Kiến thức :
Ôn lại một số kiến thức đã học về hiện tượng nhiễm điện của các vật, tương tác giữa các điện tích .
Nêu được khái niệm điện tích điểm
Phát biểu được định luật Culông và diễn đạt được ý nghĩa của hằng số điện môi của một chất
Kĩ năng:
Vận dụng định luật Culông để giải bài tập trong sgk và các bài tập tương tự
Quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét
Kiến thức :
Nêu được những đặc điểm cơ bản của êlectron : điện tích , khối lượng , tồn tại ở đâu và khả năng di chuyển.
Trình bày được nội dung của thuyết êlectron
Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích
Kĩ năng :
Vận dụng được thuyết êlectron và định luật bảo toàn điện tích để giải thích các hiện tượng điện
Phát triển năng lực quan sát hiện tượng , vận dụng lí thuyết để dự đoán và giải thích hiện tượng
KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY Mơn: Vật Lí 11 ban cơ bản GV : SƠN HÙNG TÂN Tuần Phần, Chương, bài Tiết PPCT Mức độ cần đạt Thiết bị, Tài liệu dạy và học Ghi chú 1 Phần 1: ĐIỆN HỌC. ĐIỆN TỪ HỌC - Chương I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG Bài 1: Điện tích. Định luật Culông Tiết1 Kiến thức : Ôn lại một số kiến thức đã học về hiện tượng nhiễm điện của các vật, tương tác giữa các điện tích . Nêu được khái niệm điện tích điểm Phát biểu được định luật Culông và diễn đạt được ý nghĩa của hằng số điện môi của một chất Kĩ năng: Vận dụng định luật Culông để giải bài tập trong sgk và các bài tập tương tự Quan sát thí nghiệm để rút ra nhận xét Một số dụng cụ đơn giản để làm thí nghiệm về tĩnh điện Tranh vẽ cân xoắn Culông Bài 2: Thuyết êlectron. Định luật bảo toàn điện tích Tiết 2 Kiến thức : Nêu được những đặc điểm cơ bản của êlectron : điện tích , khối lượng , tồn tại ở đâu và khả năng di chuyển. Trình bày được nội dung của thuyết êlectron Phát biểu được nội dung định luật bảo toàn điện tích Kĩ năng : Vận dụng được thuyết êlectron và định luật bảo toàn điện tích để giải thích các hiện tượng điện Phát triển năng lực quan sát hiện tượng , vận dụng lí thuyết để dự đoán và giải thích hiện tượng GV : Ống nhôm nhẹ, thước nhực, thanh thuỷ tinh, miếng dạ, miếng lụa Học sinh :ôn lại quy tắc tổng hợp lực đồng quy, sơ lược cấu tạo của nguyên tử 2 Bài tập Tiết 3 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định luật Culông Một số bài tập tiêu biểu 2, 3 Bài 3: Điện trường và cường độ điện trường. Đường sưc điện Tiết 4,5 Kiến thức : Nêu được định nghĩa và tính chất cơ bản của điện trường Xác định được ý nghĩa, định nghĩa cường độ điện trường tại một điểm. Nêu được đơn vị đo cường độ điện trường . Biểu diễn được vectơ cường độ điện trường tại một điểm Phát biểu được nguyên lí chồng chất của điện trườngPhát biểu được định nghĩa và các đặc điểm của đường sức điện trường, khái niệm điện trường đều Kĩ năng :Vận dụng được các công thức cường độ điện trường , đặc điểm của vectơ cường độ điện trường , nguyên lí chồng chất của điện trường để xác định được cường độ điện trường của một, hai điện tích điểm Vẽ được đường sức của điện trường của điện tích điểm và điện trường đều GV : Tranh vẽ hoặc ảnh chụp đường sức của một số điện trường Học sinh : Ôn lại khái niệm từ trường, đường sức từ Tiết 1 : hết phần 4 3 Bài tập Tiết 6 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập Điện trường Một số bài tập tiêu biểu 4 Bài 4: Công của lực điện Tiết 