Hóa học 11 - Chuyên đề: Anken - Ankin

Hóa học 11 - Chuyên đề: Anken - Ankin

 ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN

 Dãy đồng đẳng anken

 Etilen (C2H4), C3H6, C4H8, gọi là dãy đồng đẳng của etilen.

 Anken có công thức phân tử chung CnH2n (n ≥ 2) gọi là anken hay olefin.

 Anken là những hidrocacbon không no, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C.

 Đồng phân

 Đồng phân cấu tạo: Anken từ C4H8 trở lên có đồng phân cấu tạo

+ Đồng phân mạch cacbon

+ Đồng phân vị trí nối đôi

 VD: C4H8 có các đồng phân anken với công thức cấu tạo sau:

CH2=CH-CH2-CH3

; CH3-CH=CH-CH3

; CH2=C-CH3

 CH3

 Đồng phân hình học: Là đồng phân gây nên do sự phân bố không gian khác của những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau gắn trên cacbon ở vị trí liên kết đôi.

 + Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng phía của liên kết đôi

+ Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết đôi

  Tổng quát

 

docx 20 trang Người đăng hoan89 Lượt xem 2730Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Hóa học 11 - Chuyên đề: Anken - Ankin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
A.TÓM TẮT LÝ THUYẾT
DANH PHÁP ANKEN - ANKIN
ANKEN
an = ilen
Tên thông thường: tương tự ankan nhưng đổi đuôi 
 ANKIN
Tên thông thường: 
Tên gốc ankyl + axetilen
VD: HC ≡ CH : axetilen
 CH≡C-CH2-CH3 : etylaxetilen
 VD: etan à etilen 
Tên thay thế:
 propan à propilen
Số chỉ vị trí – tên nhánh + tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết đôi - en
Số chỉ vị trí – tên nhánh + tên mạch chính – số chỉ vị trí liên kết ba - in
Tên thay thế: 
+ Mạch chính là mạch có chứa liên kết ba, dài nhất và có nhiều nhánh nhất. 
+ Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía
gần liên kết ba hơn.	
+ Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước 
đuôi in. 
 + Mạch chính là mạch có chứa liên kết đôi, 
 dài nhất và có nhiều nhánh nhất. 
 + Đánh số C mạch chính bắt đầu từ phía
 gần liên kết đôi hơn.	
 + Số chỉ vị trí liên kết đôi ghi ngay trước 
VD: C5H8
 đuôi en. 
2
1
 3
4
5
5
21
41
31
CH2=CH-CH2-CH2-CH3 : pent-1-en
1
 VD: C5H10
 2
 1
 3
4
5
2
1
 3
4
5
CH≡C-CH2-CH2-CH3 : pent-1-in 
HC≡C – CH – CH3 : 3-metylbut-1-in
 CH3
CH3-C≡C-CH2-CH3 : pent-2-in 
CH3-CH=CH-CH2-CH3 : pent-2-en
 2
1
 3
4
 1
2
3
4
 |
CH2=C-CH2-CH3 : 2-metylbut-1-en
 CH3
 |
 |
3
4
 2
1
CH3-CH-CH=CH2 : 3-metylbut-1-en
 CH3
2
1
 3
4
CH3-C=CH-CH3 : 2-metylbut-2-en
 CH3
ANKEN (OLEFIN)
ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Dãy đồng đẳng anken
Etilen (C2H4), C3H6, C4H8,  gọi là dãy đồng đẳng của etilen.
Anken có công thức phân tử chung CnH2n (n ≥ 2) gọi là anken hay olefin.
Anken là những hidrocacbon không no, mạch hở, chứa một liên kết đôi C=C.
Đồng phân
Đồng phân cấu tạo: Anken từ C4H8 trở lên có đồng phân cấu tạo
+ Đồng phân mạch cacbon
+ Đồng phân vị trí nối đôi
 VD: C4H8 có các đồng phân anken với công thức cấu tạo sau:
but-1-en 
CH2=CH-CH2-CH3
but-2-en 
; CH3-CH=CH-CH3
 |
; CH2=C-CH3
2-metylbut-1-en 
 CH3
Đồng phân hình học: Là đồng phân gây nên do sự phân bố không gian khác của những nguyên tử hay nhóm nguyên tử khác nhau gắn trên cacbon ở vị trí liên kết đôi.
 + Đồng phân cis: khi mạch chính nằm cùng phía của liên kết đôi
+ Đồng phân trans: khi mạch chính nằm ở hai phía khác nhau của liên kết đôi 
