Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tánh Linh

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tánh Linh

I - Mục tiêu :

1. Kiến thức :

-Khái niệm điện tích, điện tích điểm, phân loại điện tích.

-Tương tác giữa các điện tích. Định luật Coulomb.

2. Kĩ năng :

-Trình bày phương pháp đơn giản để phát hiện một vật có bị nhiễm điện hay không.

-Vận dụng nội dung định luật Coulomb để giải được các bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích.

-Hiểu được ý nghĩa của hằng số điện môi.

II - Chuẩn bị :

1.Giáo viên :

-Một số thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ sát.

-Điện nghiệm . Hình vẽ cân xoắn Coulomb.

2.Học sinh :

-Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS.

 

doc 45 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1392Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tánh Linh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 1 : 	ĐIỆN TÍCH. ĐỊNH LUẬT COULOMB 
( Charge. Coulomb’s law )
Tiết PPCT : 	 01
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Khái niệm điện tích, điện tích điểm, phân loại điện tích.
-Tương tác giữa các điện tích. Định luật Coulomb.
2. Kĩ năng : 
-Trình bày phương pháp đơn giản để phát hiện một vật có bị nhiễm điện hay không.
-Vận dụng nội dung định luật Coulomb để giải được các bài tập đơn giản về cân bằng của hệ điện tích.
-Hiểu được ý nghĩa của hằng số điện môi.
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Một số thí nghiệm đơn giản về nhiễm điện do cọ sát.
-Điện nghiệm . Hình vẽ cân xoắn Coulomb.
2.Học sinh :
-Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS.
III – Thông tin bổ sung :
-Phạm vi áp dụng của định luật Coulomb : Xác định lực tác dụng giữa các điện tích điểm
-Hằng số điện môi xét trong bài là hằng số điện môi tĩnh.
IV – Trọng tâm : 
-Nội dung định luật Coulomb.
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
 Ôn lại một số vấn đề về sự nhiễm điện, khái niệm điện tích và tương tác giũa các điện tích.
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I - Sự nhiễm điện. Điện tích. Tương tác điện :
-Sự nhiễm điện. Có 3 cách làm cho vật có thể bị nhiễm điện.
-Điện tích điểm.
-Có hai loại điện tích. Cùng dấu đẩy nhau, trái dấu hút nhau
-Vật nhiễm điện :
+Dương : 
+Âm : 
+Trung hòa : 
Vấn đề : Kể một câu chuyện vui về về Ta – let có liên quan đến hiện tượng nhiễm điện.
B1 : HD HS thực hiện một số thí nghiệm đơn giản :
+Dùng một cây bút chà lên tóc, đưa lại gần các mảnh giấy vụn nhỏ 
+Dùng một đoạn ống hút, cắt làm đôi, một đoạn gắn vào cây kim ở giữa, còn đoạn kia làm cho nhiễm điện và đưa lại gần
B2: HD HS thực hiện C1.
Vấn đề : Trong mỗi vật đều chứa điện tích âm và điện tích dương. vậy dựa vào yếu tố nào thì biết vật nhiễm điện âm, dương hoặc trung hòa.
B3 : Giới thiệu.
-Nghe, đọc SGK.
-Thực hiện các thí nghiệm. Nhận xét :
+Cách nhận biết vật nhiễm điện.
+Biết cách làm cho vật nhiễm điện.
+Nhận biết những vật nhiễm điện cùng dấu đẩy nhau.
-Thực hiện C1.
-Ghi nhận.
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu về nội dung của định luật Coulomb. Vận dụng
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
II - Định luật Coulomb :
1.Nội dung định luật :
-Cách biểu diễn vectơ lực :
+Điện tích trái dấu :
 Q1 Q2
+Điện tích cùng dấu :
 Q1 Q2
-Nguyên lý chồng chất :
( HD thêm )
2.Lực tương tác khi các điện tích đặt trong điện môi đồng chất :