7 Kiến thức : Nêu được tích chất công của lực điện trường Viết được biểu thức tính công của lực điện trong sự di chuyển của một điện tích trong một điện trường đều Trình bày được khái niệm , đặc điểm của thế năng tương tác tĩnh điện Kĩ năng : Vận dụng được công thức tính công của lực điện để giải các bài tập trong sgk và một số bài tương tự Giáo viên : Hình vẽ 4.2 Học sinh : Xem lại khái niệm công cơ học, đặc điểm công của trọng lực Định nghĩa , biểu thức, đặc điểm thế năng hấp dẫn Bài 5: Điện thế. Hiệu điện thế Tiết 8 Kiến thức : Nêu được ý nghĩa vật lí và biểu thức của địen thế tại một điểm trong điện trường Nêu được ý nghĩa vật lí của hiệu điện thế giữa hai điểm trong điện trường . Viết được công thức liên hệ hiệu điện thế giữa hai điểm với công của lực điện sinh ra khi có một điện tích q di chuyển giữa hai điểm đó Viết được hệ thức giữa hiệu điện thế và cường độ điện trường Kĩ năng : Sử dụng tĩnh điện kế để xác định điện thế đối với đất và hiệu điện thế Vận dụng được các công thức tính điện thế và hiệu điện thế trong việc giải các bài tập có liên quan Giáo viên : Tĩnh điện kế Học sinh : xem lại công thức tianh công của lực điện và thế năng của một điện tích tại một điểm trong điện trường 5 Bài 6: Tụ điện Tiết 9 Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa của tụ điện. Nêu được cấu tạo của tụ điện phẳng Trình bày được về cách tích điện cho một tụ điện, điện dung của tụ điện Nêu được dạng năng lượng của một tụ điện tích điện là năng lượng điện trường Kĩ năng : Phân biệt được tụ có điện dung biến thiên, tụ giấy, tụ sứ,.. Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện trong việc giải các bài tập đơn giản Giáo viên: Một số tụ điện khác nhau: tụ giấy tụ sứ, tụ mica,.. Mô hình chai Lâyđen, tụ xoay Bài tập Tiết 10 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập Cơng của lực điện, điện thế, hiệu điện thế, tụ điện Một số bài tập tiêu biểu 6 Chương II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 7: Dòng điện không đổi Tiết 11, 12 Kiến thức : Nắm được định nghĩa dòng điện, quy ước chiều dòng điện, nắm được công thức tính cường độ dòng điện không đổi Hiểu được định nghĩa của nguồn điện, khái niệm lực lạ, thấy được sự cần thiết phải có lực lạ Hiểu được định nghĩa suất điện động , mỗi nguồn điện có một suất điện động nhất định. Hiểu và Vận dụng được công thức Trình bày được về cấu tạo chung của pin điện hóa, sự chuyển hóa năng lượng trong acquy Kĩ năng : Xem lại kiến thức cũ về dòng điện Giải thích các hiện tượng vật lí có liên quan Giáo viên : Hình 7.5,7.7,7.9 sgk trên giấy A0 Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị một nửa quả chanh đã khứa rách màng ngăn giữa các múi Hai mảnh kimloại khác chất: đồng, nhôm, kẽm, thiếc, Tiết 1 : hết phần III 7 Bài tập Tiết 13 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về dịng điện khơng đổi Một số bài tập tiêu biểu 7, 8 Bài 8: Điện năng. Công suất điện Tiết 14, 15 Kiến thức : Hiểu được sự biến đổi năng lượng trong mạch điên, nắm được công thức tính công và công suất của dòng điện ở một đạon mạch tiêu thụ điện năng. Xây dựng được công thức tính công và công suất của dòng điện Nắm chắc kiến thức về công và công suất của dòng điện, định luật Jun-Lenxơ. Vận dụng được kiến thức đó để làm bài tập Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng logic toán học để xâ dựng các công thức vật lí Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng để giải thích sự biến thiên năng lượng trong mạch điện Giáo viên : Đọc sách lớp 9 để biết kiến thức xuất phát của học sinh Học sinh : Xem lại kiến thức : công, công suất, định luật Jun Lenxơ Tiết 1 : hết phần II 8 Bài tập Tiết 16 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập điện năng . Công suất điện Một số bài tập cơ bản 9 Bài 9: Định luật Ôm đối với toàn mạch Tiết 17 Kiến thức : Xây dựng được biểu thức của định luật Ôm đối với toàn mạch, phát biểu được định luật Ôm đối với toàn mạch Nêu được mối quan hệ giữa suất điện động của nguồn điện và độ giảm thế ở mạch ngoài và ở mạch trong nguồn điện Hiểu được hiện tượng đoản mạch, giải thích được ảnh hưởng của điện trở trong đối với cường độ dòng điện khi hiện tượng đoản mạch xảy ra. Biết được dụng cụ dùng để tránh hiện tượng đoản mạch xảy ra trong mạng điện gia đình Kĩ năng : Rèn luyện kĩ năng logic toán học để xây dựng các công thức vật lí Quan sát giáo viên tiến hành thí nghiệm, thu thập số liệu và sử lí số liệu Sử dụng định luật bảo toàn năng lượng để giải thích sự biến thiên năng lượng trong một mạch điện Giải toán vật lí về định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần và định luật Ôm cho toàn mạch Giáo viên: Bộ thí nghiệm nghiên cứu khảo sát định luật Ôm cho toàn mạch gồm: nguồn điện là 2 pin loại 1,5V mắc nối tiếp,điện trơ û6W ,biến trở 20 W và chịu được dòng điện 1,5A, ampe kế, vôn kế và các dây dẫn để nối mạch điện Học sinh: Ôn lại các kiến thức vè định luật Ôm cho đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, công của dòng điện, công của nguồn điện và công của dòng điện trong máy thu điện Ôn lại định luật bảo toàn năng lượng ở vl 10 Bài tập Tiết 18 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định luật Ôm đối với toàn mạch Một số bài tập cơ bản 10 Bài 10: Ghép các nguồn điện thành bộ Tiết 19 Kiến thức : Nêu được chiều dòng điện chạy qua đoạn mạch có chứa nguồn điện Nhận biết được các loại bộ nguồn nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp đối xứng Kĩ năng : Vận dụng được định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện Tính được suất điện động và điện trở trong của các loại bộ nguồn điện nối tiếp, song song hoặc hỗn hợp đối xứng Bốn pin có cùng suất điện động 1,5V Một vônkế có giới hạn đo 10V và có độ chia nhỏ nhất 0,2V Bài 11: Phương pháp giải một số bài toán về toàn mạch Tiết 20 Kiến thức : Biết phương pháp giải bài tập định luật Ôm toàn mạch Kĩ năng : Vận dụng được định luật Ôm để giải được các bài toán vê toàn mạch Vận dụng được các công thức tính điện năng tiêu thụ, công suất tiêu thụ điện năng và công suất tỏa nhiệt của một đoạn mạch, công, công suất và hiệu suất của nguồn điện Vận dụng được các công thức tính suất điện động và điện trở trong của bộ nguồn nối tiếp,song song và hỗn hợp đối xứng để giải các bài toán về toàn mạch Giáo viên : Nhắc nhở học viên Ôn lại tập các nội dung kiến thức đã nêu trong mục tiêu bài học Chuẩn bị thêm 1 hay 2 bài tập ngoài các bài tập đã nêu trong sgk để ra thêm cho học viên có khả năng giải tốt và nhanh chóng các bài tập trong sgk Học sinh: Ôn lại những nội dung kiến thức đã nêu 11, 12 Bài tập Tiết 21 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập định luật Ôm đối với toàn mạch, ghép các nguồn điện