Coù bao nhieâu phaûn öùng oxi hoùa khöû trong caùc phaûn öùng cho sau ñaây:
1. CaO + CO2 CO2.	2. CuO + CO Cu + CO2.
3. Fe(OH)2 + O2 + H2O Fe(OH)3.	4. NaAlO2 + CO2 + H2O → Al(OH)3 + NaHCO3.
5. NH3 + H2SO4 (NH4)2SO4.	6. NaHSO4 + NaHCO3 → Na2SO4 + CO2 + H2O.
7. FeCl3 + KI FeCl2 + KCl + I2.	8. FeCl3 + SnCl2 FeCl2 + SnCl4.
	A. 3	B. 4	C. 5	D.6
Câu 16: Cho các phương trình phản ứng sau : 
a) SO2 + Cl2 + 2H2O → H2SO4 +2 HCl b) 2NO2+ 2NaOH → NaNO2 + NaNO3 + H2O
c) CO2 + NaOH → NaHCO3 d) Fe3O4 + 8HCl → FeCl2 + 2FeCl3 + 4H2O
e) 3Fe3O4 +28HNO3 → 9Fe(NO3)3+NO + 14H2O f) Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O 
g) AgNO3 + Fe(NO3)2 → Fe(NO3)3 + Ag h) C2H6 + Cl2 → C2H5Cl + HCl
i) CH3CH2OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O k) Fe + 2Fe(NO3)3 → 3Fe(NO3)2 .
	Số phản ứng oxi hoá khử là :
 A.6	 	B. 7 C.8	D.9
Câu 17. Đồng có 2 đồng vị bền và . Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,54. Tính thành phần phần trăm số nguyên tử của đồng vị đồng có số khối 63. 
	A. 27%	B. 73%	C. 26,5%	D. 73.5%
Câu 18. Kim loại A có khối lượng 2.352 gam tác dụng với Oxi tạo ra oxit có khối lượng 3.248 gam oxit. Kim loại A là:
	A. Al	B. Fe	C. Cu	D. Mg
Câu 19. Cho 6C, 16S, 11Na, 12Mg. Dãy có chiều giảm tính bazơ và tăng tính axit của các oxit là:
Na2O , MgO, CO2 , SO3.	B. MgO , Na2O , SO3 , CO2. 
C. Na2O , MgO , SO3 , CO2. D. MgO , Na2O , CO2 , SO3.
Câu 20. Để m gam bột sắt ngoài không khí một thời gian thu được 6 gam hỗn hợp các chất rắn. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp đó bằng dung dịch HNO3 loãng thu được 1,12 lít khí NO duy nhất (đktc) và muối Fe(NO3)3. Tìm m? 
	A. 5.04 gam	B. 4.48 gam	C. 5.6 gam	D. 8.4 gam.
Câu 21. Một nguyên tử R có tổng số hạt mang điện và không mang điện là 34, trong đó số hạt mang điện gấp 1,833 lần số hạt không mang điện. Nguyên tố R và vị trí của nó trong bảng HTTH là
A. Na ở ô 11, chu kỳ III, nhóm IA.	B. Mg ở ô 12, chu kỳ III, nhóm IIA.
C. F ở ô 9, chu kỳ II, nhóm VIIA.	D. Ne ở ô 10, chu kỳ II, nhóm VIIIA.
Câu 22. Cho 0.972 gam Al tác dụng với H2SO4 đặc thì thu được 0.3024 lít khí X. Phản ứng hóa học tổng hệ số của các chất tham gia phản ứng là: 
	.A. 19	B. 23	C. 42	D. 45
Câu 23. Hòa tan m gam Fe vào dung dịch HNO3 loãng dư thu được khí N2. Khối lượng dung dịch sau phản ứng đã tăng 14.28 gam so với khối lượng dung dịch ban đầu, thể tích khí N2 ( đktc).
	A. 1.568	B. 1.792	C. 1.344	D. 2.016
Câu 24. Hòa tan hoàn toàn 3.37 gam hỗn hợp Cu, Fe, Mg, Al trong dung dịch HNO3 dư thu được m gam hỗn hợp các muối sau: Cu(NO3)2, Fe (NO3)3, Mg(NO3)2, Al(NO3)3 và 616 ml khí N2O ( đktc). Giá trị m là:
	 A. 6.48 gam	B. 14.33 gam	C. 16.56 gam	D. 17.01 gam
B. Phần tự luận: 
Câu 1. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp cân bằng electron.
	a) KMnO4 + H2O2 → MnO2 + O2 + KOH + H2O 
	b) SO2 + KMnO4 + H2O → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4 
Câu 2. Hòa tan hoàn toàn 7,04 gam hỗn hợp hai muối cacbonat của hai kim loại nhóm IIA liên tiếp nhau vào dung dịch HCl 18% thu được 3.52 gam CO2.
	 a. Tìm công thức hai muối và tính khối lượng từng muối trong hỗn hợp ban đầu.
	 b. Tính nồng độ C% của dung dịch sau phản ứng biết lượng axit đã dùng dư 20% so với lượng cần phản ứng.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_hoc_ki_1_mon_hoa_11.doc