Vấn đề : Các điện tích tương tác với nhau. Vậy có thể xác định được lực tương tác giữa chúng không ?
B1 : Mô tả phương pháp xây dựng định luật của Charles Coulomb :
+Thiết bị sử dụng : Cân xoắn
+Cách thực hiện : Đo lực tương tác giữa hai quả cầu nhỏ tích điện cùng dấu
+Kết quả : 
B2 : HD HS vận dụng 
VD : Hai điện tích Q1 = 10-6 C, Q2 = 2.10-6C đặt cách nhau 10cm. Tính lực tương tác ?
B3 : HD HS thực hiện C2.
C1 : Khi đặt các điện tích tương tác trong điện môi có e thì lực tương tác có thay đổi không ? Và thay đổi như thế nào ?
Chú ý : Nhấn mạnh ý nghĩa của hằng số điện môi .
B4 : HD HS thực hiện C3
-Đọc SGK, nghe mô tả của GV
-Nhận xét về kết quả của thí nghiệm à Khái quát ghi nhận nội dung và biểu thức của định luật.
-Tính toán :
-Thực hiện C2.
-Trả lời : Có thay đổi, giảm theo quy luật 
-Thực hiện C3
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
-Nhấn mạnh nội dung, biểu thức của định luật Coulomb 
+Biểu thức.
+Mối tương quan giữa các đại lượng, sự thay đổi của các yếu tố đó sẽ làm thay đổi lực tương tác như thế nào.
-Lắng nghe, tự củng cố nội dung.
-Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà.
-Chuẩn bị soạn nội dung bài : Thuyết electron.
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm- Tích hợp
Bài 2 : 	 THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 
Tiết PPCT : 	 02
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Nội dung thuyết electron.
-Cấu tạo sơ lược của nguyên tử về phương diện điện.
2. Kĩ năng : 
-Vận dụng thuyết electron giải thích sơ lược các hiện tượng nhiễm điện
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị nội dung.
2.Học sinh :
-Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS và môn Hóa 10.
III – Thông tin bổ sung :
-Năm 1874, Stoney dựa vào hiện tượng điện phân đã xác định được độ lớn của điện tích nguyên tố.
-Năm 1894, Thomson đo được tỉ số e/m.
-Năm 1900, Millican đo được điện tích riêng của electron.
IV – Trọng tâm : 
-Nội dung thuyết electron.
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Ôn lại một số vấn đề về cấu tạo nguyên tử.Tìm hiểu nội dung thuyết electron
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I – Thuyết electron :
1.Cấu tạo nguyên tử về phương diện điện. Điện tích nguyên tố :
-Điện tích nguyên tố :
2.Thuyết electron :
-Electron có thể rời khỏi nguyên tử để di chuyển tử nơi này đến nơi khác.
-Nguyên tử trung hòa mất electron sẽ trở thành ion dương
-Nguyên tử trung hòa nhận electron sẽ trở thành ion âm
Kết luận :
-Vật trung hòa nhận thêm electron ---> nhiễm điện âm.
-Vật trung hòa mất electron ---> nhiễm điện dương.
Vấn đề : Cọ xát thủy tinh vào dạ, kiểm nghiệm được thủy tinh nhiễm điện dương còn dạ nhiễm điện âm. Dựa vào đặc điểm của vật nhiễm điện ở bài trước, như vậy phải có một yếu tố nào đó làm cho số lượng điện tích âm, dương ở hai vật không còn cân bằng.
B1 : HD HS thảo luận về cấu tạo của nguyên tử.
B2: HD HS tìm hiểu nội dung thuyết electron.
Dùng mô hình quá trình tạo ra ion Na và Cl để minh họa.
C1: Sau khi mất một electron thì nguyên tử Na trở vế trạng thái nhiễm điện gì ?
C2: Sau khi nhận một electron thì nguyên tử Cl trở vế trạng thái nhiễm điện gì ?
B3 : HD HS thực hiện C1 (SGK)
B4 : Kết luận .
-Nghe, đọc SGK.
-Thảo luận dựa vào nội dung :
+Thành phần cấu tạo nên nguyên tử.
+Khi nào thì gọi là nguyên tử trung hòa.