thành bộ. Một số bài tập cơ bản Bài 12: Thực hành: Xác định suất điên động và điện trở trong của một pin điện hóa Tiết 22, 23 Kiến thức : Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch chứa nguồn điện vào cường độ dòng điện chạy trong đoạn mạch đó bằng cách đo các giá trị tương ứng của U,I và vẽ đồ thị U =f(I) dưới dạng một đường thẳng để nghiệm lại định luật Ôm đối với đoạn mạch có chứa nguồn điện : U = E –Ir Biết cách khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện chạy trong mạch kín vào đ ... c khi có được hiện tượng cảm ứng điện từ Phát biểu được định luật Lenxơ theo những cách khác nhau và biết vận dụng để xác định chiều dòng điện cảm ứng trong các trường hợp khác nhau Phát biểu được định nghĩa và nêu được một số tính chất của dòng điện Fu-cô Giáo viên: Chuẩn bị các hình vẽ về các đường sức từ Chuẩn bị thí nghiệm về cảm ứng điện từ Học sinh : Ôn lại đường sức từ, so sánh đường sức điện và đường sức từ Tiết 1 : hết phần III 24 Bài tập Tiết 46 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về Từ thông - Cảm ứng điện từ. Một số bài tập cơ bản Bài 24: Suất điện động cảm ứng Tiết 47 Kiến thức : Viết được công thức tính suất điện động cảm ứng Kĩ năng : Vận dụng được các công thức đã học để tính được các suất điện động cảm ứng trong một số trường hợp đơn giản Giáo viên:chuẩn bị một số thí nghiệm về suất điện động cảm ứng Học sinh:Ôn lại khái niệm về suất điện động của nguồn điện 25 Bài 25: Tự cảm Tiết 48 Kiến thức : Phát biểu được định nghĩa từ thông riêng và viết được công thức tính độ tự cảm của ống dây hình trụ Phát biểu được định nghĩa hiện tượng tự cảm và giải thích được hiện tượng tự cảm khi đóng và ngắt mạch Viết được công thức tính suất điện động tự cảm Nêu được bản chất và viết được công thức tính năng lượng của ống dây tự cảm Giáo viên: Chuẩn bị các thí nghiệm về tự cảm Học sinh: Ôn lại phần cảm ứng điện từ và suất điện động cảm ứng Bài tập Tiết 49 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về Suất điện động cảm ứng và Tự cảm Một số bài tập cơ bản 26 Kiểm tra 1 tiết Tiết 50 Kiểm tra kiến thức cơ bản của chương IV và chương V Đề in sẵn 26 Phần 2: QUANG HÌNH HỌC Chương VI: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Bài 25: Khúc xạ ánh sáng Tiết 51 Kiến thức: Trả lời được câu hỏi hiện tượng khúc xạ là gì? Nhận được trường hợp giới hạn i = 00. Phát biểu được được định luật khúc xạ ánh sáng Trình bày được các khái niệm chiết suất tuyệt đối và chiết suất tỉ đối. Viết được hệ thức giữa chiết suất tỉ đối và chiết suất tuyệt đối Kĩ năng : Viết và Vận dụng được công thức của định luật khúc xạ ánh sáng Giáo viên: thí nghiệm chùm laze qua cốc đựng nước trà hoặc chiết qua khối nhựa bán trụ học sinh :Ôn lại định luật khúc xạ ở lớp 9 27 Bài tập Tiết 52 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về khúc xạ ánh sáng Một số bài tập cơ bản khúc xạ ánh sáng Bài 27: Phản xạ toàn phần Tiết 53 Kiến thức : Nêu được nhận xét về hiện tượng phản xạ toàn phần qua việc quan sát các thí nghiệm thực hiện ở lớp Trình bày được cấu tạo và tác dụng dẫn sáng của sợi quang, cáp quang Kĩ năng : Trả lời được câu hỏi thế nào là hiện tượng phản xạ toàn phần? Tính được góc giới hạn igh và nêu được điều kiện để có phản xạ toàn phần Giải được bài tập đơn giản về phản xạ toàn phần Giáo viên: Làm thí nghiệm phản xạ toàn phần với nước trà