Phân phối chương trình Ngữ văn 11

Phân phối chương trình Ngữ văn 11

A.Mục tiêu cần đạt :

 - Học sinh hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học trung đại .

 - Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Hải Thượng Lãn Ông Lê hữu Trác .

B.Phương tiện thực hiện :

 - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, thiết kế bài giảng .

 - Học sinh : Vở soạn, vở ghi, SGK, phiếu thảo luận nhóm .

C.Cách thức tiến hành :

 Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi .

D.Tiến trình dạy học :

 1.Ổn định lớp

 2.Kiểm tra:

 Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đầu năm của học sinh .

 3.Bài mới :

 Hoạt động của giáo viên, học sinh Yêu cầu cần đạt

 

doc 232 trang Người đăng minh_thuy Lượt xem 3042Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân phối chương trình Ngữ văn 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHAÂN PHOÁI CHÖÔNG TRÌNH NGÖÕ VAÊN 11
Tieát
Moân
TEÂN BAØI DAÏY
Tieát
Moân
TEÂN BAØI DAÏY
HOÏC KYØ I
33-34
VH
Khaùi quaùt VHVN töø ñaàu TK XIX..ñeán CM thaùng 8/19945
1-2
VH
Vaøo phuû chuùa Trònh
35-36
LV
Baøi vieát soá 3 : Nghò luaän vaên hoïc
3
TV
Töø ngoân ngöõ chung ñeán lôøi noùi caù nhaân
37-38
VH
Hai ñöùa treû
4
LV
Vieát baøi laøm vaên soá 1 : Nghò luaän xaõ hoäi
39-40
TV
Ngöõ caûnh
5
VH
Töï tình (baøi II)
41-42
VH
Chöõ ngöôøi töû tuø
6
VH
Caâu caù muøa thu
43
LV
Luyeän taäp thao taùc laäp luaän so saùnh
7
LV
Phaân tích ñeà, laäp daøn yù baøi vaên nghò luaän
44
LV
Luyeän taäp vaän duïng thao taùc laäp luaän phaân tích so saùnh
8
LV
Thao taùc laäp luaän phaân tích
45-46
VH
Haïnh phuùc cuûa moät tang gia
9
VH
Thöông Vôï 
47
TV
Phong caùch ngoân ngöõ baùo chí 
10
VH
Ñoïc theâm : Khoùc Döông Khueâ
48
LV
Traû baøi vieát soá 3
11
VH
Ñoïc theâm : Vònh khoa thi höông
46-50
VH
Moät soá theå loaïi vaên hoïc : THÔ, TRUYEÄN
12
TV
Töø ngoân ngöõ chung ñeán lôøi noùi caù nhaân (tt)
51
VH
Chí Pheøo
13-14
VH
Baøi ca ngaát ngöôûng
52
TV
Phong caùch ngoân ngöõ baùo chí 
15
VH
Baøi ca ngaén ñi treân baõi caùt
53-54
VH
Chí Pheøo (tt)
16
LV
Luyeän taäpThao taùc laäp luaän phaân tích
55
TV
Thöïc haønh veà löïa choïn traät töï caùc boä phaän trong caâu
17-18
VH
Leõ gheùt thöông
56
LV
Baûn tin
19
VH
Ñoïc theâm : Chaïy giaëc – Baøi ca phong caûnh höông sôn
57-58
VH
ÑT : Cha con nghóa naëng-Vi haønh- Tinh thaàn theå duïc
20
LV
Traû baøi laøm vaên soá 1 – Baøi vieát soá 2 (ôû nhaø)
59
TV
Luyeän taäp vieát baûn tin
21-22-23
VH
Vaên teá nghóa só Caàn Giuoäc
60
LV
Phoûng vaán vaø traû lôøi phoûng vaán
24
TV
Thöïc haønh veà thaønh ngöõ, ñieån coá 
61-62
VH
Vónh bieät cöõu truøng ñaøi
25-26
VH
Chieáu caàu hieàn
63-64
TV
Thöïc haønh söû duïng moät soá kieåu caâu trong vaên baûn
27
VH
Ñoïc theâm : Xin laäp khoa luaät
65-66
VH
Tình yeâu vaø thuø haän
28
TV