+Ý nghĩa của điện tích nguyên tố.
-Thảo luận tìm hiểu :
+Trong nguyên tử, hạt nào linh động, có thễ dễ dàng tách khỏi nguyên tử.
+Trả lời câu hỏi :
-Thực hiện C1.
-Kết luận về nguyên nhân nhiễm điện của các vật .
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu nội dung định luật bảo toàn điện tích
II – Định luật bảo toàn điện tích :
Trong một hệ cô lập về điện :
Vấn đề : Giữa các vật nhiễm điện, có sự trao đổi các điện tích. Nhưng điện tích cho và nhận trong một hệ cô lập có bằng nhâu không ?
B1 : HDHS tìm hiểu nội dung.
B2 : Cho một ví dụ :
Trong hệ cô lập có hai vật A : +3 ; vật B : -2. Cho hai vật tiếp xúc :
A à +1, vậy B à ?
-Đọc sách, tìm hiểu nội dung.
-Tính toán :
+3 – 2 = +1
+1 + x = +1
è x = 0
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
-Nhấn mạnh nội dung của thuyết electron 
-HD HS vận dụng giải thích một số hiện tượng nhiễm điện đơn giản
-Lắng nghe, tự củng cố nội dung.
-Thực hiện việc giải các bài tập SGK và SBT tại nhà.
-Chuẩn bị soạn nội dung bài : Điện trường.
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm- Tích hợp
Bài 3 : 	 ĐIỆN TRƯỜNG VÀ CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN 
Tiết PPCT : 	 03 & 04
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Khái niệm sơ lược về điện trường.
-Định nghĩa cường độ điện trường. Viết được công thức tổng quát , hiểu rõ từng đại lượng trong công thức.
-Định nghĩa : Đường sức điện, điện trường đều.
2. Kĩ năng : 
-Tính được cường độ điện trường của một điện tích điểm.
-Vận dụng được nguyên lý chồng chất để giải một số bài tập đơn giản về trường tĩnh điện.
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Hình vẽ một số đường sức đơn giản. Chuẩn bị sẵn các bài tập vận dụng.
2.Học sinh :
-Xem lại phần kiến thức liên quan đã học ở THCS.
III – Thông tin bổ sung :
-Điện tích không chịu tác dụng của điện trường do bản thân nó gây ra.
-Đường sức điện là những cấu trúc thực của điện trường, nó có tính khách quan. Không thể biểu diễn điện trường bằng những đường tùy tiện.
IV – Trọng tâm : 
-Cường độ điện trường.
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu khái niệm điện trường
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I-Điện trường :
-Môi trường truyền tương tác điện là điện trường.
-Là dạng vật chất tồn tại xung quanh các điện tích.
-Tác dụng cơ bản : Tác dụng lực điện lên điện tích khác đặt trong nó.
Vấn đề : Các điện tích tương tác với nhau, tuy nhiên để tương tác cần phải có môi trường truyền tương tác ( vd : truyền âm ). Vậy môi trường nào đóng vai trò truyền tương tác điện.
B1 : HD HS tìm hiểu khái niệm điện trường và tác dụng cơ bản của nó.
C1 : Có thể dựa vào tác dụng của điện trường để xem xét trong một môi trường có tồn tại điện trường hay không ?
-Nghe, đọc SGK
-Trả lời câu hỏi đặt vấn đề :
+Cần có môi trường truyền tương tác.
+Điện trường là mội trường truyền tương tác điện.
-Có thể bằng cách đặt vào môi trường đó một điện tích, nếu điện tích có xu hướng c/đ à có tồn tại điện trường.
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu nội dung cường độ điện trườngb
Tiết 2
II-Cường độ điện trường :
-Đặc trưng cho sự mạnh, yếu của cường độ điện trường tại một điểm ( về phương diện tác dụng lực ).
-Định nghĩa :
+Trong đó : q+ là độ lớn điện
 tích thử.
+Đơn vị đo : V/m
-Vectơ CĐĐT :
-Cường độ điện trường của một điện tích điểm :
-Nguyên lý chồng chất điện trường : 
