Kiểm tra 1 tiết số 1 - Môn: Hóa 11 (cơ bản)

Kiểm tra 1 tiết số 1 - Môn: Hóa 11 (cơ bản)

Câu 1: Thêm V (ml) nước cất vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M khuấy đều thì thu được dung dịch có pH=1. Giá trị V là (giả sử sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể)

 A. 600 ml. B. 1000 ml. C. 200 ml. D. 800 ml.

Câu 2: Trong số các chất: Ba(OH)2, HNO3, HClO, Na2SO4, chất điện li yếu là

 A. HNO3. B. HCIO. C. Ba(OH)2. D. Na2SO4

Câu 3: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,2 mol), NO3– (0,1 mol), và SO42– (x mol). Giá trị của x là

 A. 0.1. B. 0,05. C. 0.15. D. 0,075.

Câu 4: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol, dung dịch nào dẫn điện kém nhất?

 A. HF. B. HI. C. HCl. D. HBr.

Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 250ml dung dịch HCl 0,2M vào 200ml dung dịch Na2CO3 0,2M, sau phản ứng thể tích CO2 (ở đktc) thu được là

 A. 0,448 lit. B. 0,56 lit. C. 0,224 lit. D. 0,896 lit.

Câu 6: Cho các phát biểu sau:

(a) Độ dẫn điện của 1 lít dung dịch NaCl 0,1M tăng lên khi thêm vào đó 1 lít dung dịch KNO3 0,1M.

(b) Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l có pH bằng nhau.

(c) Có thể dùng phenolphtalein để phân biệt ba dung dịch có cùng nồng độ mol sau: KOH, HNO3 và H2SO4.

(d) Không thể dùng hai muối Na2SO4 và KCl để pha chế dung dịch A có chứa đồng thời ba muối: Na2SO4 0,05M; KCl 0,1M và NaCl 0,5M.

Số phát biểu đúng là

 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

 