Điều kiện: R1 ≠R2 ; R3≠ R4
R1
C=C
R3
R2
R4
 q Tổng quát
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Trạng thái: anken từ C2 đến C4 là chất khí, C5 trở lên là chất lỏng hay rắn. 
Các anken đều nhẹ hơn nước, hầu như không tan trong nước.
Nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy và khối lượng riêng tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối.
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
 Trong phân tử anken liên kết đôi C = C gồm một liên kết p và một liên kết s. Liên kết p kém bền hơn liên kết s nên dễ bị phân cắt gây nên tính chất hóa học đặc trưng: dễ dàng tham gia phản ứng cộng tạo thành hợp chất no tương ứng.
Phản ứng cộng 
CH2 = CH - CH3 + H2 CH3 - CH2 - CH3
Ni, to
Cộng hidro 
Propan
Propen
Ni, to
q Tổng quát
CnH2n + H2 CnH2n+2
Cộng halogen (Halogen hóa)
Cộng Clo
 CH2=CH2 + Cl2 à ClCH2 – CH2Cl (1,2 – đicloetan)	
Cộng dung dịch Brom
	 CH2=CH2 + Br2 à Br – CH2 – CH2 – Br (1,2 – đibrometan)	 
Phản ứng dùng để phân biệt ankan với anken (mất màu dung dịch Brom).
Cộng axit và cộng nước
Cộng axit (HCl, HBr, HI, H2SO4 đặc,)
	 CH2=CH2 + HCl(khí) à CH3 – CH2 – Cl (etylclorua)
	 CH2=CH2 + H-OSO3H(đ) à CH3CH2OSO3H (etyl hiđrosunfat)	 
H+, to
Cộng nước (phản ứng hiđrat hóa)
	 CH2 = CH2 + H-OH 	H – CH2 – CH2 – OH (etanol)	
Hướng của phản ứng cộng axit và nước vào anken
Phản ứng cộng axit, nước vào anken không đối xứng tuân theo quy tắc Maccopnhicop:
 “Trong phản ứng cộng axit hoặc nước (HA) vào anken: Hiđro ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon ở liên kết đôi chứa nhiều Hiđro hơn và A cộng vào Cacbon chứa ít Hiđro hơn”
H – C – C – C – H (sản phẩm chính)
Cl
H
H
|
|
|
|
|
|
H
H
H
CH2=CH-CH3 + HCl 
CH2Cl– CH2– CH3 (sản phẩm phụ)
OH
|
CH3 – C – CH3 (sản phẩm chính)
 CH3
|
H+
 to
	 CH2=C–CH3 + H2O 
|
HO – CH2 – CH – CH3 (sản phẩm phụ)
 CH3
	 |
	 CH3
Phản ứng trùng hợp
Peoxit, 100-3000C
 100 atm
 nCH2=CH2 	 ( CH2 – CH2 )n
	 (Polietilen PE)
Phản ứng oxi hóa
Phản ứng oxi hóa hoàn toàn (Phản ứng đốt cháy)
t0
 CnH2n + 3n2 O2 	nCO2 + nH2O ; ΔH < 0
 ; Số C	
Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn
 (Tác dụng với dung dịch thuốc tím KMnO4 loãng, lạnh)
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O à 3HOCH2-CH2OH + 2MnO2 ↓ + 2KOH.
	 (etylen glicol)
Phản ứng dùng để phân biệt ankan với anken (làm mất màu dung dịch KMnO4 (loãng, lạnh)).
5000C
Phản ứng thế 
 CH2 = CH – CH3 + Cl2 	 CH2 = CH – CH2Cl + HCl
ĐIỀU CHẾ
to,xt
Trong công nghiệp (tách H2)
 CnH2n+2 CnH2n + H2
H2SO4 đặc, 170oC
 Trong phòng thí nghiệm (từ ancol etylic)
 C2H5OH CH2=CH2 + H2O
ỨNG DỤNG
øng Dông ANKEN
ANKIN 
ĐỒNG ĐẲNG, ĐỒNG PHÂN
Dãy đồng đẳng akin
Axetilen (C2H2), C3H4, C4H6,  gọi là dãy đồng đẳng của axetilen.
Ankin có công thức chung CnH2n-2 (n≥2) gọi là ankin.
Ankin là những hidrocacbon không no, mạch hở, chứa một liên kết ba C≡C. 
Đồng phân 
Các ankin từ C4 trở lên có đồng phân vị trí liên kết ba và có đồng phân mạch C.
Ankin không có đồng phân hình học.
3
2
1
VD: C5H8 có các đồng phân ankin với công thức sau:
CH≡C-CH2-CH2-CH3
pent-1-in
CH3-C≡C-CH2-CH3
pent-2-in
4
 | CH3
HC≡C-CH-CH3
3-metylbut-1-in
TÍNH CHẤT VẬT LÍ
Các ankin không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Ankin có nhiệt độ sôi cao hơn và khối lượng riêng lớn hơn các anken tương ứng.