Vấn đề : Tại mỗi vị trí khác nhau trong điện trường, độ lớn lực điện tác dụng lên điện tích cũng khác nhau. Vậy cần thiết phải có một đại lượng đặc trưng cho điện trường về độ mạnh, yếu của phương diện tác dụng lực.
B1: HD HS xây dựng khái niệm CĐĐT.
+Đặt điện tích thử tại các điểm khác nhau trong điện trường.
+Đo độ lớn lực tương tác.
+Lập tỉ số : F/q
è Tỉ số F/q không phụ thuộc vào độ lớn của điện tích thử nên có thể dùng để chỉ độ mạnh yếu của điện trường.
B2 : HD HS cách biểu diễn vectơ CĐĐT. ( Chú ý : Phân tích cho HS thấy rõ, cách biễu diễn trên chỉ đúng khi quy ước điện tích thử là điện tích dương )
B3 : HD HS thực hiện C1.
+Do điện thử là điện tích dương.
è
B4 : HD HS vận dụng CT ( 3.3 )
VD : Cho một điện tích q = 10-6C. Tính CĐĐT của điện tích tại một điểm cách điện tích 10 cm ?
C1 : Trong trường hợp có hai điện tích cùng tạo ra điện trường tại một điểm, liệu có thể dùng CT (3.3) tính CĐĐT tại đó hay không ?
B5 : HD HS vận dụng nguyên lý chồng chất.
-Đọc SGK.
-Thiết lập biểu thức khái niệm của CĐĐT :
+ Tại A : F1
+ Tại B : F2
+ Tại  : Fn
Ta có : 
+Kết luận.
-Biểu diễn vectơ E :
Q+ 
Q- 
-Thực hiện C1.
-Giải quyết bài toán :
+Vận dụng CT ( 3.3 )
+Chú ý đổi đơn vị .
-Không ? Cần phải dùng quy tắc tổng hợp vectơ ( quy tắc hình bình hành )
-Vận dụng, biểu diễn các vectơ trong trường hợp cụ thể.
Hoạt động 3 : 
Tìm hiểu nội dung đường sức điện và điện trường đều
III-Đường sức điện trường :
-Định nghĩa :
-Đặc điểm :
-Điện trường đều.
( Chú ý : HD HS cách tạo ra điện trường đều )
Vấn đề : Không cảm nhận điện trưởng bằng các giác quan, vậy có thể dùng phương pháp nào để mô tả và nghiên cứu điện trường.
B1 : HD HS đọc SGK và nêu một số đặc điểm của đường sức.
B2 : HD HS thực hiện C2
C1 : Có thể tạo ra điện trường đều bằng cách nào ?
-Đọc SGK.
-Nêu đặc điểm của đường sức.
-Trả lời : Dùng hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu, đặt song song với nhau.
Hoạt động 4 :
Củng cố,  ... 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 20 : 	 LỰC TỪ. CẢM ỨNG TỪ 
Tiết PPCT : 	 29&30
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 21 : 	 TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG ĐẶC BIỆT 
Tiết PPCT : 	 29&30
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 22 : 	 LỰC LORENTZ 
Tiết PPCT : 	 29&30
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 23 : 	 TỪ THÔNG. CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ 
Tiết PPCT : 	 29&30
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 24 : 	 SUẤT ĐIỆN ĐỘNG CẢM ỨNG 
Tiết PPCT : 	 29&30
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 25 : 	 TỰ CẢM 
Tiết PPCT : 	 29&30
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu điện năng tiêu thụ và công suất điện. Định luật Joule- Lenx
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu về công và công suất của nguồn điện
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm
Bài 26 : 	 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH SÁNG 
Tiết PPCT : 	 
I - Mục tiêu :
1. Kiến thức : 
-Hiểu được công của dòng điện là số đo điện năng mà đoạn mạch tiêu thụ khi có dòng điện chạy qua. Chỉ ra được lực nào thực hiện công ấy .
-Chỉ ra được mối liên hệ giữa công của lực lạ thực hiện bên trong nguồn điện và điện năng tiêu thụ trong mạch kín.
2. Kĩ năng : 
-Tính được điện năng tiêu thụ và công suất điện của một đoạn mạch theo các đại lượng liên quan và ngược lại .