Thöïc haønh veà nghóa cuûa töø trong söû duïng
67-68
VH
Oân taäp phaàn vaên hoïc
29-30
VH
Oân taäp vaên hoïc trung ñaïi Vieät Nam
69
TV
Luyeän taäp phoûng vaán vaø traû lôøi phoûng vaán
31
LV
Traû baøi vieát soá 2
70-71
Kieåm tra toång hôïp cuoái hoïc kyø I
32
LV
Thao taùc laäp luaän so saùnh
72
LV
Traû baøi Kieåm tra toång hôïp cuoái hoïc kyø I
Đọc văn : Tuaàn 1 tieát 1-2
VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH
( Trích : Thượng Kinh Kí Sự )
	Lê Hữu Trác
A.Mục tiêu cần đạt :
 - Học sinh hiểu được đặc điểm của thể loại kí sự trong văn học trung đại .
 - Cảm nhận được giá trị hiện thực sâu sắc và nhân cách thanh cao của Hải Thượng Lãn Ông Lê hữu Trác .
B.Phương tiện thực hiện :
 - Giáo viên : Giáo án, SGK, SGV, thiết kế bài giảng .
 - Học sinh : Vở soạn, vở ghi, SGK, phiếu thảo luận nhóm .
C.Cách thức tiến hành :
 Kết hợp đọc sáng tạo, gợi tìm, trao đổi, thảo luận, trả lời các câu hỏi .
D.Tiến trình dạy học :
 1.Ổn định lớp
 2.Kiểm tra:
 Kiểm tra sự chuẩn bị sách vở đầu năm của học sinh .
 3.Bài mới :
 Hoạt động của giáo viên, học sinh
 Yêu cầu cần đạt 
HĐ1: Tìm hiểu phần tiểu dẫn 
 Học sinh đọc phần tiểu dẫn SGK/ 3
 - Lê Hữu Trác có hiệu là gì ? Theo anh chị, tại sao tác giả lại chọn cho mình tên gọi đó ?
Định hướng :
 Học sinh làm việc cá nhân, trình bày trước lớp, giáo viên bổ sung : + Hải Thượng à tấm lòng khắc khoải đối với “cố hương” ( phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương )
 + Lãn ( lười)à tên hiệu thể hiện rõ con người Lê Hữu Trác : ghét danh lợi .
 - Ở THCS, anh (chị ) đã được học tác phẩm kí trung đại nào ? Từ đó có thể rút ra diểm chung nhất của thể kí là gì ? Đặc điểm dđó biểu hiện như thế nào trong “Thượng kinh kí sự” ? 
 ( HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp )
 GV giới thiệu tóm tắt tác phẩm “Thượng kinh kí sự”
HĐ2 : Đọc hiểu đoạn trích
 GV phân vai cho HS đọc đoạn trích một cách rõ ràng, đúng sắc thái, giọng điệu .
 - Em hãy tóm tắt những sự việc chính ?
Định hướng :
 Thánh chỉ (sáng sớm mồng 1 tháng 2) à vào cung (cửa sau) à nhiều lần cửa à vườn cây à hành lang quanh co à điếm “Hậu mã quân túc trực” à cửa lớn à hành lang phía tây à đại đường, Quyển bồng, Gác tía, phòng trà à trở ra điếm “Hậu mã” ăn cơmà mấy lần trướng gấm à hậu cung à hầu mạch, dâng đơn à về nơi trọ .
 GV dựa vào sơ đồ tóm tắt và yêu cầu : Nhìn lại con đường theo chân tác giả vào phủ chúa Trịnh, anh (chị) thấy điều gì ấn tượng nhất về quang cảnh nơi phủ chúa ?
 HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp
 GV nhận xét, kết ý 
 Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa thể hiện điều gì ?
 GV gợi ý, định hướng:
Chi tiết về nội cung thế tử : à phơi bày trước mắt người đọc sự hưởng lạc, ăn chơi của phủ chúa; nói rõ được nguồn gốc, căn nguyên của con bệnh 