docx 2 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 891Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kiểm tra 1 tiết số 1 - Môn: Hóa 11 (cơ bản)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA 1 TIẾT SỐ 1 
NGUYỄN HUỆ - TT HUẾ
NĂM HỌC: 2018 – 2019 
MÔN: HÓA HỌC 11 (CƠ BẢN) 
THỜI GIAN LÀM BÀI: 45 PHÚT
CHO BIẾT:
H
C
N
O
F
Na
Mg
Al
S
Cl
K
Ca
Mn
Fe
Cu
Zn
Br
I
Ag
Ba
1
12
14
16
19
23
24
27
32
35,5
39
40
55
56
64
65
80
127
108
137
PHẦN I: TRẮC NGHIỆM (8 câu) 
Câu 1: Thêm V (ml) nước cất vào 200 ml dung dịch HCl 0,4M khuấy đều thì thu được dung dịch có pH=1. Giá trị V là (giả sử sự biến đổi thể tích khi pha trộn là không đáng kể) 
	A. 600 ml. 	B. 1000 ml. 	C. 200 ml. 	D. 800 ml. 
Câu 2: Trong số các chất: Ba(OH)2, HNO3, HClO, Na2SO4, chất điện li yếu là 
	A. HNO3. 	B. HCIO. 	C. Ba(OH)2. 	D. Na2SO4 
Câu 3: Một dung dịch có chứa các ion: Mg2+ (0,05 mol), K+ (0,2 mol), NO3– (0,1 mol), và SO42– (x mol). Giá trị của x là 
	A. 0.1. 	B. 0,05. 	C. 0.15. 	D. 0,075. 
Câu 4: Các dung dịch sau đây có cùng nồng độ 0,10 mol, dung dịch nào dẫn điện kém nhất? 
	A. HF. 	B. HI. 	C. HCl.	D. HBr. 
Câu 5: Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 250ml dung dịch HCl 0,2M vào 200ml dung dịch Na2CO3 0,2M, sau phản ứng thể tích CO2 (ở đktc) thu được là 
	A. 0,448 lit. 	B. 0,56 lit. 	C. 0,224 lit. 	D. 0,896 lit. 
Câu 6: Cho các phát biểu sau: 
(a) Độ dẫn điện của 1 lít dung dịch NaCl 0,1M tăng lên khi thêm vào đó 1 lít dung dịch KNO3 0,1M.
(b) Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l có pH bằng nhau.
(c) Có thể dùng phenolphtalein để phân biệt ba dung dịch có cùng nồng độ mol sau: KOH, HNO3 và H2SO4.
(d) Không thể dùng hai muối Na2SO4 và KCl để pha chế dung dịch A có chứa đồng thời ba muối: Na2SO4 0,05M; KCl 0,1M và NaCl 0,5M. 
Số phát biểu đúng là 
	A. 2. 	B. 4. 	C. 1. 	D. 3. 
Câu 7: Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M; HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,36M và Ba(OH)2 0,045M thu được dung dịch C có pH = x và 2,097 gam kết tủa. Giá trị x là 
	A. 12,6. 	B. 1,4. 	C. 12,3. 	D. 1,7. 
Câu 8: Một dung dịch có [H+]=1,5.10–5M. Môi trường của dung dịch này là 
	A. kiêm. 	B. axit. 	C. trung tính. 	D. không xác định được.
Câu 9: Theo thuyết A–rê–ni–ut, kết luận nào sao đây là đúng? 
	A. Một hợp chất trong thành phần phân tử có hiđro là axit. 	
	B. Một hợp chất có khả năng phân li ra cation H+ trong nước là axit. 
	C. Một hợp chất trong thành phần phân tử có nhóm OH là bazơ. 
	D. Một bazơ không nhất thiết phải có nhóm OH trong thành phần phân tử. 
Câu 10: Để trung hòa 200 ml dung dịch H2SO4 0,1M cần 200 ml dung dịch NaOH nồng độ x mol/l. Giá trị của x là 
	A. 0,4.	B. 0,3. 	C. 0,1. 	D. 0,2. 
Câu 11: Phương trình điện li nào sau đây không đúng? 
	A. ZnOH2 Zn2++2OH-. 	B. K2SO4 2K++SO42-. 	
	C. NaHSO3 Na++HSO3-. 	D. HNO3 H++ NO3- 
Câu 12: Cho 2 dung dịch axit là HNO3 và HNO2 có cùng nồng độ 0,1 mol/ và ở cùng nhiệt độ. Sự so sánh nào sau đây là đúng? 
	A. NO3-HNO3=NO2-HNO2	B. H+HNO3=H+HNO2
	C. H+HNO3NO2-HNO2
Câu 13: Dung dịch của một bazơ ở 25oC có: 
	A. [H+] = 1,0.10–7 M. 	B. [H+] 1,0.10–7 M.	D. [H+].[OH–] = 1,0.10–14 M. 
Câu 14: Trộn V lít dung dịch HCl 1M với 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Biết dung dịch X hoà tan tối đa 1,56 gam Al(OH)3. Giá trị của V là 
	A. 0,12 lít hoặc 0,08 lít. 	B. 0,16 lít hoặc 0,08 lít. 	C. 0,22 lít hoặc 0,18 lít. 	D. 0,26 lít hoặc 0,18 lít. 
Câu 15: Trường hợp nào sau đây dẫn điện? 
	A. NaOH rắn khan.	B. Dung dịch ancol etylic (C2H4OH). 	
	C. NaCl rắn khan. 	D. HCl hòa tan trong nước. 
Câu 16: Theo thời gian, khả năng dẫn điện của nước vôi trong (dung dịch Ca(OH)2 trong nước) để trong không khí sẽ thay đổi như thế nào? 
	A. Không đổi. 	B. Giảm dần. 	C. Tăng rồi giảm. 	D. Tăng dần. 
Câu 17: Trong số các chất: NaH2PO4, NH4Cl, CH3COONa, Na2SO4. Muối axit là 
	A. CH3COONa. 	B. Na2SO4. 	C. NaH2PO4	D. NH4Cl. 
Câu 18: Cho dãy các chất: NH4HCO3, (NH4)2SO4, MgCl2, AlCl3, ZnCl2. Số chất trong dây tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là 
	A. 5. 	B. 4. 	C. 1. 	D. 3. 
Câu 19: Có V lít dung dịch NaOH 0,6M. Thí nghiệm nào dưới đây tạo ra dung dịch có pH tăng lên so với dung dịch NaOH ban đầu? 
	A. Thêm V lít dung dịch KOH 0,67M. 	B. Thêm V lít nước cất. 	
	C. Thêm V lít dung dịch HCl 0,3M.	D. Thêm V lít dung dịch NaNO3 0,4M. 
Câu 20: Cho dãy các chất: Mg(OH), Pb(OH)2, NH4NO3, NaClO. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng với dung dịch NaOH là 
	A. 2. 	B. 3. 	C. 4. 	D. 1. 
Câu 21: Dãy các ion nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch? 
	A. Na+, K+, OH–, HCO3–; 	B. Na+, Ba2+, OH–, NO3–; 	C. Al3+, OH–, Cl–, Ba2+. 	D. Ca2+, OH–, Na+, CO32–. 
Câu 22: Trộn 2 dung dịch: Ba(HCO3)2; NaHSO4 có cùng nồng độ mol/l với nhau theo tỉ lệ thể tích 1:1 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Trong các chất: HNO3, Ba(OH)2, NaOH, MgSO4; số chất có phản ứng với dung dịch Y là 
	A. 4. 	B. 2. 	C. 3. 	D. I. 
Câu 23: Dung dịch chất X làm phenolphtalein hoa hồng, dung dịch chất Y làm quỳ tím hóa đỏ. Trộn lẫn hai dung dịch trên thu được kết tủa. Hai chất X và Y tương ứng là 
	A. H2SO4 và Ba(OH)2, 	B. HCl và NaOH. 	C. Ba(OH)2 và H2SO4. 	D. NaOH và HCl. 
Câu 24: Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi 
	A. các chất phản ứng phải là những chất dễ tan. 	
	B. các chất phản ứng phải là những chất điện li mạnh.
 	C. một số ion trong dung dịch kết hợp được với nhau giảm nồng độ của chúng trong dung dịch. 
	D. phản ứng không phải là thuận nghịch. 
PHẦN II: TỰ LUẬN (2 câu) 
Câu 1: Viết phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra khi trộn lẫn các chất sau: 
	a. Dung dịch FeSO4 + dung dịch NaOH 	
	b. CaCO3 (r) + dung dịch HCl 
Câu 2: Trong 200 ml dung dịch X có chửa: 0,02 mol Al3+; 0,02 mol SO42–; 0,03 mol NO3– và a mol H+. 
	a. Tính pH của dung dịch X? 
	b. Cho 100ml dung dịch Y gồm KOH 0,07M và Ba(OH)2 0,15M vào 100 ml dung dịch X. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, hãy viết các phương trình ion rút gọn của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa thu được? 

Tài liệu đính kèm:

  • docxkiem_tra_1_tiet_so_1_mon_hoa_11_co_ban.docx