Nhiệt độ sôi tăng dần theo chiều tăng của phân tử khối. 
TÍNH CHẤT HÓA HỌC
Phản ứng cộng
t0
Cộng H2
Pd/PdCO3
 CH≡CH + H2 	CH2=CH2
Ni/t0
 CH≡CH + 2H2	CH3-CH3
Cộng dung dịch Brom
 CH≡CH + Br2 	CHBr=CHBr
 CHBr=CHBr + Br2 	CHBr2 - CHBr2
HgCl2
Cộng axit HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO )
t0
1500C
 CH≡CH + HCl 	CH2=CHCl (Vinyl Clorua)	
xt
 CH2=CHCl + HCl 	CH3-CHCl2 (1,1 – Điclo etan)
t0
Phản ứng cộng nước
xt
O
 CH3-C≡CH + H2O 	 (Đimetyl xeton) (Axeton)
CH3-CHO (Anđehit Axetic)
HgSO4/H2SO4
800C
 CH≡CH + H2O 
Phản ứng đime hóa và trime hóa
6000C, bột C
t0, xt
 2 CH≡CH 	CH2=CH-C≡CH (vinylaxetilen)
 3 CH≡CH 	C6H6
Phản ứng thế bằng ion kim loại
q Tổng quát
R-C≡CH + AgNO3 + NH3 à R-C≡CAg ↓ + NH4NO3
VD: HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 à AgC≡CAg ↓ + 2NH4NO3
 CH3-C≡CH + AgNO3 + NH3 à CH3-C≡CAg ↓ + NH4NO3
Phản ứng tạo kết tủa vàng nhạt dùng để nhận biết ankin có liên kết ba vị trí C số 1 và C2H2.
t0
CnH2n-2 + O2 nCO2 + (n-1)H2O
Phản ứng oxi hóa
Phản ứng cháy
Số C =
b. Làm mất màu dung dịch KMnO4 
C2H2 + 2KMnO4 + 3H2SO4 2CO2 + 2MnSO4 + K2SO4 + 4H2O 
15000C, làm lạnh nhanh
ĐIỀU CHẾ
Trong công nghiệp 2CH4 	 CH≡CH + 3H2↑
Trong phòng thí nghiệm CaC2 + 2H2O à C2H2 + Ca(OH)2
 ÖÙng
duïng ankin
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI
Dạng 1: Hoàn thành sơ đồ chuyển hóa.
 VD1: Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau:
 a) CH4 (1) C2H2 (2) C2H4 (3) C2H6 (4) C2H5Cl
lln
(1) 2CH4 1500℃ C2H2 + 3H2
to
(2) C2H2 + H2 Pd/PbCO3 C2H4
(3) C2H4 + H2 Ni/t° C2H6
(4) C2H6 + Cl2 ás C2H5Cl + HCl
(7)
(6)
gdfd
b)
b.) C2H3Cl PVC 
 CH4 C2H2 C2H6 C2H5Br
 CH3CHO Bạc axetilua
(3)
(2)
(1)
(5)
(4)
(1) 2CH4 1500℃ C2H2 + 3H2
(2) C2H2 + 2H2 Ni, t° C2H6
(3) C2H6 + Br2 ánh sáng C2H5Br + HBr
(4) C2H2 + H2O xt , t° CH3CHO
(5) CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → AgC≡CAg↓ + 2NH4NO3
xt, to
HgCl2
(6) CH≡CH + HCl 150-200℃ CH2= CHCl
n
(7) nCH2 = CH ( CH2 – CH ) 
Cl
Cl
(2)
(1)
 a) Axetilen Etilen Etan
P.V.C Vinylclorua ĐicloEtan Etylclorua
 Bài tập tương tự: Hoàn thành các chuỗi biến hóa sau
(8)
(7)
(5)
(3)
(4)
(6)
 b) C2H5OH C2H4 C2H6 C2H5Br
 C2H5Br C2H4 C2H5OH
(3)
(2)
(1)
(5)
(4)
(6)
(7)
(3)
(2)
(1)
c) CaC2 C2H2 CH2=CHCl (-CH2-CHCl-)n
C2H4Br
Dạng 2: Viết CTCT và gọi tên.
Ví dụ 1: Viết CTCT và gọi tên các anken đồng phân có công thức phân tử C5H10. 
Giải
Ví dụ 2: Viết CTCT và gọi tên các ankin đồng phân có công thức phân tử C5H8.
Giải
Bài tập tương tự: 
1.) Viết CTCT và gọi tên thay thế của các anken có công thức phân tử sau: C4H8; C3H6.
2.) Viết CTCT và gọi tên thay thế của các ankin có công thức phân tử sau: C4H6; C3H4.
Dạng 3: Phản ứng đốt cháy Anken, Ankin.
 Phương pháp: Từ phản ứng đốt cháy :
Anken: 
Ankin: 
 và 
Trong bài toán phức tạp thì đề sẽ cho hỗn hợp nhiều hidrocacbon khác nhau, nhưng khi đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp thì ta luôn có và 
Khi giải bài tập liên quan đến phản ứng đốt cháy hỗn hợp các hidrocacbon ta nên sử dụng phương pháp trung bình để chuyển bài toán hỗn hợp nhiều chất về một chất, nếu số ẩn lớn hơn số giả thiết thì ta dùng quy đổi trong hữu cơ ngoài ra ta phải vận dụng các phương pháp khác (như bảo toàn nguyên tố, bảo toàn khối lượng,) để giải quyết bài toán. 
Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 1 hidrocacbon A thu được 33g CO2 và 13,5g H2O. Tìm CTPT của A biết rằng ở đktc, DA= 1,875g/l.
Giải
DA= mAV =n.MAn.22,4 =MA22,4 =1,875( g/l )
= >MA= 42
Vì đốt cháy hoàn toàn hidrocacbon A mà 
A có công thức chung là CnH2n
 MA=12n+2n =14n = 42 = > n = 3	
 Vậy CTPT của A là: C3H6. 	
Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 1 Ankin A thu được 19,8g CO2 và 5,4g H2O. Hãy xác định CTPT của A là gì?
Giải
t°
 CnH2n-2 + 3n-32 O2 	 n CO2 + (n-1)H2O
 n : (n-1) (mol)
 0,45 : 0,3 (mol)
 Ta có : => n= 3
 CTPT của A là: C3H4.
Ví dụ 3: Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít (đktc) hỗn hợp hai Anken đồng đẳng liên tiếp thu được m gam H2O và (m+39) gam CO2. Xác định CTPT của hai Anken đó.
Giải
Gọi là công thức chung của hai anken
 nAnken = = 0,4 (mol) 
 0,4 0,4 0,4 (mol)
 Vì 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau nên n1 < 3,75 < n2
=> Hai anken đó là C3H6 và C4H8.
Bài tập tương tự: 
1) Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol anken X thu được CO2 và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm bằng 100g ddNaOH 21,62% thu được dung dịch mới trong đó nồng độ của NaOH chỉ còn 5%. Công thức phân tử đúng của X là gì? (ĐS:)
 2) Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) 1 hiđrocacbon X mạch hở, sau đó dẫn sản phẩm cháy lần lượt qua dung dịch H2SO4 và dung dịch Ca(OH)2 dư. Sau thí nghiệm thấy khối lượng bình đựng dung dịch axit tăng 5,4g; bình đựng dung dịch Ca(OH)2 có 30g kết tủa. Tìm CTPT của X. (ĐS: )
3) Một hỗn hợp A gồm 2 hiđrocacbon X, Y liên tiếp nhau trong cùng dãy đồng đẳng. Đốt cháy 11,2 lít hỗn hợp X thu được 57,2g CO2 và 23,4g H2O. CTPT X, Y và khối lượng của X, Y bằng bao nhiêu? (ĐS: )
4) Đem đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm 2 anken là đồng đẳng kế tiếp nhau thu được CO2 và H2O có khối lượng hơn kém nhau 6,76g.
a. Tìm công thức phân tử của 2 anken đó? (ĐS: C2H4 , C3H6)
b. Tính phần trăm khối lượng mỗi anken trong hỗn hợp X. 
5)  Đốt cháy 8g ankin X, rồi hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 60g kết tủa. Hãy tìm CTPT của X. (ĐS: )
6) Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 23g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 40g kết tủa. Hãy xác định CTPT của X. (ĐS: )
7) Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được H2O và CO2 có tổng khối lượng là 25,2g. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 45g kết tủa.Tìm công thức phân tử của X. (ĐS:)
8) Đốt cháy hết 13,44 lít hỗn hợp X gồm hai anken A, B (đktc) đồng đẳng kế tiếp thì thấy sinh ra một lượng CO2 lớn hơn lượng H2O sinh ra là 58,5g. 
 a) Hãy xác định CTPT, CTCT của 2 anken (biết chúng đều có mạch cacbon không nhánh). (ĐS: C3H6)
b) Tính phần trăm theo thể tích hỗn hợp X. 
Dạng 4: Phản ứng cộng X2, HX ( X là: Br, Cl, OH, )
Phương pháp: 
1. Phản ứng cộng H2
Phương trình phản ứng tổng quát : 
Đối với Anken: 
Đối với Ankin: 
2. Phản ứng cộng X2 (X là Cl, Br, I).
Phương trình phản ứng tổng quát : 
Đối với Anken: 
Đối với Ankin: 
3. Phản ứng cộng HX (X là Cl, Br, I)
Phương trình tổng quát: 
Đối với Anken: 
Đối với Ankin: 
4. Phản ứng cộng H2O
Đối với Anken: 
Đối với Anken đối xứng sẽ tạo ra 1 sản phẩm cộng, đối với anken bất đối xứng sẽ tạo ra 2 sản phẩm. Ví dụ:
Đối với Ankin: 
Phản ứng cộng H2O của Ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Ví dụ 1: Cho 2,8g Anken A mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8g Br2. Xác định CTPT của A.
Giải
 0,05 : 0,05	(mol)
 MAnken = 12n+2n
CTPT của A là: C4H8.
Ví dụ 2: Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,02 mol C2H2 và 0,03 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước Brom (dư), sau khi kết thúc các phản ứng, khối lượng bình tăng m gam và có 280ml hỗn hợp khí Z (đktc) thoát ra. Tỉ khối của Z so với H2 là 10,08. Hãy tính giá trị của m là bao nhiêu?
Giải
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có
mX = mZ + mbình tăng
mbình tăng = (0,02 . 26) + (0,03 . 2) – 0,252= 0,328(g)
Bài tập tương tự: 
1) Cho 0,74 gam hỗn hợp X gồm metan và anken A lội từ từ qua bình đựng nước brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,42 g đồng thời thể tích hỗn hợp khí X giảm 1/3 xác định công thức phân tử của A. Tính tỉ khối của hỗn hợp X đối với không khí. (ĐS:  ; )
2) Cho 11,2 lít hỗn hợp X ở (đktc) tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 100 g Brom. Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 22 g hỗn hợp X thì thu được 25,2 g H2O. Biết X gồm Axetilen, Propilen, Metan. Hãy xác định phần trăm theo thể tích hỗn hợp này. ĐS: 
3) Hỗn hợp X gồm 2 hidrocacbon mạch hở T và G. Hấp thụ 3,36 lít X vào dung dịch Br2 dư thấy có 16g Br2 phản ứng, đồng thời thấy thoát ra 1,12 lít khí không màu. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ lượng khí X trên, sau phản ứng thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Tìm CTPT của T và G. ĐS:
4) Đun nóng hỗn hợp khí X gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 trong một bình kín (xúc tác Ni), thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y lội từ từ vào bình nước Brom (dư) thì thấy thoát ra 0,448 lít hỗn hợp khí Z có = 0,5. Hỏi tăng bao nhiêu gam? ĐS: 
5) Hỗn hợp khí A chứa hiđro và 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Tỉ khối của A đối với hiđro là 8,26. Đun nóng nhẹ hỗn hợp A có mặt chất xúc tác Nicken thì A biến thành hỗn hợp khí B không làm mất màu nước brom và có tỉ khối đối với hiđro là 11,8. Xác định công thức phân tử và phần trăm thể tích của từng chất trong hỗn hợp A và hỗn hợp B.
6*) Hỗn hợp A gồm 2 chất kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng của etilen .Cho 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí trên phản ứng hoàn toàn với Br2 trong CCl4 thì thấy khối lượng bình chứa brom tăng thêm 7,7 g.
a) Hãy xác định công thức phân tử của hai anken đó. (ĐS: C3H6 ; C4H8)
b) Xác định thành phần phần trăm về thể tích của hỗn hợp A. 
c) Viết công thức cấu tạo của các Anken đồng phân có cùng công thức phân tử với hai anken đã cho.
7*) Dẫn 3,36 lít hỗn hợp khí M gồm hai hiđrocacbon vào bình đựng dung dịch brom dư ,thấy khối lượng bình đựng dung dịch brom tăng 2,6 gam và còn lại 1,12 lít một chất khí thoát ra. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 3,36l hỗn hợp M trên rồi đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào 400 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M tạo ra 29,55 gam kết tủa, dung dịch thu được sau phản ứng có khối lượng giảm m gam so với dung dịch Ba(OH)2 ban đầu. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn và các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Xác định công thức phân tử của 2 hiđrocacbon và tính giá trị của m.