và bút chỉ ( pointer) Đèn trang trí có nhiều sợi nhựa dẫn sáng Học sinh :Ôn lại định luật khúc xạ ánh sáng 28 Bài tập Tiết 54 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về phản xạ toàn phần Một số bài tập cơ bản 28 Chương VII: MẮT. CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Bài 28: Lăng kính Tiết 55 Kiến thức: Nêu được cấu tạo của lăng kính Trình bày được 2 tác dụng của lăng kính: tán sắc chùm sáng trắng và làm lệch chùm sáng đơn sắc về phía đáy của lăng kính Viết được các công thức về lăng kính Nêu được công dụng của lăng kính Kĩ năng: Vận dụng được công thức lăng kính để giải bài tập Giáo viên: Các dụng cụ để làm thí nghiệm ở lớp. Có thể dùng ánh sáng Mặt Trời chiếu qua lăng kính Các tranh ảnh vè quang phổ, máy quang phổ, máy ảnh 29 Bài 29: Thấu kính mỏng Tiết 56, 57 Kiến thức : Nêu được cấu tạo và phân loại thấu kính Trình bày được các khái niệm : quang tâm, trục, tiêu điểm, tiêu cự, độ tụ của thấu kính mỏng Vẽ được ảnh tạo bởi thấu kính và nêu được đặc điểm của ảnh Nêu được một số công dụng quan trọng của thấu kính Kĩ năng: Vận dụng được các công thức thấu kính để giải bài tập Giáo viên: Sử dụng các loại thấu kính để giới thiệu cho học sinh Chuẩn bị các băng quang học để làm thí nghiệm ảo cho học sinh Các sơ đồ, tranh ảnh về đường truyền của tia sáng qua thấu kính và một số quang cụcó thấu kính Học sinh : Ôn lại kiến thức lớp 9 và các kiến thức về khúc xạ và lăng kính Tiết 1 : hết phần III 30 Bài tập Tiết 58 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về phản xạ toàn phần Một số bài tập cơ bản Giải bài toán về hệ thấu kính Tiết 59 Kiến thức: Trình bày được quá trình tạo ảnh qua hệ hai thấu kính Viết được sơ đồ tạo ảnh qua hệ thấu kính Kĩ năng: Giải được các bài tập về hệ thấu kính Giáo viên: Chọn 2 bài tập về hệ thấu kính ở 2 dạng thuận và nghịch Hệ thấu kính ghép cách nhau Hệ thấu kính ghép sát nhau Giải từng bài và nêu rõ phương pháp giải. Nhấn mạnh và giải thích các hệ thức: Học viên : Ôn lại nội dung bài học về thấu kính 31 Bài tập Tiết 60 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về lăng kính và thấu kính Một số bài tập cơ bản 31, 32 Bài 31: Mắt Tiết 61, 62 Kiến thức : Trình bày được cấu tạo của mắt, các đặc điểm và chức năng của mỗi bộ phận: giác mạc, thủy dịch, lòng đen, thể thủy tinh, dịch thủy tinh, màng lưới Trình bày được khái niệm về sự điều tiết và các đặc điểm liên quan như: điểm cực viễn, điểm cực cận, khoảng nhìn rõ. Trình bày được các khái niệm : năng suất phân li, sự lưu ảnh. Nêu được ứng dụng của hiện tượng này Nêu được 2 tật cơ bản của mắt và cách khắc phục, nhờ đó giúp học sinh có ý thức giữ vệ sinh về mắt Giáo viên: Dùng mô hình cấu tạo cuả mắt để minh họa Sử dụng các sơ đồ về các tật của mắt để giải thích Học sinh : Nắm vững kiến thức về thấu kính và sự tạo ảnh của hệ quang học Tiết 1 : hết phần III 32 Bài tập Tiết 63 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về Mắt Một số bài tập cơ bản 33 Bài 32: Kính lúp Tiết 64 Kiến thức: Trình bày được các khái niệm chung về tác dụng và số bội giác của các dụng cụ quang bổ trợ cho mắt Nêu được công dụng và cấu tạo của kính lúp Trình bày được sự tạo ảnh qua kính lúp Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính lúp Kĩ năng: Vận dụng được công thức số bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực để giải các bài