-Tính được công và công suất của nguồn điện .
II - Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-Chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
2.Học sinh :
-Xem lại các kiến thức liên quan ở THCS .
III – Thông tin bổ sung :
-Điện trường tĩnh là trường thế, tuy nhiên điện trường xoáy không phải là trường thế .
IV – Trọng tâm : 
-Ôn tập lại các nội dung .
V - Tiến trình :
1.Ổn định lớp :
2.Bài cũ :
3.Bài mới :
Hoạt động 1 : 
Tìm hiểu hiện tượng khúc xạ ánh sáng
Thgian
Nội dung
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
*Một số nội dung cơ bản của hiện tượng phản xạ :
S S’ 
 i i’ 
 I
- Định luật phản xạ :
I-Hiện tượng khúc xạ ánh sáng :
1-Khái niệm :
 S
 i
 ni = n1
 I nr = n2
 r
 R
-Tia SI : tia tới
-Tia IR : tia khúc xạ
-Góc i : góc tới
-Góc r : góc khúc xạ
-n1 : chiết suất mt (1)
-n2 : chiết suất mt (2)
2-Định luật khúc xạ ás :
Vấn đề : Một tia sáng khi đi đến mặt phân cách của hai môi trường trong suốt khác nhau thì bị gẫy khúc, đó là hiện tượng gì ? Và nó xảy ra tuân theo quy luật nào ?
B1 : Giới thiệu sơ lược lại hiện tượng phản xạ ás.
B2 : Hướng dẫn hs ghi nhận các kí hiệu quy ước.
B3 : Đưa ra nội dung, biểu thức của định luật khúc xạ. Có thể hướng dẫn hs thực hiện thí nghiệm hình 26.3 SGK để nghiệm lại định luật khúc xạ.
-Ghi nhận và nhớ lại những kiến thức đã học. Vẽ tia phản xạ trong một VD cụ thể
 i i’
-Ghi chép, vẽ hình. Chú ý các kí hiệu quy ước, nắm được cách vẽ và nhận biết được tia tới, tia khúc xạ.
-Xử lý kết quả ở bảng 26.1/163 Dựa vào các đồ thị 26.4, 26.5 để rút ra nhận xét nghiệm lại bt của định luật khúc xạ.
Hoạt động 2 : 
Tìm hiểu chiết suất của môi trường
II-Chiết suất của môi trường:
1.Chiết suất tỉ đối :
Nếu :
+n21 > 1 è n1 r
+n21 n2 è i < r
2.Chiết suất tỉ đối :
Là c/s của một môi trường nào đó so với chân không.
3.Biểu thức dạng khác của định luật khúc xạ ás :
4.Vận dụng : 
-Bài VD SGK
III-Tính thuận nghịch của sự truyền ás :
B1 : Giới thiệu khái niệm c/s tỉ đối và c/s tuyệt đối.
B2 : Hướng dẫn hs ghi nhận và yêu cầu nhớ để không vẽ hình sai. Khi vẽ, cần xem xét kĩ tia sáng được truyền từ mt nào sang mt nào, so sánh c/s.
B3 : Hướng dẫn hs xây dựng. Thực hiện C1, C2, C3.
-C1 : i, r < 100 thì 
-C2 : Khi i = 00 thì r = 00. Tia sáng truyền thẳng qua mặt phẳng phân cách.
-C3 : 
B4 : HD hs thực hiện bài VD 
-Định hướng : xuất phát từ bt của định luật khúc xạ.
-Mối quan hệ giữa r và i’, à r, i
Đó là : i + r = 900
-Sử dụng : 
B5 : Nói về tính thuận nghịch của sự truyền ás
-Phân biệt được c/s tỉ đối và c/s tuyệt đối. Hiểu được ý nghĩa của khái niệm c/s tuyệt đối hay chiết suất.
-Vẽ một vài ví dụ :
+ i = 300 , c/s môi trường tới là 1, c/s môi trường khúc xạ là 4/3
+ i = 300 , c/s môi trường tới là 4/3, c/s môi trường khúc xạ là 1
-Thực hiện C1, C2, C3 dưới sự hướng dẫn của GV.
-Thực hiện giải quyết vấn đề của bài vận dụng.
+Vẽ hình
+Vận dụng bt của định luật khúc xạ.
+Biến đổi, đưa về bài toán tìm một ẩn duy nhất từ hai ẩn i, r ban đầu.
Hoạt động 3 :
Củng cố, nhắc nhở dặn dò
Giáo viên
Học sinh
-Hiện tượng khúc xạ. 
-Định luật khúc xạ.
-Phương pháp vẽ hình
-Hiểu và phân biệt dược hiện tượng px và hiện tượng kx. Nhận biết được điều kiện để xảy ra hiện tượng kx.
-Vận dụng giải được các bài tập.
Hoạt động 4 :
Kinh nghiệm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 11 Co ban.doc