Dạng 5: Phản ứng thế
Phản ứng của C2H2 với AgNO3/NH3
Phản ứng của với AgNO3/NH3
 (kết tủa vàng nhạt)
Khi Ankin phản ứng với AgNO3 trong một số trường hợp ta nên sử dụng tăng giảm khối lượng để tính toán, vì ta nhận thấy cứ 1 nguyên tử H bị thay thế bởi 1 nguyên tử Ag thì khối lượng tăng lên 107.
Ví dụ 1: Cho một Ankin (ở thể lỏng trong điều kiện thường) phản ứng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 trong NH3, sau phản ứng thấy khối lượng bình chứa tăng 2,05g và xuất hiện 4,725 gam kết tủa màu vàng nhạt sau đó chuyển sang màu xám. Xác định CTPT của Ankin. 
Giải
Gọi CTPT của Ankin là CnH2n-2
 M M+107	
 2,05 4,725
Ta có tỉ lệ: 
 M= 14n - 2 = 82
n = 6
CTPT của Ankin cần tìm là C6H10.
Ví dụ 2: Cho 14,8g hỗn hợp hidrocacbon có công thức phân tử là C3H4 và C4H6 lội qua một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 46,9 gam kết tủa (không thấy khí thoát ra khỏi dung dịch). Hãy tính thành phần phần trăm khối lượng các khí trên.
Giải
Gọi x, y (mol) lần lượt là số mol của C3H4 và C4H6
 x x (mol)
 y y (mol)
Ta có hpt :
Bài tập tương tự: 
1) Dẫn 3,36 lít hỗn hợp A gồm propin và etilen đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thấy còn 0,84 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đktc .
a) Tính phần trăm thể tích êtilen trong A? 
b) Tính m. ( m= 16,5375g )
2) Dẫn 17,4 g hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in lội thật chậm qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy có 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Hãy tính thành phần phần trăm thể tích của mỗi khi trong X. 
3) Hỗn hợp X gồm hai ankin đồng đẳng liên tiếp. Cho 1,72 g hỗn hợp X làm mất màu vừa đủ 16 gam Br2 trong CCl4 (sản phẩm cộng là các dẫn xuất tetrabrom). Nếu cho 1,72 g hỗn hợp X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thì thu được m gam chất rắn không tan có màu vàng nhạt. Giá trị của m bằng bao nhiêu? ( ĐS: m= 9,21g )
4) Cho 17,92l hỗn hợp khí X gồm 3 hiđrocacbon là ankan, anken và ankin lấy theo tỉ lệ thể tích tương ứng 1:1:2 lội qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 lấy dư thu được 96g kết tủa và hỗn hợp khí Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí Y thu được 13,44l CO2 (đo ở đktc). Hãy xác định 3 hiđrocacbon. (C2H4; CH4; C2H4)
5) Hỗn hợp X gồm một anken và một ankin. Cho X sục vào dung dịch AgNO3/NH3 dư thấy tạo ra 7,2 gam kết tủa. Nếu đốt cháy hỗn hợp X rồi hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy tạo ra 10 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm 4,34 g. Hãy xác định công thức phân tử của Ankin. (C2H2)
6) Dẫn 6,72 lít hỗn hợp khí X gồm propan, etilen và axetilen qua dung dịch brom dư, thấy còn 1,68 lít khí không bị hấp thụ. Nếu dẫn 6,72 lít khí X trên vào dung dịch AgNO3/NH3 thấy có 24,24 gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Viết các phương trình hóa học để giải thích quá trình thí nghiệm trên 
b) Tính thành phần phần trăm theo thể tích và theo khối lượng của mỗi khi trong hỗn hợp.
ĐS: 
Môc lôc
Phần A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docxhoa_hoc_11_chuyen_de_anken_ankin.docx