Chi tiết “Thánh thượng” đang ngự  à tự phơi bày hiện thực hưởng lạc nơi phủ chúa mà không cần phải có một lời bình luận nào .
Chi tiết thầy thuốc “già yếu” trước khi khám bệnh (cho) được truyền lệnh lạy thế tử để nhận lại một lời ban tặng từ đứa trẻ “ông này lạy khéo” à khoác cho đứa trẻ danh dự, uy quyền song mối quan tâm của thế tử chỉ là “lạy khéo” mà cả phủ chúa đều phải kính cẩn à trở thành trò hề .
Cách nhìn, thái độ cùa Lê Hữu Trác đối với cuộc sống ở phủ chúa ?
 Gv định hướng : Phân tích ( mâu thuẫn ) cách lập luận của tác giả về căn bệnh của thế tử ; cuộc đấu tranh giằng co giữa lương tâm và vòng danh lợi .
 - Em nhận xét gì về nghệ thuật viết kí của tác giả ?
 - Cách ghi chép của tác giả mang lại giá trị gì cho tác phẩm ?
 - Những chi tiết đắt giá có giá trị gì ?
HĐ3: Tổng kết 
Hs đọc mục ghi nhớ Sgk/9 
I.Tiểu dẫn :
 1.Tác giả :
 - Lê Hữu Trác (1724- 1791) hiệu Hải Thượng Lãn Ông .
 - Là một danh y đồng thời là một nhà văn, thơ.
2.Tác phẩm :
 Thuộc loại kí sự (ghi chép sự việc có thật ).Lê Hữu Trác về kinh đô Thăng Long chữa bệnh cho cha con chúa Trịnh Sâm trong khoảng thời gian từ tháng giêng 1782 đến khi trở về .
II.Đọc - hiểu :
1.Đọc và tóm tắt các sự việc chính:
2.Phân tích :
 a.Cảnh sinh hoạt nơi phủ chúa :
 - Bên ngoài : Mấy lần cửa, vườn hoa, hành lang quanh co, điếm, những toà nhà lộng lẫy, phòng chè, quan lại, người bảo vệ, phục vụ ...
 - Nội cung : trướng gấm, màn là, sập vàng, ghế rồng, đèn sáp, hương hoa, cung nhân ...
 - Cách ăn uống : mâm vàng, chén bạc, của ngon vật lạ .
 - Nghi thức, thủ tục rườm rà ...
à Đời sống xa hoa, cầu kì, lối sống hưởng lạc xa lạ với cuộc sống bình thường của dân chúng bên ngoài ; là nơi quyền uy tối thượng .(Cả trời Nam sang nhất là đây !)
b.Thái độ, tâm trạng của tác giả:
 - Thái độ ngạc nhiên pha chút mỉa mai, sự coi thường danh lợi trước lối sinh hoạt trong phủ chúa.
- Mâu thuẫn giằng co giữa trách nhiệm người thầy thuốc và “vòng danh lợi” à người thầy thuốc có lương tâm, đức độ.
c. Nghệ thuật kí, giá trị đoạn trích :
 - Ngòi bút kí sự chân thực, sắc sảo và độc đáo 
 + Ghi chép chân thực, tỉ mỉ, khách quan àphản ánh cuộc sống xa hoa, hưởng lạc, lấn lướt quyền vua của nhà chúa .
 + Những chi tiết đặc sắc à tạo cái thần cho cảnh vật ; bài kí đậm chất trữ tình .
 + Bộc lộ cái tôi của Lê Hữu Trác,nhà nho, nhà thơ, một danh y .
III.Tổng kết :
 Ghi nhớ Sgk/9
 4.Củng cố :
 - Nội dung bao trùm đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” là gì?
 A.Khắc hoạ cuộc sống xa hoa nơi phủ chua .
 B.Thái độ coi thường danh lợi của tác giả .
 C.Niềm vui sướng khi được vào phủ chúa Trịnh
 D.Cả A và B đều đúng.
 - Nêu giá trị nghệ thuật của đoạn trích ?
 5.Dặn dò :
 - Học bài phần tác giả, tác phẩm, nội dung, nghệ thuật đoạn trích .
 - làm bt:
 Có ý kiến cho rằng: “Nét đặc sắc nhất của đoạn trích Vào phủ chúa Trịnh là bút pháp kể, tả khách quan thông qua những chi tiết được chọn lọc sắc sảo”
 Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 20 dòng) trình bày suy nghĩ của anh ( chị ) về ý kiến trên .
 - Soạn bài mới: Coi lại phần TV 10, soạn bài mới “Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân”.
Tiếng Việt : Tuaàn 1 tieát 3
TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN
A.Mục tiêu :
 - Thấy được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân .
 - Hình thành năng lực lĩnh hội những nét riêng trong lời nói cá nhân, năng lực sáng tạo của cá nhân trên cơ sở vận dụng từ ngữ và quy tắc chung.
 - Có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung cuả xã hội, giữ gìn và phát huy bản sắc ngôn ngữ dân tộc .
B.Phương tiện:
 - Gv: SGK,SGV, thiết kế bài giảng .
 - Hs: SGK, vở soạn, vở viết .
C.Phương pháp :
 Gợi ý, thảo luận, trả lời câu hỏi .
D.Tiến trình thực hiện :
 	1.Ổn định lớp. 
 	2.Kiểm tra :
 	3.Bài mới :
Hoạt động của Gv,Hs
 Nội dung cần đạt 
HĐ I.Phần lí thuyết
 Ngôn ngữ- tài sản chung của xã hội .
 Gv yêu cầu Hs đọc SGK và hỏi:
Tại sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng xã hội ?
Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện bằng những yếu tố nào ?
 Tính chung trong ngôn ngữ cộng đồng còn được thể hiện qua những quy tắc nào ?
Anh (chị) hiểu thế nào là lời nói cá nhân ?
Cái riêng trong lời nói của mỗi người được biểu lộ ở những phương diện nào?
 (Gv tổ chức cho Hs thảo luận nhóm 5 phút, cử đại diện trình bày trước lớp. )
-Biểu hiện cụ thể nhất và rõ nhất của lời nói cá nhân thường thấy ở những ai ?
HĐ 2: Luyện tập
 Bài tập 2:
 Hs thảo luận nhóm 5 phút, cử đại diện trình bày trước lớp.
 Bài tập 3: 
 Gv giao cho hs về nhà làm
 Tìm hiểu mối quan hệ giữa ngôn ngữ và lời nói - sản phẩm của cá nhân thể hiện qua bài “ Cảnh khuya” - Hồ Chí Minh.
I.Ngôn ngữ:
 - Tài sản chung của một dân tộc, một cộng đồng.
 - Tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng được biểu hiện qua các yếu tố :
 + Các âm và các thanh (phụ âm, nguyên âm, thanh điệu) 
 Các nguyên âm : i, e, ê,u , ư, o,ô, ơ, a, â,ă.
 Sáu thanh:
 + Các tiếng (âm tiết ) tạo bởi âm và thanh
 + Các từ à các tiếng (âm tiết) có nghĩa .
 + Các ngữ cố định à thành ngữ, quán ngữ : thuận chồng thuận vợ, bụng ỏng đít vòn, của đáng tội, nói toạc móng heo, cô đi đúc lại, ếch ngồi đáy giếng ...
 + phương thức chuyển nghĩa từ. Chuyển từ nghĩa gốc sang nghĩa khác (nghĩa phái sinh ) hay còn gọi là phương thức ẩn dụ 
 + Quy tắc cấu tạo các loại câu 
 Câu đơn bình thường, hai thành phần 
 Câu đơn đặc biệt 
 Khi nói hoặc viết mỗi cá nhân sử dụng ngôn ngữ chung để tạo ra lời nói đáp ứng yêu cầu giao tiếp.
II.Lời nói: 
 Lời nói cá nhân là sản phẩm của một người nào đó vừa có yếu tố quy tắc chung của ngôn ngữ, vừa mang sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân. 
Giọng nói cá nhân giúp ta nhận ra người quen khi không nhìn thấy mặt.
Vốn từ ngữ cá nhân (do thói quen dùng từ ngữ nhất định ) phụ thuộc vào nhiều phương tiện như lứa tuổi, giới tính, vốn sống, trình độ hiểu biết, quan hệ xã hội .
Sự chuyển đổi khi sử dụng từ ngữ chung . Cá nhân dựa vào nghĩa của từ (trồng cây à trồng người ), ( buộc gió lại à mong gió không thổi ). Đó là sự sáng tạo của cá nhân .
Tạo ra các từ mới . Những từ này lúc đầu do cá nhân dùng. Sau dó được cộng dồng chấp nhận và tự nhiên lại trở thành tài sản chung
Biểu hiện cụ thể nhất và rõ nhất lời nói cá nhận là phong cách ngôn ngữ cá nhân của nhà văn .Ta gọi chúng là phong cách .
 + Thơ Tố Hữu thể hiệ ... Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp so sánh, phân tích hệ thống câu hỏi ôn tập qua hình thức trao đổi, thảo luận 
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Vở soạn
3. Bài mới.
* GV hướng dẫn HS ôn tập theo hệ thống bảng qua câu hỏi SGK.
* HS trả lời, GV chuẩn xác kiến thức vào bảng so sánh.
Yêu cầu cần đạt
I. Nội dung ôn tập
1. Văn học Việt Nam từ đầu XX đến cách mạng tháng Tám 1945
Thơ
Văn nghị luận
1. Xuất dương lưu biệt (Phan bội Châu), chữ Hán, thể đường luật
2. Hầu trời(Tản Đà), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên.
3. Vội vàng (Xuân Diệu), Quốc ngữ, thơ mới
4. Tràng giang(Huy Cận) Quốc ngữ, thơ mới
5. Đây thôn Vĩ Dạ (Hàn Mặc Tử) Quốc ngữ, thơ mới
6. Tương tư(Nguyễn Bính) Quốc ngữ, thơ mới
7. Chiều xuân(Anh Thơ) Quốc ngữ, thơ mới
8. Mộ(Hồ Chí Minh ), chữ Hán, Đường luật
9. Từ ấy(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên
10. Lai tân(Hồ Chí Minh), Chữ Hán, thất ngôn tứ tuyệt
11. Nhớ đồng(Tố Hữu), Quốc ngữ, thất ngôn trường thiên
1. Về luân lí xã hội ở nước ta( Phan Châu Trinh ), Quốc ngữ, nghị luận xã hội.
2. Một thời đại trong thi ca( Hoài Thanh ), Quốc ngữ, nghị luận văn học
3. Tiếng mẹ đẻ – nguồn giải phóng các dân tộc bị áp bức 
( Nguyễn An Ninh ), Quốc ngữ, nghị luận xã hội 
2.Phân biệt sự khác nhau giữa thơ mới và thơ trung đại Việt Nam.
Các bình diện
Thơ trung đại Việt Nam
Thơ mới Việt Nam
Nội dung cảm hứng
Thời đại chữ ta nặng tính cộng đồng, xã hội, xem nhẹ tính cá nhân
Thời đại chữ tôi, coi trọng cá nhân, tách biệt với cộng đồng, xã hội
Cách cảm nhận thiên nhiên, con người, cuộc sống
Cảm nhận bằng con mắt già cỗi, công thức, ước lệ, khuôn sáo
Cảm nhận bằng cặp mắt trẻ trung, xanh non, yêu đời
Cảm hứng chủ đạo
Cảm hứng phò vua giúp nước, tỏ lòng, lúc sục sôi, lúc buồn rầu, bất đắc chí.
Nỗi buồn, tuyệt vọng của cái tôi - cá nhân trước hiện thực đau thương vì mất độc lập chủ quyền của nước nhà
Hình thức nghệ thuật
- Chứ Hán, chữ Nôm
- Thể thơ truyền thống: Đường luật, cổ phong, lục bát, song thất lục bát.
- Niêm luật chặt chẽ, diễn đạt ước lệ, nhiều điển tích điển cố.
- Tính qui phạm nghiêm ngặt
- Chữ quốc ngữ.
- Thể thơ kết hợp truyền thống và hiện đại
- Luật lệ đơn giản, diễn đạt phóng khoáng, tự do, gần gũi với ngôn ngữ hàng ngày.
- Phá bỏ tính qui phạm.
II. Phương pháp.
- Trên cơ sở làm đề cương ôn tập ở nhà, HS chọn một trong 8 câu hỏi SGK, kiểm tra lại đề cương và thuyết trình trước lớp.
Tuần : 34 Tiết 121 TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A. Mục đích yêu cầu.
- Hiểu được mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận
- Biết cách tóm tắt văn bản nghị luận.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu
C. Cách thức tiến hành
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
* Hoạt động 1
HS đọc mục I SGK và trả lời câu hỏi
GV chuẩn xác kiến thức.
- Mục đích của tóm tắt để làm gì?
- Yêu cầu của việc tóm tắt như thế nào ?
* Hoạt động 2
HS đọc mục II SGK và tìm hiểu văn bản : Về luận lí xã hội ở nước ta – Phan Châu Trinh.
- Muốn tóm tắt được văn bản nghị luận tốt, chúng ta cần phải làm thế nào ? 
* Hoạt động 3
HS đọc ghi nhớ SGK.
* Hoạt động 4
GV hướng dẫn HS làm bài tập 2 SGK.
I. Mục đích, yêu cầu của việc tóm tắt văn bản nghị luận
 1. Mục đích
- Để hiểu được bản chất của văn bản
- Để làm tài liệu phục vụ trong nhiều trường hợp khác nhau
- Để rèn kĩ năng đọc hiểu văn bản, có dịp rèn luyện tư duy và cách diễn đạt
2. Yêu cầu.
- Phải trung thành với các luận điểm, luận cứ của văn bản gốc.
- Lược bỏ những yếu tố không phù hợp với mục đích tóm tắt.
- Diễn đạt ngắn gọn, hàm súc, mạch lạc.
II. Cách tóm tắt văn bản nghị luận
1. Tìm hiểu ví dụ : Văn bản ôvề luân lí xã hội ở nước ta ằ- Phan Châu Trinh.
2. Kết luận.
- Để tóm tắt tốt cần : đọc kĩ vă bản gốc, lựa chọn những chi tiết phù hợp với mục đích tóm tắt, nắm được những luận điểm luận cứ và diễn đạt chúng một cách mạch lạc. Sau đó kiểm tra lại kết quả tóm tắt.
III. Ghi nhớ.
- SGK
IV. Luyện tập
Bài tập 2.
- Vấn đề nghị luận: Sự lãng phí nước sạch.
- Mục đích nghị luận: Nhắc nhở mọi người ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước quý giá.
- Các luận điểm:
+ Nước là nguồn tài sản quí thường bị huỷ hoại, lãng phí nhiều nhất
+ Dân số tăng, nguốn nước cung cấp sẽ không đáp ứng được nhu cầu
+ Một số quốc gia hiện nay đang thiếu nước, có sự tranh chấp về nguồn nước, tình trạng ô nhiễm nước ngày càng trầm trọng.
- Tóm tắt bằng 3 câu: Nước ngọt là thứ tài sản thiên nhiên ban tặng mà không phải quốc gia nào cũng có. Với tốc độ gia tăng dan số và phát triển công nghiệp như hiện nay thì nguồn nước ngày càng trở nên cạn kiệt và bị ô nhiễm nặng nề. Hãy tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ngọt quí giá cho hôm nay và mai sau.
4. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập còn lại
Tuần : 35 Tiết 122-123 ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về tiếng Việt đã học từ đầu năm
- Rèn kĩ năng thực hành tiếng Việt và khả năng sử dụng tiếng Việt thành thạo
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu
C. Cách thức tiến hành
- GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận nhóm.
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
* HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong SGK (theo nhóm)
Câu 1. Phân biệt ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân
Ngôn ngữ chung
Lời nói cá nhân
- Bao gồm những yếu tố chung cho mọi thành viên trong xã hội như: âm, tiếng, từ
- Có qui tắc ngữ pháp chung mà mọi thành viên phải tuân thủ như: tổ chức câu, trật tự từ, dấu câu
- Là sản phẩm chung của xã hội, được dùng làm phương tiện giao tiếp xã hội.
- Sự vận dụng các yếu tố chung để tạo thành các lời nói cụ thể.
- Vận dụng linh hoạt các qui tắc ngữ pháp.
- Mang dấu ấn cá nhân về nhiều phương diện như : Trình độ, hoàn cảnh sống, sở thích cá nhân.
Câu 5. So sánh nghĩa sự việc và nghĩa tình thái
Khái niệm
Nghĩa sự việc
Nghĩa tình thái
Nghĩa chỉ sự vật, sự việc trong câu
Nghĩa chỉ tình cảm, thái độ, hoàn cảnhcủa câu nói
Những biểu hiện thường gặp.
- Hành động, quá trình, tư thế, sự tồn tại, quan hệ
( tương ứng với các thành phần chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ, khởi ngữ)
- Sự nhìn nhận, đánh giá và thái độ người nói đối với sự việc, thái độ người nói đối với người nghe.
Câu 6. Phân tích 2 thành phần nghĩa trong câu nói: Hôm nay trong ông giáo cũng có tổ tôm. Dễ họ không phải đi gọi đâu.
- Nghĩa sự việc: Không phải đi gọi họ
- Nghĩa tình thái: Sự phỏng đoán (dễ đâu)
Câu 7. Tìm ví dụ minh hoạ cho những đặc điểm loại hình tiếng Việt và ghi vào bảng so sánh.
Đặc điểm loại hình tiếng Việt
Ví dụ
1. Tiếng là đơn vị ngữ pháp cơ sở. Mỗi tiếng là một âm tiết(âm tiết có thể là từ hoặc là yếu tỗ cấu tạo từ)
 Chúng/ta / đang / ôn/tập / tiếng/Việt.
(7 tiếng, 7 âm tiết, 4 từ )
2. Từ không thay đổi hình thái
Tôi rất nhớ anh ấy và anh ấy cũng rất nhớ tôi
3. Trật tự từ và hư từ là biện pháp chủ yếu để biểu thị ý nghĩa ngữ pháp
Anh yêu em >< em yêu anh
Anh và em
Câu 8. Đặc trưng cơ bản của phong ngôn ngữ báo chí và phong cách ngôn ngữ chính luận
Phong cách ngôn ngữ báo chí
Phong cách ngôn ngữ chính luận
1. Tính thông tin thời sự
Tính công khai về quan điểm chính trị
2. Tính ngắn gọn
Tính chặt chẽ trong diễn đạt và suy luận
3. Tính sinh động hấp dẫn
Tính truyền cảm thuyết phục
4. Hướng dãn về nhà.
- Hoàn thành đề cương ôn tập phục vụ cho việc kiểm tra học kỳ II được tốt.
Tuần : 35 Tiết 124 LUYỆN TẬP TÓM TẮT VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
A. Mục đích yêu cầu.
- Nắm vững hơn cách tóm tắt văn bản nghị luận.
- Vận dụng kỹ năng đã học vào việc tóm tắt các văn bản nghị luận trong chương trình THPT.