tập Giáo viên: Chuẩn bị một số kính lúp để học viên quan sát và sử dụng Học sinh : Ôn lại kiến thức về thấu kính và mắt Bài 33: Kính hiển vi Tiết 65 Kiến thức: Nêu được công dụng và cấu tạo của kính hiển vi. Nêu được các đặc điểm của vật kính và thị kính của kính hiển vi Trình bày được sự tạo ảnh qua kính hiển vi và vẽ được đường truyền của chùm tia sáng từ một điểm của vật qua kính trong trường hợp ngắm chừng ở vô cực Nêu được các đặc điểm của việc điều chỉnh kính hiển vi Kĩ năng: Vận dụng được các công thức số bội giác của kính hiển vi khi ngắm chừng ở vô cực để giải các bài tập Giáo viên: Kính hiển vi Tranh vẽ sơ đồ tia sáng qua kính hiển vi để giới thiệu và giải thích Nếu có điều kiện nên bố trí cho mỗi nhóm 1 kính hiển vi để học viên biết thao tác và quan sát được ảnh qua kính hiển vi Học sinh : Ôn lại để nắm các nội dung về thấu kính và mắt 34 Bài 34: Kính thiên văn Kiến thức : Nêu được công dụng của kính thiên văn Cấu tạo của kính thiên văn khúc xạ Vẽ được đường truyền của chùm tia sáng qua kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực Kĩ năng: Vận dụng được công thức số bội giác của kính thiên văn khi ngắm chừng ở vô cực để giải bài tập Giáo viên: Kính thiên văn của phòng thí nghiệm (loại nhỏ để giới thiệu, nếu có) Chuẩn bị một số nội dung để học sinh thảo luận: Kính thiên văn của Galilê Kính thiên văn của Niutơn Kính thiên văn của các đài thiên văn lớn đặt trên mặt đất Kính thiên văn Hớpbơn (Huble) Học sinh : Chuẩn bị các sưu tầm được giáo viên giao Bài tập Tiết 67 Rèn luyện kĩ năng giải bài tập về kính lúp, kính hiển vi, kính thiên văn. Một số bài tập cơ bản 35 Bài 35: Thực hành: Xác định tiêu cự của thấu kính phân kì Tiết 68, 69 Kiến thức : Biết được phương pháp xác định tiêu cự của thấu kính phân kì dựa trên cơ sở ghép thấu kính phân kì với thấu kính hội tụ thành hệ hai thấu kính đồng trục và khảo sát sự tạo ảnh của vật qua hệ thấu kính này Biết được cách chọn phương án thí nghiệm và các dụng cụ thí nghiệm thích hợp, cần thiết để tiến hành thí nghiệm xác định tiêu cự của thấu kính phân kì Kĩ năng: Biết cách sử dụng giá quang học để thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án đã chọn. Cụ thể là biết sắp xếp và điều chỉnh của nguồn sáng, của vật, của các thấu kính và màn ảnh để có thể thu được các kết quả đo tin cậy và chính xác Biết được cách xử lí các kết quả đo, tức là cách tính toán các giá trị trung bình và sai số của phép đo tiêu cự thấu kính theo phương án đã chọn. Từ đó viết được các kết quả đo theo đúng các quy tắc về sai số của phép đo các đại lượng vật lí Giáo viên: Phổ cho học viên những nội dung cần chuẩn bị trước Kiểm tra các dụng cụ thí nghiệm cần thiết cho bài thực hành Thực hiện phép đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo nội dung bài thực hành, đồng thời tính các kết quả đo theo mẫu báo cáo thí nghiệm Rút kinh nghiệm về phương pháp cũng như kĩ thuật đo tiêu cự của thấu kính phân kì theo phương án đã chọn, đồng thời chuẩn bị đáp án của các câu lệnh đã nêu trong bài để có thể hướng dẫn học sinh thực hiện tốt Học sinh :đọc kĩ nội dung bài thực hành Chuẩn bị báo cáo thí nghiệm theo mẫu cho sẵn trong bài thực hành 37 Ôn thi Học kì II Ôn lại một số kiến thức cơ bản của Học kì II Bảng phụ, một số bài tập Kiểm tra Học kì II Tiết 70 Giải được các dạng toán cơ bản Đề in sẵn
Tài liệu đính kèm: