Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 84: Bài tập

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 84: Bài tập

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về mắt, kính lúp.

 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giả bài tập về các dụng cụ quang học.

 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận.

II. Chuẩn bị:

 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thông bài tập

 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại các kiến thức có liên quan.

III. Tổ chức hoạt động dạy học:

A. Hoạt động ban đầu

 

doc 2 trang Người đăng quocviet Lượt xem 1444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 84: Bài tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 BÀI TẬP
Ngày soạn: 28/04/09	
Tiết 84:
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về mắt, kính lúp.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng giả bài tập về các dụng cụ quang học.
 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận.
II. Chuẩn bị:
 1. Chuẩn bị của thầy: Hệ thông bài tập
 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại các kiến thức có liên quan.
III. Tổ chức hoạt động dạy học: 
A. Hoạt động ban đầu
 1. Ổn định tổ chức: (1phút): Chào, kiểm tra sĩ số.
 2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
B. Hoạt động dạy-học:
TL Ph
Hoạt động của học sinh
Trợ giúp của giáo viên
Nội dung kiến thức
 10
15
Hoạt động 1: Bài tập về mắt
HS: Đọc đề và tìm hiểu đề bài toán.
HS: Làm cho mắt cận thị có thể nhìn rõ vật ở vô cực mà không điều tiết
HS: Thực hiện.
HS: Thực hiện.
HS: quan sát tìm hiêue đề bài toán xác định đại lượng đã cho, đại lượng cần tìm.
-Tính tiêu cự của thấu kính.
- HS: Theo bài vật phải cách kính một khoảng 
d1 =25 cm , qua kính cho một ảnh ảo hiện ở điểm cực cận của mắt , tức là 
d1’ = - 40 cm .
-Áp dụng công thức thấu kính ta tìm được độ tụ của kính cần đeo .
HS: Hoàn thành bài giải lên bảng trình bày. 
GV: Vừa dọc đề vừa ghi đề bài toán lên bảng.
GV: Nêu nguyên tắc sửa tật cận thị 
GV:Trên cơ sở đó tính tiêu cự và độ tụ của kính 
GV: Vận dụng công thức thấu kính xác định điểm cực cận mới .
GV:Treo đề bài toán đã chuẩn bị ở bảng phụ.
GV: Yêu cầu học sinh đọc đề và tìm hiểu đề bài toán.
GV: Vận dụng công thức thấu kính xác định gía trị của d1, d’1 , từ đó tìm độ tụ của kính cần đeo 
Áp dụng công thức thấu kính ta tìm được độ tụ của kính cần đeo là 
GV: Tương tự hãy xác định d2’ và fk’ để tìm d2 
GV: Nhận xét, đánh giá điểm.
Bài :
Một người cận thị có điểm cực viễn cách mắt 50 cm và điểm cực cận cách mắt 12,5cm 
a) Tính độ tụ của kính cần đeo .
b) Khi đeo kính này người ấy sẽ nhìn thấy vật gần nhất cách mắt bao nhiêu ?Quang tâm của mắt coi như trùng với quang tâm của kính .
 Bài giải.
a) Do kính đeo sát mắt ta có tiêu cự của kính là fk = - OCv = - 50 cm = - 0,5 m 
Độ tụ của kính là : 
 D = 1/ fk = 1/ (-0,5) = - 2 đi ốp 
b) Gọi d là khoảng cách gần nhất từ vị trí của vật đến kính sao cho ảnh của vật qua kính là một ảnh ảo hiện lên ở điểm cực cận của mắt Ta có 
d’ = - OCc = - 12,5 cm , 
fk = - 50 cm , do vậy
Bài 3:
Một người viễn thị nhìn rõ được vật gần nhất cách mắt 40 cm .
Tính độ tụ của kính phải đeo để có thể nhìn vật gần nhất cách mắt 25 cm . Kính đeo sát mắt .
Nếu người ấy đeo một kính có độ tụ1điốp thì sẽ nhìn đươc vật gần nhất cách mắt bao nhiêu ?
 Bài giải.
a) Theo bài vật phải cách kính một khoảng 
d1 =25 cm , qua kính cho một ảnh ảo hiện ở điểm cực cận của mắt , tức là 
d1’ = - 40 cm . Áp dụng công thức thấu kính ta tìm được độ tụ của kính cần đeo là 
D =
b) Tiêu cự của kính mới 
 fk’ = 1/ D’ = 1 m = 100cm
Khi đeo kính mới ảnh của vật gần nhất qua kính cũng là một ảnh ảo hiện lên ở điểm cực cận của mắt , tức là d2’ = - 40 cm 
Ta có vị trí của vật là :
17 
Hoạt động 2: Bài tập về kính lúp
HS: Đọc đề và tóm tát đề bài toán.
HS: Đọc đề thảo luận và tìm lời giải cho bài toán
- Xác định d’c -> xác định dc dựa vào công thức thấu kính.
- Xác định d’v -> xác định dv dựa vào công thức thấu kính.
Biết được dc ,dv => khoảng cách đặt
HS: Thực hiện
Bài 3: Một người cận thị có khoảng cực cận cách tưg mắt đến điểm cực cận là 10cm và đến điểm cực viễn là 50cm, quan sát một vật nhỏ qua kính lúp có độ tụ +10dp.Mắt đặt sau sát kính.
a)Hỏi phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b)Tính độ bội giác của kính ứng với mắt người ấy và độ phóng đại ảnh trong các trường hợp sau: Người ấy ngắm chừng ở điểm cực viễn.Người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
GV: Đọc đề và tó tắt đề bài toán lên bảng.
GV: Vận dụng các công thức tính độ phóng đại và độ bội giác tìm Kc , Kv , Gc ,Gv. 
Bài 3
Tóm tắt.
0Cc = 10Cm,0Cv = 50 Cm, D = +10dp
Mắt đặt sát kính.
a) Phải đặt vật trong khoảng nào trước kính.
b) Gv =?, Kv = ?, Gc =? Kc = ?
 Bài giải:
a)-khi người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận.
O
* Sơ đồ tạo ảnh:
Ok
S S1(ở Cc) S2(V)
 dc—dc’	
Ta có: = - OkS1 -OCc =-10Cm
Tương tự khi người ngắm chừng ở cực viễn. d’v = - OCv = - 50 cm 
Vậy khoảng cách đặt vật.
5 cm £ d £ 8, 33cm
b)
C. Hoạt động kết thúc tiết học:
1. Củng cố kiến thức: ( 3) : Nhắc lại các chú ý khi giải bà toán về mắt và kính lúp.
2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: (2phút) :Về nhà xem lại các bài tập đã giải và chuẩn bị cơ sở lí thuyết của bài thực hành 56.
IV. Rút kinh nghiệm:
.

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 84.doc