- Biết cách tóm tắt một văn bản nghị luận có độ dài 1000 chữ.
 B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu
C. Cách thức tiến hành
- GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, trao đổi.
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS
Yêu cầu cần đạt
*Hoạt động 1.
HS đọc yêu cầu mục 1 và trả lời câu hỏi.
GV nhận xét, bổ sung.
* Hoạt động 2.
HS tìm hiểu câu 2 và làm đáp án. GV chuẩn xác kiến thức.
Thân bài gồm các ý sau:
* Cái khó trong việc tìm ra tinh thần thơ mới và xác định cách tiếp cận đúng đắn
* Những biểu hiện của cái tôi - cá nhân trong thơ mới
* Tình yêu, sự tôn vinh tiếng Việt.
Bài tập 1.
- Bổ sung 2 ý :
+ Nhược điểm của thơ mới là không nói đến đấu tranh cách mạng.
+ Thơ mới đã đổi mới sự biểu hiện của cảm xúc, góp phần vào sự phát triển của tiếng Việt.
Bài tập 2.
- Vấn đề nghị luận: Tinh thần thơ mới.
- Mục đích nghị luận: Giúp người đọc nhận thức đúng về cuộc cách mạng của thơ mới với hai thành tựu nổi bật là công bố cái tôi – cá nhân, và đưa tiếng Việt lên một tầm cao mới.
- Bốcục đoạn trích: 
+ Phần mở đầu: câu đầu
+ Thân bài (ba ý). 
+ Phần kết : Nhấn mạnh tính thần thơ mới
4. Hướng dẫn về nhà.
- Nắm nội dung ôn luyện. Tập tóm tắt một văn bản nghị luận khoảng 1000 chữ.
- Soạn bài theo phân phối chương trình.
Tuần : 36 Tiết 125-126 ÔN TẬP LÀM VĂN
A. Mục đích yêu cầu.
- Củng cố, hệ thống hoá những kiến thức về làm văn đã học từ đầu năm.
- Biết cách lập luận và vận dụng các thao tác lập luận trong bài văn nghị luận.
- Biết cách tóm tắt văn bản nghị luận, viết tiểu sử tóm tắt và bản tin.
B. Phương tiện thực hiện
- SGK, SGV Ngữ văn 11
- Thiết kế bài học
- Máy chiếu
C. Cách thức tiến hành
- GV hướng dẫn HS ôn tập qua hệ thống câu hỏi SGK
- Phương pháp đọc hiểu, kết hợp phân tích, so sánh qua hình thức trao đổi thảo luận 
- Tích hợp phân môn Tiếng Việt, Đọc văn, Làm văn.
D. Tiến trình giờ học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ: Không
3. Bài mới.
* HS dựa vào bài soạn, trả lời câu hỏi trong SGK (theo nhóm).
* GV chuẩn xác kiến thức những câu hỏi khó, lập bảng so sánh.
I. Nội dung ôn tập.
1. Thống kê, hệ thống hoá các bài làm văn trong SGK ngữ văn 11.
Loại bài học
Kiến thức
Kĩ năng
1. Nghị luận xã hội
Khái niệm, đặc điểm
Phân tích đề, lập dàn ý, viết bài hoàn chỉnh
2. Nghị luận văn học
Thực hành
3. Tóm tắt văn bản ng.luận
Mục đích, đặc điểm
Tóm tắt
4. Viết tiểu sử tóm tắt
Thực hành
5. Viết bản tin
Mục đích, đặc điểm
Thực hành
6. Trả lời phỏng vấn
Mục đích, đặc điểm
7. Các thao tác lập luận
- Phân tích
- So sánh
- Bác bỏ
- Bình luận
Khái niệm, đặc điểm
Khái niệm, đặc điểm
Thực hành
Thực hành
II. Luyện tập.
- Chia 3 nhóm theo 3 bài tập SGK.
- Các nhóm làm việc và cử đại diện trình bày.
- GV nhận xét và chuẩn xác kiến thức

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an VAN11 (co ban).doc